I/ MỤC TIÊU:
1- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn – giọng lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
2- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đI sứ nước ngoài.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Tuần 21 Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2012 Tập đọc: Trí dũng song toàn I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn – giọng lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. 2- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đI sứ nước ngoài. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: +Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? +Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? +) Rút ý1: +Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? +Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? +)Rút ý 2: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3. - Mời 1 HS giỏi đọc, chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ. - Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng. - Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông. - Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn 1,2: -vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán. - HS nhắc lại. +) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. - HS đọc đoạn còn lại: -Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phảI bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông -Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất. +) Giang Văn Minh bị ám hại. - HS nêu. - 1-2 HS đọc lại. - HS nối tiếp đọc bài. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. -Thi đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán: Luyện tập về tính diện tích I/ Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II/ Đồ dùng dạy học : Thước III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: - GV vẽ hình lên bảng. - Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? - Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. - Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? -Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật. - HS XĐ: +2 hình vuông có cạnh 20 cm. +Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m. - HS tính. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (104): - Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự. *Bài tập 2 (104): - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *C 2: HS suy nghĩ và tự làm. *Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN thứ hai là: 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2. *Bài giải: C1: Diện tích hình chữ nhật to là: (50 + 30) x (100,5 – 40,5) = 4800 (m2) Diện tích 2 hình chữ nhật bé là: 40,5 x 30 x 2 = 2430 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 4800 + 2430 = 7630 (m2) Đáp số : 7630 m2 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Lịch sử: Nước nhà bị chia cắt I/ Mục tiêu: - Biết Đôi nét về tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. - Vì sao ta phải chống Mỹ- Diệm II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam. - Bản đồ Hành chính Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu các mốc lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954. 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - GV nêu đặc điểm nổi bât của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. - Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu hỏi: +Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ? - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) - Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ xum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao? - Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm được thể hiện qua những hành động nào? 2.4-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm và cả lớp) - GV cho HS thảo luận nhóm 4: +Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc? +Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao? +Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra? +Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc) của nhân dân ta thể hiện điều gì? - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. - Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nguyện vọng đó không thực hiện được vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. - Mĩ dần thay chân Pháp xâm lược Miền Nam. Đưa Ngô Đình Diệm lên Lên làm tổng thống. Chúng ra sức chống phá CM, giết hại cán bộ và nhân dân vô tội hết sức dã man. - Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. Thể dục Bài 41: tung và bắt bóng trò chơi '' nhảy dây- bật cao'' I. Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng - Trò chơi '' Bóng chuyền sáu'' Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động - Làm quen với động tác bật cao yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng. II. Địa điểm - Phương tiện: - Học tại sân trường - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi và mỗi em 1 dây nhảy và đủ số lượng bóng để học sinh ôn luyện. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Tổ chức và phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Chạy nhẹ nhàng - Xoay các khớp - Trò chơi '' Kết bạn'' 2. Phần cơ bản: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người - Nhảy dây kiểu chân trước chân sau - Thi đua * Làm quen vơi nhảy bật cao. - Trò chơi '' Bóng chuyền sáu'' 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng - GV nhận xét giờ học - Xuống lớp. 5phút 20phút 1L 3L 5phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - GV hướng dẫn - GV điều khiển - GV chia tổ ôn luyện do tổ trưởng điều khiển - GV quan sát sửa sai - Lần 1: GV tổ chức tập đồng loạt - Lần 2: Tập luyện theo tổ - GV quan sát sửa sai - Nhận xét + GV cho các tổ chon cử ra mỗi tổ 1 bạn đua - GV quan sát biểu dương - GV làm mẫu phân tích động tác - GV điều khiển ôn luyện - GV quan sát sửa và nhận xét. - GV điều khiển trò chơi - GV quan sát cổ vũ - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả ôn luyện - Dặn dò về nhà ôn nhảy dây. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x o x x o o x x x x x x x x x x x - HS tập luyện theo tổ - HS chọn cử - HS quan sát - HS tập đồng loạt - HS chơi theo tổ x x x x x x x x x Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2012 Toán: Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) I/ Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích một số hình đã học II/Đồ dung dạy học : Thước, III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: - GV vẽ hình lên bảng. - Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? - GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. - Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? - Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE. - HS xác định các kích thước theo bảng số liệu - HS tính. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (105): - Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (106): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, kiểm tra chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính: Diện tích HCN AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình tam giác BGC là: (28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2. *Bài giải: Diện tích hình tam giác vuông AMC là: 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích hình thang vuông MBCN là: (20,8 + 38) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) Diện tích hình tam giác vuông CND là: 38 x 25 : 2 = 475 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 254,8 + 1099,56 + 475 = 1829,36 (m2) Đáp số : 1829,36 m2 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Chính tả (nghe – viết): Trí dũng song toàn I/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng chứa âm đầu r / d / gi ; có thanh hỏi hoặc thanh ngã. II/ Đồ dùng daỵ học: - Phiếu học tập cho bài tập 2a. - Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. +Đoạn văn kể đIều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. - Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. ... : Uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Học sinh biết cần phải tôn trọng UBND xã, phường và vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ? II/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phường. *Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phường) và biết được tầm quan trọng của UBND xã (phường). *Cách tiến hành: - Mời một HS đọc truyện Đến UBND phường. - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi : + Bố Nga đến UBND phường làm gì? + UBND phường làm công việc gì? + UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND? - GV kết luận: SGV-Tr. 46. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK *Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường). *Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc b, c, d, đ, e, h, i. 2.4 - Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã (phường). *Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX. - GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm đúng. a là hành vi không nên làm. - HD đọc yêu cầu. - HS trình bày. 3-Hoạt động nối tiếp: Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại mình ở ; các công việc chăm sóc và BV trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm. Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2012 Toán: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhậ.t I/ Mục tiêu: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết công thức và vận dụng công thức để tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Nội dung: 2.1-Kiến thức: a) Diện tích xung quanh: - GV cho HS QS mô hình trực quan về HHCN. + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN? - GV mô tả về diện tích xung quanh của HHCN. + Diện tích xung quanh của HHCN là gì? *Ví dụ: - GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai. - Diện tích xung quanh của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào? - Cho HS tự tính. *Quy tắc: (SGK – 109) - Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta làm thế nào? b) Diện tích toàn phần: - Cho HS nêu diện tích toàn phần của HHCN. - Hướng dẫn HS tính Stp của HHCN trên. - Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN. - Có kích thước bằng chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của. - Sxq của HHCN là: 26 x 4 104 (cm2) - Quy tắc: (SGK – 109) - Stp của HHCN là:104 + 40 x 2 = 184(m2) 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (110): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (110): - Mời 1 HS nêu yêu cầu, cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Diện tích xung quanh của HHCN đó là: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (m2) Diện tích toàn phần của HHCN đó là: 5 x 4 x 2 + 54 = 94 (m2) Đáp số: 94 (m2) *Bài giải: Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24 (dm2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. - Biết điền QHT thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đỏi, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân – kết quả. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: - Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn HS: + Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi CG. + Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau. +Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. -Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài -Mời học sinh nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 3 HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 2.3.Ghi nhớ: - GV nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Cho HS làm vào nháp. - Chữa bài. *Bài tập 4: - Cho HS làm vào vở rồi chữa bài. *Lời giải: - Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. + vì nên chỉ quan hệ nguyên nhân – KQ. + Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả. - Câu 2: Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. + Vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân – KQ. + Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân. *Lời giải: - Các QHT: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, - Cặp QHT: vì nên ; bởi vì cho nên ; tại vì cho nên ; nhờ mà ; - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. *VD về lời giải: a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai. *VD về lời giải: a) Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo. *Lời giải: a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu. 3- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. Tập làm văn; Trả bài văn tả người I/ Mục tiêu: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bàI văn tả người. - Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3- Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. 3- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Hoạt động tập thể: Sơ kết tuần I Mục tiêu: - Học sinh nắm được những ưu điểm nhược điểm của lớp trong tuần qua. - Có ý thức phát huy vai trò của người đội viên, một thành viên trong lớp . - Có biện pháp khắc phục nhược điểm, phát huy những ưu điểm. II Nội dung: - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu buổi hoạt động tập thể: + Sơ kết tuần hoạt động tuần qua. + Học An toàn giao thông bài 3 1 / Lớp trưởng lên điều khiển nội dung sơ kết tuần. - Nhận xét các hoạt động của đội trong tuần: + Nề nếp, truy bài, xếp hàng + Đạo đức. + Học tập. + Các hoạt động khác. - Tuyên dương, Ngô Tuấn, Huyền, Tiến Dương - Phê bình : Đặng Sơn, Trung Hiếu 2 Phương hướng tuần tới - Có biện pháp khắc phục nhược điểm, phát huy những ưu điểm. - ổn định nề nếp sau tết , chuẩn bị thi HS năng khiếu Toán và Tiếng việt vòng huyện. - Kiểm tra đồ dùng học tập .. 3 Học an toàn giao thông bài 3. Tiết 5: Âm nhạc: $21: Học hát: Bài tre ngà bên lăng bác / Mục tiêu: -HS hát đúnggiai điệu và thể hiện tình cảm tha thiết của bài hát - H át đúng nhịp 3 8 -Qua bài hát giáo dục các em lòng kính yêu Bác Hồ. II/ Chuẩn bị : 1/ GV: -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. -Tranh ,ảnh về Bác Hồ. 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Học hát bài “Tre ngà bên lăng Bác” - Giới thiệu bài . -GV hát mẫu 1,2 lần. -GV hướng dẫn đọc lời ca. -Dạy hát từng câu: +Dạy theo phương pháp móc xích. +Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến. 2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp võ đệm. -GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. .3Phần kết thúc: -GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa. - Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát trên ? GV nhận xét chung tiết học Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : - Lần 1: Đọc thường -Lần 2: Đọc theo tiết tấu -HS học hát từng câu: Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa. - HS hát cả bài -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp. Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà x x x x Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa. x x x x -HS hát lại cả bài hát. -Bài hát thể hiện tình cảm Kính yêu Bác Hồ của các em thiếu nhi
Tài liệu đính kèm: