I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa – da – cô Xa – xa –ki, Hi – rô -si – ma; Na – ga - da –ki ).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa – da – cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.(trả lời CH 1,2,3)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tuần 4: Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Tập đọc Những con sếu bằng giấy I/ Mục đích yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa – da – cô Xa – xa –ki, Hi – rô -si – ma; Na – ga - da –ki ). - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa – da – cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. 2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.(trả lời CH 1,2,3) II/ Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh dạy đọc diễn cảm. III/ Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hai nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch . 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: - Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Giới thiệu bài đoc: “ Những con số bằng giấy”: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử. 2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu: - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ. - Cho học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Giáo viên kết hợp sửa lỗi cho học sinh và giúp học sinh tìm hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. b. Tìm hiểu bài: - Xa – da – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? - Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa – da- cô? - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa – da – cô? Học sinh nối tiếp đọc đoạn. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc cả bài. - Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu - Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa – da – cô. - Khi Xa – da – cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân. - Chúng tôi căm ghét chiến tranh. - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. -Tồ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất. * ý bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm. 3- Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau: Toán Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán I/ Mục tiêu: -Làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ đó. -Rèn kĩ năng tính cho HS -HSKG:bài 2,3 II.Đồ dùng dạy học: Bảng II/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. a. Ví dụ: -GV nêu ví dụ. -Cho HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ. -Gọi HS lần lượt điền kết quả vào bảng ( GV kẻ sẵn trên bảng. -Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng: thời gian đi và quãng đường được? b. Bài toán: -GV nêu bài toán. -Cho HS tự giải bài toán theo cách rút về đơn vị đã biết ở lớp 3. -GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”: +4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? +Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? c. Thực hành: *Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn vị: -Tìm số tiền mua 1 mét vải. -Tìm số tiền mua 7mét vải. *Bài 3: GV hướng dẫn để HS tóm tắt. -Yêu cầu HS tìm ra cách giải rồi giải vào vở: -HS tìm quãng đường đi được trong các khoảng thời gian đã cho. -HS lần lượt điền kết quả vào bảng. -Nhận xét: SGK- tr.18. Tóm tắt: 2 giờ: 90 km. 4 giờ:..km? Bài giải: *Cách 1: “Rút về đơn vị”. Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) (*) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km. *Cách 2: “ Tìm tỉ số”. 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4: 2 = 2 (lần) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km. Tóm tắt: 5m: 80000 đồng. 7m:đồng? Số tiền mua 1 mét vải là: 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7 mét vải hết số tiền là: 16000 x 7 = 112000 (đồng) Đáp số: 112000 đồng. Tóm tắt: 1000 người tăng: 21 người 4000 người tăng:người? 1000 người tăng: 15 người 4000 người tăng;người? Bài giải: 4000 người gấp 1000 số lần là: 4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm dân số xã đó tăng thêm là: 21 x 4 = 84 (người) Đáp số: 84 người. ( làm tương tự). Đáp số: 60 người. 3. Củng cố – dặn dò: -Bài tập về nhà: BT2 – tr.19. -GV nhận xét giờ học. Lịch sử: Bài 4: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX I/ Mục tiêu : - Biết một vài điểm mới về tình hình king té xã hội VN đầu thế kỉ XX: + Về kinh tế:xuất hiện nhà máy,hầm mỏ,đồn điền,đường ô tô,đường sắt + Về xã hội:xuất hiện những tầng lớp ischur xưởng,chủ nhà buôn.công nhân. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK . -Bản đồ hành chính Việt Nam . III/ Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: *2.1 Hoạt động 1:(làm việc cả lớp) -GV nêu nhiệm vụ học tập : +Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX? +Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX? +Đời sống của công nhân , nông dân Việt Nam trong thời kì này ? -Xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới. -Các giai cấp, tầng lớp mới ra đời. -Vô cùng cực khổ. *2.2 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. -GV chia lớp thành 4 nhóm. -GV phát phiếu phiếu giao việc cho các nhóm. Nội dung phiếu thảo luận: +Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành KT nào là chủ yếu? Sau khiTDP xâm lược ,những ngành KT nào mới ra đời? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế? +Trước đây, XH Việt Nam có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện thêm những giai cấp, tầng lớp nào?Đời sống của công nhân và nông dân ra sao? -GV hoàn thiện phần trả lời của HS. 2.3.Hoạt động 3 (HSKG biết nguyên nhân của sự chuyển biến kinh tế,XH.Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành K tế mới đã tạo ra những tầng lớp,giai cấp mới trong XH) -GV tổng họp các ý kiến của học sinh , nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế , xã hội ở nước ta - Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu theo các nội dung câu hỏi. -Đai diện các nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ SGK –Trang 11. 3. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học . Thể dục: Đội hình đội ngũ trò chơi “Hoàng anh ,hoàng yến” I/ Mục tiêu : -Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật đội hình đội ngũ .Yêu cầu thuần thục động tác theo nhịp hô của GV . -Trò chơi : “Hoàng Anh , Hoàng Yừn” . Yêu cầu HS chơi đúng luật , giữ kỉ luật , tập trung chú ý , nhanh nhẹn , hào hứng khi chơi . II/ Địa điểm , phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện . -Kẻ sân chơi trò chơi , chuẩn bị còi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu : -GV nhận lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học. Chấn chỉnh đội ngũ ,trang phục luyện tập . -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . -Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” 2. Phần cơ bản : 2.1 Đội hình đội ngũ : -Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng, điểm số , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp . 2.2 Trò chơi vận động : *Chơi trò chơi: “ Hoàng Anh, Hoàng Yến” -GV nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi và quy định chơi. -GV quan sát, nhận xét HS chơi .Biểu dương tổ thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: -Cho cả lớp chạy đều . -Tập động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. -GV nhận xét , đánh giá kết quả bài học và giao BTVN. 6 -10 phút. 1 – 2 phút. 1 –2 phút. 2 –3 phút. 18 - 22 phút. 10 –12 phút. 6 – 8 phút. 4 . 6 phút. 1 – 2 phút. 1 phút. 1 – 2 phút. 1 phút Đội hình tập hợp: * * * * * * * @ * * * * * * * * * * * * * * -Lần 1&2: Tập cả lớp. -Lần 3&4: Tập theo tổ. @ 0 0 0 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -Lần 5&6: Tập hợp cả lớp , các tổ thi đua trình diễn. -Học sinh chơi 2 lần. -Hai tổ một thi đua chơi. -Đội hình kết thúc: @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Toán. Tiết 17: Luyện tập I/ Mục tiêu. Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” -HSKG:BT2 II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1-Kiểm tra bài cũ. 2- Bài mới. * Bài 1: GV yêu cầu HS tóm tắt bài mới rồi giải. Tóm tắt Bài giải 12 quyển = 24000 đồng. Giá tiền 1 quyển vở là: 30 quyển = đồng? 24000 : 12 = 2000 ( đồng) Giá tiền mua 30 quyển vở là: 2 x 30 = 60000(đồng) Đáp số = 60000 đồng * Bài 2: hskg : GV yêu cầu HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì từ đó dẫn ra tóm tắt. -Em hãy nêu cách giải bài toán? (Có thể dùng cả 2 cách, nhưng nên dùng cách “tìm tỉ số”). *Bài 3: Cho HS nêu bài toán, tự tìm cách giải rồi làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp cùng GV nhận xét. Bài 4: (Qui trình thực hiện tương tự như bài tập 3; Nếu không đủ thời gian, GV cho HS về nhà làm). Tóm tắt: 24 bút chì : 30000 đồng 8 bút chì : đồng? Bài giải: 24 bútt chì gấp 8 bút chì số lần là: 24 : 8 = 3(lần) Số tiền mua 8 bút chì là: 30 x 3 = 90000 (đồng) Đáp số : 90000 đồng. Tóm tắt: 3 ô tô: 120 học sinh 160 học sinh:ô tô? Bài giải: Một ôtô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (học sinh) Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đ/s ; 4 ô tô Tóm tắt: 2 ngày: 72000 đồng. 5 ngày :đồng? Bài giải: Số tiền trả trong 1 ngày công là: 72000 : 2 = 36000(đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36 x 5 =180000 (đồng). Đ/s :180 000 đ 3. Củng cố – dặn dò: -Cho HS nhắc lại cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. -GV nhận xét giờ học. __________________________________ Chính tả. Nghe- viết: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. I/ Muc đích yêu cầu: 1- Nghe viết đúng chính tả Anh bồ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. 2- Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc ddanhs dấu thanh trong tiếng. II/ Đồ dùng dạy học. - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ và hướng dẫn HS làm BT 2. III/ Các hoạt động dạy- học. 1-Kiểm tra bài cũ -HS viết vần của các tiếng chúng- tôi- mong- thế- giới ... ề bài - 2 HS đọc bài tham khảo Ngôi trường mới. Cả lớp đọc thầm lại. - 1, 2 HS làm mẫu: nói phần nào trong dàn ý em sẽ chọn để viết hoàn chỉnh thành đoạn văn. Với dàn ý ở trên, HS có thể chọn viết toàn bộ thân bài hoặc một phần trong thân bài. - HS cả lớp làm bài vào vở hoặc giấy nháp. Cho HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. GV chấm điểm, đánh giá cao những đoạn viết tự nhiên, chân thực, không sáo rỗng, có ý riêng ________________________________________ Toán Tiết 19: Luyện tập I/ Mục Tiêu Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách -HSkg:bài 3,4 II.Đồ dùng dạy học: bảng ,phiếu BT II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu * Bài tập 1 : Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “tìm tỷ số”. Chữa bài: * Bài 2: GV gợi ý: Trước tiên tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con Sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu. * Bài tập 3: (HSKG) Một HS đoc yêu cầu. Yêu cầu HS tự tìm hiểu, tóm tắt rồi làm bài tập vào vở. Chữa bài tập * Bài tập 4 (HSKG) ( Thưc hiện tương tự bài tập 3) Tóm tắt 3000 đồng / 1quyển: quyển 1500 đồng/ 1quyển : quyển? Bài giải 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000: 1500= 2( lần) Nếu mua vở với giá 1500 một quyển thì mua được số quyển vở là: 25 x 2= 50 (quyển) Đáp số 50 quyển vở. Đáp số: 200000 đ Tóm tắt 10 người: 35 m 30 người:m? Bài giải 30 người gấp 10 người lần là : 30: 10 = 3 (lần) 30 người cùng đào trong 1ngày được số mét mương là: 35x 3 =105 (m) Đáp số: 105 m Tóm tắt Mỗi bao 50kg : 300 bao Mỗi bao 75 kg:? Bao? Bài giải Xe tải có thể chở được số ki- lô-gam gạo là: 50x 300= 15000(kg) Xe tải có thể chở được số bao gạo 75kg là: 15000: 75 = 200 (bao) Đáp số: 200 bao gạo. 3-Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học __________________________________________ Khoa học Vệ sinh ở tuổi dậy thì I/ Mục tiêu: - HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. -Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. II/ Các hoạt động dạy - học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động 1: Động não *Mục tiêu: (Mục I.1) *Cách tiến hành: -Tuổi dậy thì, chúnh ta cần làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn trứng cá? -GV ghi lại những ý kiến của HS. -GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm trên. -GV kết luận: (SGV-41) -HS trả lời -HS nêu những tác dung của từng việc làm vệ sinh. HĐ2: Làm việc với phiếu học tập. -GV chia lớp thành các nhóm nam và nữ: +Nam nhận phiếu “VS cơ quan sinh dục nam” +Nữ nhận phiếu “VS cơ quan sinh dục nữ” ( Nội dung phiếu như SGV-41,42) -Chữa bài tập theo nhóm nam,nữ riêng. HĐ 3: Quan sát tranh và thảo luận. *Mục tiêu: ( mục I.2) *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm: +Chỉ và nói ND từng hình. +Chung ta nên làm gì và không nên làm gì để BV sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? -GVkết luận: (SGV-44) -HS thảo luận nhóm -Đai diên các nhóm trình bày HĐ 4: Trò chơi Tập làm diễn giả. *Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học. *Cách tiến hành: -GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn. HS trình bày . GV khen ngợi các HS đã trình bày rồi hỏi HS khác: Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn? 3.Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. _________________________________________ Đạo đức. Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2) I/ Mục tiêu. - HS có trách nhiệm về việc làm của mình - Có có kỹ năng ra quyết định, thực hiện quyết định của mình -Tán thành những hành vi đúng II/Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Kiểm tra bài cũ. -Bạn Đức đã gây ra chuyện gì? -Theo em, bạn Đức nên giải quyết việc đó thế nào cho tốt? Vì sao? 2.Bài mới: 2.1 Hoạt động 1: * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3. -GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. - HS thảo luận nhóm. - HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức đóng vai. -Cả lớp trao đổi, bổ sung. 2.2. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân. *Mục tiêu: mỗi HS có thể tự liên hệ, kể về một viêc làm của mình( dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học. *Cách tiến hành. - GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm( dù rất nhỏ) chứng tỏ rằng mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - gợi ý cho các em tự rút ra bài học. - HS trao đổi vối bạn bên cạnh về câu chuyên của mình. -Một số HS trình bày trước lớp, rút ra bài học. -GV kết luận: + Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. và ngược lại. + Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm. 3.Củng cố và dặn dò: Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. ______________________________________________________ Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Toán. Tiết 20: Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. -HSKG:bài 4 II/ Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: *Bài 1: -Mời 1HS nêu yêu cầu. -Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng nào? -Muốn tìm được số HS nữ, HS nam ta phải làm gì? -Cho HS giải vào vở rồi chữa bài. *Bài 2: (Qui trình thực hiện tương tự bài 1). *Bài 3: -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Cho HS tự lựa chọn phương pháp giải và giải bài toán. - Chữa bài: * Bài 4; GV thảo luận với HS để có thể giải bài toán theo 2 hướng. - Cách 1 : Đ ưa về bài toán liên quan đến tỷ lệ và giải bằng cách “rút về đơn vị” -Cách 2: GV gợi ý theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải hoàn thành là bao nhiêu? Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải làm xong 360 bộ bàn ghế là bao nhiêu ngày? Đáp số: 8 HS nam 20 HS nữ. Đáp số: 90 m Tóm tắt: 100km: 12L xăng 50km:L xăng? Bài giải: 1000km gấp 50km số lần là: 100: 50= 2( lần). Ô tô đi 50km tiêu thụ số lít xăng là 12: 2= 6 ( L) Đáp số 6 L Bài giải: -Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 30 x 12= 360 (ngày) - Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là 360: 18= 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. Củng cố dặn dò: GV nhận xét chung giờ học. BT về nhà: Bài 4 cách 2. _______________________________________ Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa. I/ Mục đích yêu cầu: -Tìm được từ tráI nghĩa theo y/c BT1,Bt2,Bt3 -Tìm được từ tráI nghĩa để miêu tả theo yêu cầu BT4;đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ tráI nghĩa tìm được ở BT4 II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy - học: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: -GV và HS nhận xét và chốt lời giải đúng. -GV yêu cầu HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ. *Bài tập 2: -GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. *Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: * Bài 4: GV gợi ý: Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra những cặp đối ứng đẹp hơn. - GV chữa bài chấm điểm. * Bài tập 5: - GVgiải thích có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; Có thể đặt 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. - GV nhận xét . -HS đọc yêu cầu bài tập 1. -HS làm bài vào vở . -3 HS lên bảng thi làm bài. -1,2 HS đọc lại . -Các từ trái nghĩa với từ in đậm : lớn, già, dưới, sống. -HS làm bài vào vở: nhỏ, vụng khuya. -HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ. - HS làm bài. -Ví dụ: Cao/ thấp ;to/ bé; khóc/ cười; buồn/ vui; - HS đọc câu mình đặt. - HS làm bài vào vở. -Ví dụ. + Trường hợp mỗi câu chứa một từ trái nhĩa chú chó Cún nhà em béo mút. Chú Vàng Hương thì gầy nhom. +Trường hợp một câu chứa một hoặc nhiều cặp từ trái nghĩa: Đáng quý nhất là chung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học, nhắc HS học thuộc các thành ngữ tục ngữ ở bài tập 1,3. *Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: * Bài 4: GV gợi ý: Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra những cặp đối ứng đẹp hơn. - GV chữa bài chấm điểm. * Bài tập 5: - GVgiải thích có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; Có thể đặt 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. - GV nhận xét . -HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ. - HS làm bài. -Ví dụ: Cao/ thấp ;to/ bé; khóc/ cười; buồn/ vui; - HS đọc câu mình đặt. - HS làm bài vào vở. -Ví dụ. + Trường hợp mỗi câu chứa một từ trái nhĩa chú chó Cún nhà em béo mút. Chú Vàng Hương thì gầy nhom. +Trường hợp một câu chứa một hoặc nhiều cặp từ trái nghĩa: Đáng quý nhất là chung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa. Tập làm văn Tả cảnh (Kiểm tra viết) I/ Mục đích yêu cầu: HS biết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần,thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả -Diễn đạt thành câu ;bước đầu biết dùng từ ngữ ,hình ảnh gợi tả trong bài văn. II/ Đồ dùng dạy học: -Giấy kiểm tra. -Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh. III/ Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: Ra đề: Em hãy tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây( hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy). HS đọc và tìm hiểu đê bài HS chọn và sắp xếp dàn ý viết bài tại lớp HS làm bài 30 phút GV bao quat chung Thu vở của cả lớp Củng cố dặn dò. Dặn đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5, nhớ lại những điểm số em có trong tháng để làm tốt bài tập thống kê ______________________________ Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm của bản thân cũng như của lớp trong tuần để có phương hướng phát huy và khắc phục trong tuần tới. II. Nội dung: Lớp trưởng nhận xét tình hình học tập, dèn luyện và các hoạt động khác của lớp trong tuần nhứng kết quả đã đạt được, những mặt còn hạn chế. Các thành viên trong lớp bổ sung thêm. Tuyên dương....................................................... Phê bình ................................................................. Giáo viên nhận xét đưa ra các giải pháp khắc phục các nhược điểm và đề ra phương hướng tuần tới, hướng dẫn học sinh thực hiện.
Tài liệu đính kèm: