Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 6

Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 6

I. Mục tiêu:

 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích

 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: bảng nhóm HS: SGK

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 
Thứ hai, ngày 24 / 09 / 2012
TOÁN: 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: bảng nhóm HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: HDHS làm bài tập
- Bài 1: Củng cố cho HS cách viết số đo diện tích có 2 đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số
- Bài 2: Rèn HS kĩ năng đổi đơn vị đo
- Bài 3: Hướng dẫn HS trước hết đổi đơn vị đo rồi so sánh (cột 1)
- Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề toán rồi tự làm bài
3. Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học
- Làm bài tập 2, tiết trước
- 1HS lên bảng, cả lớp làm vở 2 số đầu(a,b)
* HS khá giỏi làm hết bt1
6m2 35dm2 = 6m2 +dm2 =m2
Bài 2: HS khoanh ở B
3cm25mm2 = 305mm2
Bài 3: 61km2 > 610 hm2 
 6100hm2
* Riêng HS khá giỏi làm hết bt3
 Bài giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
 40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
 1600 x 150 = 240 000 (cm2)
 240 000 cm2 = 24 m2
 Đáp số:24 m2
KHOA HỌC: 
DÙNG THUỐC AN TOÀN
 I.Mục tiêu: 
 Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
 + Xác định khi nào nên dùng thuốc.
 + Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc
* KNS: - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng. Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Hình trang 24,25 SGK,vỏ đựng thuốc và bản hướng dẫn sử dụng thuốc - HS: sgk
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ: 
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu tên một số thuốc và trường hợp cần sử dụng
+ Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào?
GV kết luận và tích hợp GD KNS 
Hoạt động 2: Những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và tác hại không dùng thuốc đúng liều
- Yêu cầu HS làm bài tập trang 24
 GV kết luận và tích hợp GD KNS
Hoạt động 3 : Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
Hướng dẫn cách chơi
3. Củng cố dặn dò 
- Nêu câu hỏi ở SGK mục “Thực hành” trang 24
- Nhận xét tiết học
Nêu tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia?
Làm việc theo cặp
- HS trao đổi
- Vài nhóm tr/bày và hỏi nhau trước lớp
KNS: - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng
Làm việc cá nhân
- Thực hành làm bài tập trang 24 SGK
- Đáp án: 1-d ; 2-c ; 3-a ; 4-b
- Nêu kết quả bài làm
Rèn KNS: Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
- Cử 3-4 em làm trọng tài
- 1 bạn làm quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi trong mục “Trò chơi” trang 25 SGK. Các nhóm thảo luận nhanhvà viết thứ tự lựa chọn của nhóm mình vào thẻ rồi đưa lên
- HS trả lời 
Thứ ba, ngày 25/09/2012
TẬP ĐỌC: 
 SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- ND giảm tải: không hỏi câu hỏi 3.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK. . HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
- YC HS đọc TL 2 khổ thơ bài: Ê-mi-li, con
2.Bài mới: 
+ HDHS luyện đọc.
- Đọc toàn bài. HS khá, giỏi đọc. 
Chia đoạn 
 - Hướng dẫn đọc đoạn	 
+GV sửa sai pháp âm, nhấn giọng.... 
+Luyện đọc từ khó : A-pác-thai, Nen-xơn 
- GV đọc lại toàn bài.
+Tìm hiểu bài: 
- Em biết gì về đất nước Nam Phi ? 
GV nói về chế độ A-pác-thai. 	
 - Dưới ch/đ A-pác-thai người da đen bị đối xử ntn? 
 - Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?	 
 - Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ? 
- ý nghĩa: 
+ Đọc diễn cảm.	
- GV hướng dẫn đọc đoạn 3, nhấn mạnh từ : bất bình, dũng cảm và bền bỉ, ...
- GV đọc mẫu. 
+ Các nhóm thi đọc. 
GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà luyện đọc lại.
- HS đọc, nêu nội dung bài
- HS khá, giỏi đọc. 
- HS chia đoạn 
3 HS đọc nối tiếp đoạn .
- Luyện đọc từ khó
3 HS đọc nối tiếp đoạn ( lần 2)
1 HS đọc chú giải
- Đọc theo cặp. 
Lớp đọc thầm.
- Giàu vàng, kim cương..., chế độ phân biệt chủng tộc. 
Bất công, không tự do, nô lệ...
Đấu tranh đòi bình đẳng.
- ND giảm tải: không hỏi câu hỏi này.
- HS nêu nội dung, ý nghĩa
- HS đọc diễn cảm
- Nhiều HS thi đọc.
- HS lắng nghe, nhận xét
TOÁN:
HÉC-TA
I. Mục tiêu:
 Biết:
 - Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
 - Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
 - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ héc-ta)
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Gv: Bảng phụ kẻ sẵn như SGK (Bài 1) HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
H Đ 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta
- Khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng ta dùng đơn vị héc-ta
- 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông
- 1 héc-ta viết tắt là ha
H Đ2: Thực hành 
Bài 1: Rèn HS đổi đơn vị đo
(2 cột đầu)
Bài 2: Tiến hành tương tự (1 cột đầu)
* Bài 3:
* Bài 4:
3. Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học
- Làm bài tập 3 tiết trước và chữa bài
- HS phát hiện mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông
1 ha = 10000 m2
Bài 1: - 1 em lên bảng cả lớp làm vở
 4 ha = 40000 m2 ha = 50000m2
- HS làm bài rồi chữa bài
* Riêng HS khá giỏi làm hết bt2
* HS khá giỏi làm miệng
a) S b) Đ c) S
- HS đọc đề tự làm bài
* HS khá giỏi nêu miệng 
 12 ha = 120000 m2
 Diện tích dùng để xây tòa nhà chính là:
 120000 : 40 = 3000(m2)
 Đáp số: 3000 m2 
CHÍNH TẢ: 
Nhớ viết: Ê-MÊ-LI, CON ...
I. Mục tiêu:
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do.
 - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. 
* HS khá giỏi: làm đầy đủ được BTt3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy học: GV Một số tờ phiếu khổ to ghi nội dung bt 3 HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS viết: suối, ruộng, tuổi, mùa...
B. Dạy học bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ viết
- Hướng dẫn cách trình bày
- Chấm bài : 5-7 em 
Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
Bài 2:
Nhắc h/s cách làm bài
Bài 3: Giúp HS hiểu các thành ngữ, tục ngữ
3. Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học
-1 học sinh viết bảng
- Cả lớp viết vào nháp
- 1,2 HS đọc HTL khổ 3,4
- Đọc thầm lại chú ý các dấu câu, tên riêng
- HS nhớ viết khổ thơ 3, 4
- HS tự dò bài
- Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS sinh làm vào vở bài tập
- Nhận xét cách đánh dấu thanh
- Nêu yêu cầu bt và làm 2-3 câu trong bài
* HS khá giỏi làm đầy đủ các câu thành ngữ, tục ngữ ở bt3.
- Thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ
- Về học thuộc các thành ngữ, tục ngữ
Thứ tư, ngày 26 / 09/ 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. Mục tiêu:
 - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu BT1, BT2. Biết đặt vâu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3.
 - ND giảm tải: Không làm bài tập 4.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại HS: SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
+ Từ đồng âm là gì? Cho ví dụ
+ Đặt câu để phân biệt từ đồng âm?
 B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1:
- Chốt lời giải đúng
Bài tập 2:
- Chốt lời giải đúng
a) Hợp có nghĩa là góp lại thành lớn hơn: hợp tác, hợp lực, hợp nhất
b) Hợp có nghĩa là đúng,yêu cầu, đòi hỏi:hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, thích hợp
Bài tập 3: Yêu cầu HS đặt 1 câu với 1 từ ở bài tập 1 và 1 câu với 1 từ ở bài tập 2
 - ND giảm tải: Không làm bài tập 4.
3. Củng cố dặn dò 
- Về học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- 1 HS lên bảng, vả lớp làm vào nháp
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm việc nhóm đôi trao đổi, ghi phiếu
a) Hữu có nghĩa là bạn bè
b) Hữu có nghĩa là có
- Đại diện một số nhóm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- HS đặt câu
- HS nối tiếp đặt câu và đọc cả lớp nghe nhận xét
Theo dõi để thực hiện tốt.
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Bảng phụ HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 
Bài 1: (a,b)
GV hướng dẫn 1 bài mẫu
- Yêu cầu HS nêu cách đổi một số bài
Bài 2: 
Đổi đơn vị đo để 2 vế có cùng đơn vị đo rồi so sánh
* Bài 3: 
Các bước:
- Tính diện tích căn phòng
- Tính số tiền mua gỗ lát căn phòng đó
 * Bài 4: Lưu ý HS đọc kĩ câu hỏi bài toán để thấy phải tính diện tích khu dất đó theo m2 và ha
3. Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học
- Làm bài tập 2 tiết trước và chữa bài
Bài 1: HS nêu yêu cầu BT rồi tự làm
- 1 em lên bảng cả lớp làm vở
- Chữa bài
- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài
- HS đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau
* HS khá giỏi làm rồi chữa bài
 Bài giải:
 Diện tích căn phòng đó là:
 6 x 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó là:
 280000 x 24 = 6 720 000 ( đồng)
 Đáp số: 6 720 000 đồng
* HS khá giỏi làm rồi chữa bài
 Bài giải:
 Chiều rộng khu đất đó là:
 200 x = 150 (m)
 Diện tích khu đất đó là:
 200 x 150 = 30000 (m2)
 30000 m2 = 3 ha
 Đáp số: 30000 m2 
 = 3 ha
LỊCH SỬ:
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
 I.Mục tiêu: 
- Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
* HS khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV:Tranh ảnh quê hương Bác, bến cảng Nhà Rồng, tàu Đô đốc La-tu-sơ Tơ-rê-vin, Bản đồ hành chính VN - HS:SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt độn ... oạt động của hội Chữ thập đỏ...
GV KL và tích hợp GD KNS
Bài tập 2:
- GV cùng cả lớp nhận xét
- Chấm điểm một số đơn, nhận xét
3. Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học
3 HS đem vở lên để GV kiểm tra
- HS đọc bài “Thần Chết mang theo bảy sắc cầu vồng” trả lời lần lượt các câu hỏi
+ Hậu quả: phá hủy rừng, diệt chủng muông thú, bệnh tật, quái thai, dị tật bẩm sinh,...
+ Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, động viên lập quỹ...
* KNS: Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc da cam)
- Đọc yêu cầu bài tập và những điểm cần chú ý về thể thức đơn
- Nối tiếp nhau đọc đơn
KHOA HỌC: 
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I.Mục tiêu: 
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
* KNS: Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét.
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét
II. Đồ dùng dạy học:
 GV:Thông tin và hình trang 26,27 SGK - HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 + Hãy nêu tác hại của việc dùng thuốc không đúng liều?
 B. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu dấu hiệu, tác nhân và đường lây truyền bệnh sốt rét
-Chia nhóm giao nhiệm vụ
+ Nêu 1 số dấu hiệu chính bệnh sốt rét?
+ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
+ Tác nhân gây bệnh sốt rét?
+ Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
- GV chốt kết luận và tích hợp GD KNS
Hoạt động 2: Cách phòng bệnh
- Phát phiếu học tập cho nhóm, câu hỏi (tham khảo SGV) được ghi sẵn
- GV KL và tích hợp GD KNS
3. Củng cố dặn dò 
Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”
- 1 HS lên bảng trả lời:
 .
- Quan sát đọc lời thoại hình 1,2 SGK
- Các nhóm thảo luận, trình bày:
+ Dấu hiệu: Sốt cách 1 ngày lại xuất hiện
+ Nguy hiểm: Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người
+ Tác nhân: Do 1 loại kí sinh trùng
+ Đường lây truyền: Muỗi A-nô-phen
- Các nhóm khác bổ sung
* Biết xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét.
- Các nhóm nhận phiếu và thảo luận cách phòng bệnh
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét
HS đọc mục “Bạn cần biết”
TOÁN: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 Biết:
 - Tính diện tích các hình đã học.
 - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Bảng phụ HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ: 
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hướng dẫn HS làm bài tập
- Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
- Bài 2: Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi làm vào vở
- Bài 3: Củng cố cho HS về tỉ lệ bản đồ
- Bài 4: Hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa sau đó lựa chọn câu trả lời
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
- Làm bài tập 1 tiết trước
- HS nêu đề và giải
 Bài giải
 Diện tích nền căn phòng là:
 9 x 6 = 54(m2)
 54m2 = 540000 (cm2)
 Diện tích một viên gạch là:
 30 x 30 = 900 (cm2)
 Số viên gạch dùng để lát nền là:
 540000 : 900 = 600 (viên)
 Đáp số: 600 viên
- HS nêu đề và giải
- Chiều rộng thửa ruộng đó là:
 80 : 2 = 40 (cm)
Diện tích thửa ruộng đó là:
 80 x 40 = 3200 (cm2)
3200 cm2 gấp 100 m2 số lần là:
 3200 : 100 = 32 ( lần)
 Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
 50 x 32 = 1600 (kg)
 1600 kg = 16 tạ
- Chiều dài đất: 5 x 1000 = 5000 ( cm)
 5000cm = 50 m
Chiều rộng: 3 x 1000 = 3000 (cm)
 3000 cm = 30 m
- Khoanh vào C 
ĐỊA LÍ: 
ĐẤT VÀ RỪNG
 I.Mục tiêu: 
 - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
 - Nêu được 1 số đặc điểm của đất phù sa, đất phe-ra-lít. 
 - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. 
 - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ).
* HS khá, giỏi: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lý.
* GDMT:Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
* TKNL: Rừng cho ta nhiều gỗ. Cần bảo vệ rừng, không chặt phá, đốt rừng, 
II. Đồ dùng dạy học:
 GV:Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, phiếu ghi sẵn (Mẫu SGK/91) HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
.Kiểm tra bài cũ: 
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Đất ở nước ta
-Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ vùng phân bố 2 loại đất chính và nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương .
Hoạt động 2: Rừng ở nước ta
-Yêu cầu HS quan sát h1,2,3 đọc SGK và hoàn thành bài tập:
+Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ.
+ Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. 
 * Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác rừng một cách hợp lí.
* TKNL: Rừng cho ta nhiều gỗ. Cần bảo vệ rừng, không chặt phá, đốt rừng, 
3. Củng cố dặn dò
* GDMT:Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. 
Nhận xét tiết học
Đặc điểm, vai trò của vùng biển nước ta?
-Làm việc theo cặp
-HS đọc SGK và hoàn thành BT vào phiếu học tập(Mẫu SGV)
-Đại diện trình bày trước lớp
- 1số HS lên bảng chỉ trên bản đồ vùng phân bố 2 loai đất trên.
- HS nêu
- HS đọc SGK kết hợp quan sát hình1,2,3SGK
- 1 số HS lên chỉ bản đồ 
- HS trao đổi theo cặp và làm vào phiếu học tập
Rừng
Vùng phân bố
Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới
......................
......................
.................
.................
Rừng ngập mặn
.......................
.......................
.................
.................
- Đại diện nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét bổ sung
+ Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân phải làm gì?
+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
Thứ sáu, ngày 28 / 09 / 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
 DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ (không dạy)
THAY THẾ BẰNG TIẾT HỌC ÔN TÂP LẠI: 
BÀI TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm. (ND Ghi nhớ)
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và các câu đố.
* Làm được đầy đủ bài tập3, nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động, có tên gọi giống nhau
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Phần nhận xét
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
- Bài tập 1:
- Bài tập 2: 
- Bài tập 3:
* HS khá giỏi Làm được đầy đủ bài tập3, nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4
 - Bài 4:
3. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học
HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê
- HS làm việc cá nhân
Chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu
+ Câu (cá): Bắt cá, tôm... bằng móc sắt nhỏ thường có mồi
+ Câu (văn): đơn vị lời nói diễn đạt ý trọn vẹn
- Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ
- 2,3 HS nhắc lại không nhìn SGK
- HS làm việc theo cặp
+ Đồng trong cánh đồng. Đồng trong tượng đồng. Đồng trong một nghìn đồng
+ Đá trong hòn đá. Đá trong đá bóng
+Ba trong ba má. Ba trong ba tuổi
- HS làm việc theo cặp: HS đặt câu để phân biệt từ đồng âm với từ: Bàn, cờ, nước
- Nam nhầm lẫn giữa tiền dùng để tiêu với tiền tiêu (một vị trí quan trọng)
- HS thi giải câu đố nhanh
TOÁN: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
 Biết: - So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
 - Giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó.
II. Đồ dùng dạy học: Gv: Bảng phụ HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ: 
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1: Khi sửa bài y/c HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số
- Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài
* Bài 3: Cho HS nêu bài toán rồi làm bài và chữa bài
* Bài 4: Ta có sơ đồ:
 ? tuổi
Tuổi bố
Tuổi con 30 tuổi
 ? tuổi 
3. Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học
- Làm bài tập 3 tiết trước và chữa bài
- HS tự làm bài rồi chữa bài
- HS tự làm bài rồi chữa bài(a,d)
a) 
d) = = 
 = = 
* HS khá giỏi làm thêm b,c 
 Bài giải:
 5 ha = 50000 m2
 Diện tích hồ nước là:
 50000 x = 15000 (m2)
 Đáp số: 15000 m2
* HS khá giỏi làm rồi chữa bài
Hiệu số phần bằng nhau: 4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con: 30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố : 10 x 4 = 40 (tuổi)
 ĐS: 40 tuổi; 10 tuổi
TẬP LÀM VĂN: 
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích (bt 1)
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (bt 2). 
II.Đồ dùng dạy học:
 GV: Một số tranh ảnh minh họa cảnh sông nước HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Giao việc cho HS
-GV chốt và kết luận
Bài 2: 
Yêu cầu HS trình bày, nhận xét
3.Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học
- HS làm việc theo cặp đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK cả 2 phần a và b để nhận thấy tác giả quan sát những gì, có những liên tưởng gì? Dùng các giác quan nào? Vào những thời điểm nào?
- HS trình bày
- HS cả lớp nhận xét bổ sung
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS lập dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước
- HS làm vở BT
- 2 HS làm vào bảng nhóm để trình bày trên lớp
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 6:
I.Mục tiêu:
 - Xét thi đua trong tuần.
 - HS thấy được ưu, khuyết điểm và phấn đấu làm tốt nhiệm vụ học tập của mình.
 - Biết được phương hướng hoạt động của tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt:
Đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần 
- Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần qua.
Cả lớp bổ sung , đánh giá.
Từng tổ trưởng báo cáo thi đua của tổ theo biểu điểm và nhận xét tổ mình.
Rút kinh nghiệm của tổ.
Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần.
Giáo viên phát biểu ý kiến.
Nêu phương hướng hoạt động cho tuần 7: 
+ Tiếp tục giữ gìn “vở sạch chữ đẹp”, viết bài đầy đủ, bao bìa sổ sách.
+ Giữ gìn sách vở khi đi học (bị mưa làm ướt sách, sổ bị nhòe mực).
+ Từng tổ thi rèn chữ viết.
+ Cần chuẩn bị đủ sách, vở theo TKB.
+ Trang phục đội viên.
+ Thi đua “Nói lời hay, làm việc tốt”.
+ Thực hiện biểu điểm thi đua của Đoàn, Đội.
+ Làm lồng đèn chuẩn bị tổ chức “Tết trung thu”.
Vui văn nghệ: 
Các em biểu diễn thi đua biểu diễn văn nghệ theo tổ. 
 Xem của Tổ trưởng
 Duyệt của PHT
 Ngày: ..
 Tổ trưởng
 Ngày: ..
 Phó Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docG AN Tuan 6 co CKTKN,MT,NL.doc