I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Người ê-đe từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: XH nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
Tuần 24 Thứ hai ngày 23 tháng 2 năm 2009 Tập đọc: Luật tục xưa của người Ê-đê I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Người ê-đe từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: XH nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài . 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: +Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? +Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? +Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? - GV cho HS thảo luận nhóm 7 và ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi: + Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội khôngđến là có tội trong nhóm - 1 HS giỏi đọc, chia đoạn. - Đoạn 1: Về cách xử phạt. - Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. - Đoạn 3: Về các tội. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn Về các tội: +Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng +Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. - HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng: +Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng +Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, -1-2 HS đọc lại. - HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán: $116: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài toán. II/Đồ dùng dạy – học : Thước, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và HHCN. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (123): - Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - Mời HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (123): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (123): - Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 7 và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Diện tích một mặt của HLP đó là: 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2) Thể tích của HLP đó là: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3) Đáp số: S1m: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V: 15,625 cm3 - HS làm vào nháp, sau đó mời một số HS trình bày. *Bài giải: Thể tích của khối gỗ HHCN là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Lịch sử: Đường Trường Sơn I/ Mục tiêu: - Biết đường trường sơn là thế hệ giao thông quân sự quan trọng góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Hành chính Việt Nam - Sưu tầm tranh, ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn, đồng bào TN tham gia vận chuyển ,... III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? - Nêu ý nghĩa của sự kiện Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời? 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - GV giới thiệu nhiệm vụ của 2 miền Nam Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. - Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) - Cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn. - GV giới thiệu Vị trí đường Trường Sơn trên bản đồ + Mục đích mở đường Trường Sơn là gì? - GV chốt ý đúng ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm và cho các nhóm tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen những nhóm thảo luận tốt. 2.4- Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm) - GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: + Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước? + So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đườngTrường Sơn qua hai thời kì lịch sử. - Mời đại diện một số nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 2.5- Hoạt động 5 (làm việc cả lớp) - GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn. - GV chốt lại: Ngày nay đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh. *Mục đích: Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước *Y nghĩa: Đường Trường Sơn đã góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. Thể dục Bài 47: phối hợp chạy và bật nhảy trò chơi '' Qua cầu tiếp sức'' I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn phối hợp chạy mang vác, bật cao yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng - Học mới phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng - Trò chơi '' Qua cầu tiếp sức'' yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động II. Địa điểm - phương tiện: - Học tại sân trường - Phương tiện: Chuẩn bị dụng cụ và 2-4 quả bóng III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Tổ chức và phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng cự ly 200m. - Xoay các khớp. - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Kiểm tra bài cũ. + Bật cao. 2. Phần cơ bản. + Ôn phối hợp chạy mang vác. + ÔN bật cao. - Học phối hợp chạy và bật nhảy. - Trò chơi '' qua cầu tiếp sức'' - Củng cố : Bật cao chạm vật đích. 3. Phần kết thúc. - Đứng hát vỗ tay. - GV nhận xét giờ học. - Xuống lớp 5phút 1L 20phút 3L 4-5L 2-3L 1L 5phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - GV hướng dẫn khởi động. - Cán sự lớp điều khiển. - GV gọi 2 em lên thực hiện. - GV quan sát biểu dương. - GV điều khiển ôn luyện. - GV quan sát nhắc nhở. - GV điều khiển ôn luyện tập đồng loạt. - GV quan sát sửa sai kỹ thuật. - Nhận xét + GV nêu tên động tác và giải thích chỉ dẫn. - GV làm mẫu. - GV gọi 1-2 em lên làm mẫu. - GV điều khiển ôn luyện. - Quan sát sửa sai. - Nhận xét. + Nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi. - GV điều khiển trò chơi. - GV quan sát cổ vũ. - GV gọi 3 em lên thực hiện. - Quyển ca bắt nhịp. - Nhận xét kết quả ôn luyện. - Dặn dò về nhà ôn bật cao. x x x x x x x x x x x x x x x x x x - HS 2em lên thực hiện. x x x x x x x x x - Lắng nghe, quan sát. - HS 2 em lên làm mẫu. - Lắng nghe. - HS 3 em lên thực hiện. - Hoạt động tập thể. Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009 Toán: $117: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Củng cố về tỉ số phần trăm của 1 số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Tính thể tích hình lập phương II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1 (124): - Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (124): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm. - Mời HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (125): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: a)Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy: 17,5% của 240 là 42 b) Nhận xét: 35% + 5% 10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182 *Bài giải: a)Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3/2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích của HLP lớn là: 64 x 3/2 = 96 (cm3) Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3. *Bài giải: a) Hình bên có số HLP nhỏ là: 8 x 3 = 24 (HLP nhỏ) b) Stp của cả 3 hình A, B, C là: 24 x 3 = 72 (cm2) S không cần sơn của hình đã cho là: 2 x 2 x 4 = 16 (cm2) S cần sơn của hình đã cho là: 72 – 16 = 56 (cm2) Đáp số: 56 cm22 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Chính tả (nghe – viết) Núi non hùng vĩ I/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả Núi non hùng vĩ. - Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí VN (chú ý nhóm tên người và tên địa lí vùng dân tộc thiểu số). II/ Đồ dùng daỵ học: - Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS viết bảng con: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai., 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Đoạn văn ca ngợi điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. - Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - Mời HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: - Mời 1 ... : một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin ; tranh ảnh tuyên truyền sử dụng tiết kiệm điện và an toàn. - Chuẩn bị chung: cầu chì. Hình trang 98, 99-SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2- Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật *Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV cho HS làm việc theo nhóm 7: +Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật. +Khi ở trường và ở nhà bạn cần làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác. -Bước 2:Làm việc cả lớp +Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. +GV nhận xét, bổ sung: SGV – Trang 159. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -HS trình bày. 3-Hoạt động 2: Thực hành *Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò của công tơ điện. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. HS làm việc theo nhóm: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. + GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn). + GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: SGV – trang 159. 4- Hoạt động 3: Thảo luận về tiết kiệm điện. *Mục tiêu: HS giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. *Cách tiến hành: - HS thảo luận theo cặp các câu hỏi : + Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm? + Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện. - Mời một số HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí. - HS liên với việc sử dụng điện ở nhà. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. Đạo đức: Em yêu Tổ quốc Việt Nam (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Hoạt động 1: Làm BT1 - SGK *Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam. *Cách tiến hành: -GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS (6 nhóm): Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1. - GV kết luận: SGV-Tr. 50, 51. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. 3-Hoạt động 2: Đóng vai ( BT 3, SGK) *Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, KT, LS, danh lam thắng cảnh, - Mời đại diện các nhóm HS lên đóng vai. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt. 2.4- Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ, bài tập 4 - SGK *Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. - Cả lớp xem tranh và trao đổi. - GV nhận xét về tranh vẽ của HS. - HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nêu phâng ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua những việc làm cụ thể. Thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009 Toán: $120: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. II/Đồ dùng dạy – học : Thước, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1 (128): - Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (128): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm. - Mời HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 3 (128): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể cá là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) c) Thể tích nước trong bể kính là: 300 : 4 x 3 = 225 (dm3) Đáp số: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3 ; c) 225 dm3. *Bài giải: a) Diện tích xung quanh của HLP là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của HLP là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của HLP là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 ; c) 3,375 m3. *Bài giải: a) Diện tích toàn phần của: Hình N là: a x a x 6 Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9 Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N. b) Thể tích của: Hình N là: a x a x a Hình M là: (a x 3) x(a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng I/ Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. - Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3, 4 (59) tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn HS: XĐ các vế câu ; XĐ chủ ngữ, vị ngữ của từng vế câu. -Cho HS làm bài -Mời 2 học sinh lên bảng xác định. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá nhân. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 2.3.Ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Lời giải: a) Vế 1: Buổi chiều, nắng/ vừa nhạt, C V Vế 2: sương/ đã buông nhanh xuống C V mặt biển. b) Vế 1: Chúng tôi /đi đến đâu, C V Vế 2: rừng/ rào rào chuyển động đến C V đấy. *Lời giải: - Các từ in đậm để nối vế câu 1 với vế câu 2 - Nếu lược bỏ các từ đó thì: +Quan hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước. + Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh. *Lời giải: a) chưa đã; mớiđã; càngcàng b) chỗ nàochỗ ấy - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. *Lời giải: a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi. b) chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra. c) Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng hồng lên rực rỡ. *VD về lời giải: a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. 3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật I/ Mục tiêu: - Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của của bài văn tả đồ vật. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật – Trình bày rõ rang, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số vật dụng. - Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc 2-Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5 tập hai - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn. 5 HS làm 5 đề khác nhau vào bảng nhóm. - Mời 5 HS làm vào bảng nhóm treo bảng nhóm và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2. - Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm 4. - GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. - Đại diện các nhóm lên thi trình bày. - HS nối tiếp đọc đoạn văn - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày dàn ý hay nhất. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS lắng nghe. - 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK - HS lập dàn ý vào nháp và bảng nhóm. - HS trình bày. - HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. - HS thi trình bày dàn ý. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. Hoạt động tập thể: Sơ kết tháng I Mục tiêu: Học sinh nắm được ưu , nhược điểm của bản thân, của lớp trong tuần,tháng. Có biên pháp khắc phục nhược điểm, phát huy những ưu điểm. Thực hiện phương hướng tuần,tháng tới. II Nội dung: 1. Lớp trưởng báo cáo lại tình hình chung của lớp. Lớp phó : Ngô Tuấn nhận xét tình hình học tập, Lớp phó: Tiến Dương nhận xét tình hình tu dưỡng rèn luyện, thực hiện mọi nề nếp của các bạn trong lớp. Học sinh trong lớp bổ sung thêm. Giáo viên nhận xét, nêu một số biện pháp sửa chữa khuyết điểm. 2. Đề ra phương hướng tuần tới, tháng tới. Phát động phong trào thi đua chào mừng 26/3 ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Tuyên dương: Hạnh, Ngô Tuấn,Huyền, Chiến Phê bình: Dư Linh, Trung Hiếu 3. Vui văn nghệ .
Tài liệu đính kèm: