I/ MỤC TIÊU:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 1 của lớp 5( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
- Hệ thống các bài thơ đã học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm.
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 18 Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2012 Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 1 của lớp 5( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). - Hệ thống các bài thơ đã học. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm. Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: -GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I. -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13: -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mời 2 HS đọc lại . -1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập. -Đai diện nhóm trình bày. * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13: Chủ điểm Tên bài Tác giả Thể loại Giữ lấy màu xanh -Chuyện một khu vườn nhỏ. -Tiếng vọng. -Mùa thảo quả. -Hành trình của bầy ong. -Người gác rừng tí hon. -Trồng rừng ngập mặn. Vân Long Nguyễn Quang Thiều Ma Văn Kháng Nguyễn Đức Mậu Nguyễn Thị Cẩm Châu Phan Nguyên Hồng Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn 4-Bài tập 3: -Mời một HS nêu yêu cầu. -GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ – con người gác rừng – như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. -Cho HS làm bài, sau đó trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS làm bài vào giấy nháp sau đó trình bày. -Nhận xét. 5-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập. Toán: $86: Diện tích hình tam giác I/ Mục tiêu: -Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. -Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. II/ Đồ dùng dạy học: Thước,Bộ ĐDDH III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: - GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau. - GV lấy một hình tam giác cắt cắt theo đường cao, sau đó ghép thành hình chữ nhật. - Chiều dài HCN bằng cạnh nào của HTG? - Chiều rộng HCN có bằng chiều cao của hình tam giác không? - Diện tích HCN gấp mấy lần diện tích hình tam giác? -Dựa vào công thức tính diện tích HCN, em hãy suy ra cách tính diện tích hình tam giác? *Quy tắc: Muốn tính S HTG ta làm thế nào? *Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN? - Cạnh đáy của hình tam giác. - Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác. - Gấp hai lần. S ABCD = DC x AD = DC x EH => S EDC = DC x EH : 2 -HS nêu công thức tính diện tích tam giác: a x h S = hoặc S = a x h : 2 2 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (88): Tính S hình tam giác. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: 8 x 6 : 2 = 24 (cm2 ) 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2 ) *Kết quả: 5m = 50 dm 50 x 24 : 2 = 600 (dm2) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2 ) 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. ________________________________ Lịch sử: kiểm tra định kỳ cuối học kì I I./Mục tiêu: - Kiểm tra việc nắm kiến thức của HS về phần lịch sử trong học kì I - Rèn kỹ năng tự giác làm bài cho học sinh. II./Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra,giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2.GV đọc và chép đề lên bảng Đề bài: Câu 1:( 3 điểm ) Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? Câu 2:( 3 điểm ) Đảng cộng sản Việt Nam thành lập ngày tháng năm nào? ở đâu? Do ai chủ trì? Câu 3:( 4 điểm ) Nêu kết quả- ý nghĩa của chiến dịch Việt BắcThu đông năm 1947? 3.Học sinh đọc và làm bài vào giấy kiểm tra - GV bao quát chung, nhắc nhở HS làm bài 4. Thu bài kiểm tra của học sinh 5. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học,chuẩn bị bài sau Thể dục đI đều vòng phảI,vòng tráI . I. Mục tiêu: - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác. - Chơi trò chơi '' Chạy tiếp sức theo vòng tròn'' yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm - Phương tiện: - Học tại sân trường - Phương tiện: Chuẩn bị 1còi và kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Tổ chức và phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Chạy nhẹ nhàng cự ly 200m - Ôn bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản: - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái.và đổi chân khi đi đều sai nhịp + Thi đi đều - GV chọn tổ thực hiện tốt lên trình diễn + Trò chơi '' Chạy tiếp sức theo vòng tròn'' 3. Phần kết thúc: - Đứng hát vỗ tay - GV hệ thống bài học - GV nhận xét giờ học - Xuống lớp 5phút *8n 20ph 3-4L 1 1 2 5phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Cán sự lớp điều khiển - GV nêu tên động tác - Lần 1: GV điều khiển - Lần 2,3: Cán sự lớp điều khiển - Quan sát sửa sai - Nhận xét + GV cho từng tổ lên trình diễn tổ trưởng điều khiển - GV quan sát biểu dương. - GV chọn 1 tổ lên trình diễn - Quan sát biểu dương + Nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi - GV điều khiển trò chơi - GV quan sát cổ vũ - Quyển ca điều khiển - GV hệ thống bài học - GV nhận xét kết quả ôn luyện - Dặn dò về nhà ôn bài thể dục phát triển chung. x x x x x x x x x x x x x x x x x o x x x x x x x x x - HS từng tổ lên trình diễn - Hs 1 tổ lên trình diễn - Lắng nghe - HĐ tập thể. Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2012 Toán: Tiết 87: Luyện tập I/ Mục tiêu: -Biết tính diện tích hình tam giác Biết tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài II/ Đồ dùng dạy học:Thước III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (88): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Mời 2 HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (88): Tính S hình tam giác vuông. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. +Yêu cầu HS tìm cạnh đáy và đường cao. +Sử dụng công thức tính S hình tam giác. -Cho HS làm vào bảng vở. -Mời 2 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm thế nào? *Bài tập 4 (89): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS cách đo và tính diện tích. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2 ) 16dm = 1,6m 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2 ) *Kết quả: -Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao. -Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì DG là đường cao. *Bài giải: a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2 ) Đáp số: 6 cm2 b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: 7,5 cm2 -Ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. *Bài giải: a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD: AB = DC = 4cm ; AD = BC = 3cm Diện tích hình tam giác ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME: MN = PQ = 4cm ; MQ = NP = 3cm ME = 1cm ; EN = 3cm Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12 (cm2) S tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5(cm2) S tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5(cm2) S. MQE + S. NEP là:1,5 + 4,5 = 6 (cm2) S tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2) 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (tiết 2) I/ Mục tiêu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. -Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người. -Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của những câu thơ được học. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê để HS làm bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: -Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). -HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3.Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mời 2 HS đọc lại . - HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu học tập. -Đai diện nhóm trình bày. * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16: Chủ điểm Tên bài Tác giả Thể loại Vì hạnh phúc con người -Chuỗi ngọc lam. -Hạt gạo làng ta. -Buôn Chư Lênh đón cô giáo. -Về ngôi nhà đang xây. -Thầy thuốc như mẹ hiền. -Thầy cúng đi bệnh viện. Phun-tơn O-xlơ Trần Đăng Khoa Hà Đình Cẩn Đồng Xuân Lan ... n một số hỗn hợp. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo kuận nhóm 4 theo nội dung: +Theo bạn không khí là một chất hay là một hỗn hợp? + Kể tên một số hỗn hợp khác? -Đại diện một số nhóm trình bày. -GV nhận xét, kết luận: SGV – Tr. 130 2.4-Hoạt động 3: Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp *Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp. *Cách tiến hành: -GV tổ chức và hướng dẫn học sinh chơi theo tổ. -GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án và bảng sau đó lắc chuông để trả lời. -GV kết luận nhóm thắng cuộc. ( Đáp án: H.1-Làm lắng ; H.2-Sảy ; H.3-Lọc ) 2.5-Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp *Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 5. +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành theo mục thực hành trong SGK. -Bước 2: thảo luận cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. -GV kết luận: SGV-Tr.132. -HS thực hành như yêu cầu trong SGK. - HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. Đạo đức: Thực hành cuối học kì I I/ Mục tiêu: -Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho hoạt động 1 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.2- Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột. -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2.3-Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? -HS làm bài ra nháp. -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. 2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? -GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS làm bài ra nháp. -HS trình bày. -HS khác nhận xét. -HS làm rồi trao đổi với bạn. -HS trình bày trước lớp. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2012 Toán: $90: hình thang I/ Mục tiêu: Biết 1 số đặc điểm của hình thang. Biết vẽ hình thang và phân biệt được hình thang với các hình đã học -Nhận biết hình thang vuông II/ Đồ dùng dạy học: Các dụng cụ học tập, 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung bài mới: 2.1-Hình thành biểu tượng về hình thang: -Cho HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK để nhận ra hình ảnh của cái thang. 2.2-Nhận biết một số đặc điểm của hình thang: -Cho HS quan sát hình thang mô hình lắp ghép và hình vẽ: +Hình thang ABCD có mấy cạnh? +Có hai cạnh nào song song với nhau? +Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thang? -Cho HS quan sát và nêu đường cao, chiều cao của hình thang. -Đường cao có quan hệ NTN với hai đáy? -GV kết luận về đặc điểm của hình thang. 2.4-Luyện tập: *Bài tập 1 (91): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Chữa bài. *Bài tập 2 (92): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS tự làm vào vở. Chữa bài. -Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện //. *Bài tập 3 (92): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS vẽ vào SGK. -GV nhận xét. *Bài tập 4 (92): (Các bước thực hiện tương tự bài 2). -Thế nào là hnhf thang vuông? -HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ. +Có 4 cạnh. +Có hai cạnh AB và CD song song với nhau. +Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau. -AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang. -Đường cao vuông góc với hai đáy. -HS chỉ vào hình thang ABCD, nêu đặc điểm. *Lời giải: Các hình thang là: hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6 *Lời giải: -Bốn cạnh và bốn góc: hình 1, hình 2, hình 3 -Hai cặp cạnh đối diện //: hình 1, hình 2. -Chỉ có một cặp cạnh đối diện //: hình 3 -Có bốn góc vuông: hình 1 -HS tự vẽ. *Kết quả: -Góc A, D là góc vuông. -Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. Tiếng Việt: Kiểm tra (đọc - hiểu LTVC) I/ Mục tiêu : - Ôn tập đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu. - Rèn kỹ năngđộc lập tự giác làm bài. II/ Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra phô tô III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- GV phát đề cho HS Đề bài Phần kiểm tra đọc hiểu: ( 5 điểm) A, Đọc thầm bài: Bài luyện tập trong sách Tiếng Việt 5 tập 1 trang 177. B, Dựa vào nội dung bài đọc chọn ý trả lời đúng: 1. Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên? a, Làng tôi b, Những cánh buồm c, Quê hương 2. Suốt bốn mùa, dòng sông có đặc điểm gì? a, Nước sông đầy ắp. b, Những con lũ dâng đầy. c, Dòng sông đỏ lựng phù xa. 3. Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với gì? a, Màu nắng của những ngày đẹp trời. b, Màu áo của những người lao động vất vả tren cánh đồng. c, Màu áo của những người thân trong gia đình. 4. Cách so sánh trên (nêu ở câu hỏi 3) có gì hay? a, Miêu tả được chính xác màu sắc rực rỡ của những cánh buồm. b, Cho thấy cánh buồm cũng vất vả như những người nông dân lao động. c, Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dòng sông quê hương. 5. Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió? a, Những cánh buồm đi như rong chơi. b, Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ. c, Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. 6. Vì sao tác giả nói những cánh buồm chung thủy cùng con người? a, Vì những cánh buồm đẩy thuyền lên ngược về xuôi, giúp đỡ con người. b, Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay. c, Vì những cánh buồm quanh năm, suốt tháng cần cù, chăm chỉ nh con người. 7. Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ to lớn? a, Một từ: (Đó là từ:.....................................................................................) b, Hai từ: (Đó là các từ:................................................................................) c, Ba từ: (Đó là các từ:.................................................................................) 8. Trong câu “Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi.”, có mấy cặp từ trái nghĩa? a, Một cặp từ: (Đó là các từ:........................................................................) b, Hai cặp từ: (Đó là các từ:.........................................................................) c, Ba cặp từ: (Đó là các từ:..........................................................................) 9. Từ trong ở cụm từ phấp phới trong gió và từ trong ở cụm từ nắng đẹp trời trong có mối quan hệ với nhau nh thế nào? a, Đó là một từ nhiều nghĩa. b, Đó là hai từ đồng nghĩa. c, Đó là hai từ đồng âm. 10. Trong câu “Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.”, có mấy quan hệ từ? a, Một quan hệ từ: (Đó là từ:........................................................................) b, Hai quan hệ từ: (Đó là các từ:.................................................................) c, Ba quan hệ từ: (Đó là các từ:...................................................................) *Lời giải: Câu 1: ý b (Những cánh buồm) Câu 2: ý a (Nước sông đầy ắp) Câu 3: ý c (Màu áo của những người thân trong gia đình) Câu 4: ý c (Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm) Câu 5: ý b (Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ) Câu 6: ý b (Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay) Câu 7: ý b (Hai từ, đó là các từ: lớn, khổng lồ) Câu 8: ý a (Một cặp. Đó làcác từ: ngược / xuôi) Câu 9: ý c (Đó là hai từ đồng âm) Câu 10: ý c (Ba quan hệ từ. Đó là các từ: còn, thì, như) 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài cho nội dung tiết sau Tiếng Việt: Kiểm tra (chính tả- tập làm văn) I/ Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. II/ Đồ dùng dạy học: - Đề kiểm tra, giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra chép trên bảng sẵn -GV đọc đầu bài lên bảng. -GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra . Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn. Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn. 3-HS làm bài kiểm tra: - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - GV nhắc nhở HS ,bao quát chung. -Hết thời gian GV thu bài. - 2 HS đọc đề. Đề bài: Em hãy tả một người thân đang làm việc ( đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài,) -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài vào giấy kiểm tra. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà xem trước bài để chuẩn bị bài sau. __________________________________________________________________ Hoạt động tập thể: Sơ kết học kỳ i I Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu , nhược điểm của bản thân, của lớp trong học kỳ 1 . - Có biên pháp khắc phục nhược điểm, phát huy những ưu điểm trong học kỳ 1 - Thực hiện phương hướng học kỳ 2. II Nội dung: 1. Sơ kết học kỳ 1 Lớp trưởng báo cáo lại tình hình chung của lớp. Lớp phó :Ngô Tuấn nhận xét tình hình học tập của lớp trong học kỳ 1,sơ kết thi đua ở tổ, bàn Lớp phó: Tiến Dương nhận xét tình hình tu dưỡng rèn luyện, thực hiện mọi nề nếp của các bạn trong lớp, tổ ở học kỳ 1 Học sinh trong lớp bổ sung thêm. Giáo viên nhận xét, nêu một số biện pháp sửa chữa khuyết điểm. Tuyên dương: Hạnh, Quốc Tuấn,Hà Cường, tổ 2, tổ 4 Phê bình: Hồng Sơn, Minh Hiếu, Trung Hiếu, Dư Linh 2. Lớp trưởng đề ra phương hướng học kỳ 2. Phát động phong trào thi đua chào mừng mùa xuân mừng Đảng , mừng xuân mới. Đề ra phương hướng tuần tới, tháng tới. Chuẩn bị sách vở cho học kỳ 2
Tài liệu đính kèm: