I/ MỤC TIÊU:
1- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng.
2- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
2-Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Tuần 8 Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2011 Tập đọc: Kì diệu rừng xanh I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng. 2- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. II/ Các hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. 2-Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Hướng dẫn HS chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? +) Rút ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm. -Cho HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi: +Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? +Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? +Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc ? +)Rút ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị. -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng(Mục I.2) -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm -Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân. -Đoạn 2: Tiếp cho đến đưa mắt nhìn theo -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấmNhững liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong -Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp -Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ thú vị. -Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. -Thi đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Toán $36: Số thập phân bằng nhau I/ Mục tiêu: -Biết: viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần t/phân hoặc bỏ c/số 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ: -Cô có 9dm. +9dm bằng bao nhiêu cm? +9dm bằng bao nhiêu m? b) Nhận xét: -Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? -Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. HS tự chuyển đổi để nhận ra: 9dm = 90cm 9dm = 0,9m Nên: 0,9m = 0,90m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 -HS tự nêu nhận xét và VD: +Bằng số thập phân đã cho. VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 +Bằng số thập phân đã cho. VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (40): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách giải. -Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét. *Bài tập 2 (40): ( Thực hiện tương tự bài 1 ) *Bài tập 3 (40): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS lên chữa bài miệng. *Kết quả: 7,8 ; 64,9 ; 3,04 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 *Kết quả: 5,612 ; 17,200 ; 480,590 24,500 ; 80,010 ; 14,678 *Lời giải: -Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì: 0,100 = 0,1 = 1/10 -Bạn Hùng đã viết sai 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Lịch sử Xô viết nghệ – tĩnh I/ Mục tiêu: - Biết Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào Cách mạng Việt Nam năm 1930-1931. - Nhân dân Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ. II/ Đồ dùng dạy học: - Lược đồ 2 tỉnh Nghệ An- Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam. - Phiếu học tập của HS, cho hoạt động 2. - Tư liệu lịch sử liên quan tới thời kì 1930-1931 ở Nghệ – Tĩnh. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Nêu diễn biến, kết quả của hội nghị thành lập Đảng? -Đảng CS Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử gì đối với CM Việt Nam? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV GT bài kết hợp sử dụng bản đồ. Sau khi Đảng CS Việt Nam ra đời đã lãnh đạo một phong trào đấu tranh CM mạnh mẽ, nổ ra trong cả nước (1930-1931). Nghệ-Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất, mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh. 2.2-Nội dung: a) Diễn biến: -Cho HS đọc từ đầu đến chính quyền của mình -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: +Hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. b)Kết quả: -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS thảo luận nhóm 2 Câu hỏi thảo luận: +Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì mới? +Em hãy trình bày kết quả của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. c) ý nghĩa: - Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh có ý nghĩa gì? -Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày. -GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt *Diễn biến: Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm kéo về thị xã Vinh *Gợi ý trả lời: -Không hề xảy ra trộm cắp. Chính quyền CM bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan -Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ đoạn dã man để đàn áp, đến năm 1931, phong trào bị dập tắt. *ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng CM của nhân dân LĐ. cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. Thể dục Bài 15 : Đội hình đội ngũ - Trò chơi '' trao tín gậy '' I. Mục tiêu : - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều ( thẳng hướng, vòng phải, vòng trái,) đứng lại, yêu cầu học sinh thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh II. Địa điểm - phương tiện: - Học tại sân trường - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Tổ chức và phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Xoay các khớp. - Đứng tại chỗ hát vỗ tay. - Kiểm tra bài cũ - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. 2. Phần cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. - Thi đua giữa các tổ. - Trò chơi '' Trao tín gậy'' 3. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - GV hệ thống bài học - Gv nhận xét giờ học - Xuống lớp. 5phút 20phút 2L 5phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - GV hướng dẫn khởi động - GV kiểm tra 1 tổ lên thực hiện - GV quan sát nhận xét. - Cán sự lớp điều khiển - GV quan sát sửa sai - Nhận xét * GV chia tổ ôn luyện do tổ trưởng điều khiển - GV sửa sai từng tổ - GV cho từng tổ lên trình diễn tổ trưởng điều khiển - GV quan sát nhận xét biểu dương. + Nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi - GV tổ chức chơi do GV điều khiển. - GV quan sất sửa sai, cổ vũ, nhắc nhở - GV nhận xét - GV hướng dẫn - GV hệ thống bài học - Nhận xét đánh giá kết quả ôn luyện - Dặn dò về nhà ôn luyện. x x x x x x x x x - HS thực hiện - HS 1 tổ thực hiện. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - HS từng tổ lên trình diễn x x x x x x x x x Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2011 Toán: Tiết37: So sánh hai Số thập phân I/ Mục tiêu: -Biết cách so sánh 2 số thập phân, sắp xếp các số thập phân từ bé đến lớn (hoặc ngược lại) II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m -GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9 * Nhận xét: -Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào? b) Ví dụ 2: ( Thực hiện tương tự phần a. Qua VD HS rút ra được nhận xét cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau ) c) Qui tắc: -Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào? -GV chốt lại ý đúng. -HS so sánh: 8,1m và 7,9m Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dm (81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7) Tức là: 8,1m > 7,9m Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7) -HS rút ra nhận xét và nêu. -HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập phân Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.HS đọc 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (42): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét. Bài tập 2 (42): -.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên chữa bài. -.GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (42): ( Thực hiện tương tự bài 2 ) *Kết quả: a) 48,97 < 51,02 b) 96,4 > 96,38 c) 0,7 > 0,65 Mời 1 HS đọc đề bài Kết quả: 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01 *Kết quả: 0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187 HS khác nhận xét 3 Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. . Chính tả (nghe – viết): Kì diệu rừng xanh I/ Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh ( từ nắng trưa đến cảnh mùa thu ) Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi yê, ya. II/ Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ hoặc 2,3 tờ phiếu phô tô nôi dung BT3. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. Cho HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi iê, ia trong các thành ngữ , tục ngữ dưới đây và giải thích qui tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia: Sớm thăm tối viếng ; Trọng nghĩa khinh tài ; ở hiền gặp lành 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài. -Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách, rừng khộp - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - HS theo dõi SGK. -Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ truyền cành nhanh như tia chớp - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập ... ày SP. - Các nhóm bình chọn nhóm có nội dung pp, đầy đủ, trình bày đẹp. 3-Củng cố, dặn dò: -Nhận xét giờhọc ,chuẩn bị bài sau Đạo đức: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ II/ Đồ dùng dạy học: -Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. -Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyệnnói về lòng biết ơn tổ tiên. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài. 2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( bài tập 4-SGK) * Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn. * Cách tiến hành: -Mời đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. -Cho các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau: +Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên? +Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hàng năm thể hiện điều gì? .-GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng Vương. -Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu. -HS thảo luận nhóm7 -Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên. -Đại diện các nhóm trình bày 2.2-Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT 2-SGK) *Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó. *Cách tiến hành: -GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền htống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. -GV chúc mừng các học sinh đó và hỏi thêm: +Em có tự hào về truyền thống đó không? +Em cầ làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? -GV kết luận: (SGV-Tr. 28) 2.3-Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ,về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT 3-SGK) *Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học. *Cách tiến hành: -GV cho HS trao đổi nhóm 4 về nội dung HS đã sưu tầm. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp trao đổi, nhận xét. -GV khen các nhóm đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm. -GV mời 1-2 HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2011 Toán $40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I/ Mục tiêu: HS ôn bảng đơn vị đo độ dài, quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ:Cho 2 HS làm bài tập 4. 2-Bài mới: 2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài: a) Đơn vị đo độ dài: -Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé? b) Quan hệ giữa các đơn vị đo: -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề? Cho VD? -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng? Cho VD? 2.2-Ví dụ: -GV nêu VD1: 6m 4dm = m -GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm -GV nêu VD2: (Thực hiện tươngtự VD1) 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1(44): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (44): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (44): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. -Các đơn vị đo độ dài: km, hm, dam, m, dm, cm, mm -Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. VD: 1hm = 10dam ; 1hm = 0,1km -HS trình bày tương tự như trên. VD: 1km = 1000m ; 1m = 0,001km 4 *VD1: 6m 4dm = 6 m = 6,4m 10 5 *VD2: 3m 5cm = 3 m = 3,05m 100 *Lời giải: 8m 6dm = 8,6m 2dm 2cm = 2,2dm 3m 7cm = 3,07dm 23m 13cm = 23,013m *Kết quả: a) 3,4m ; 2,05m ; 21,36m b) 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm *Lời giải: 5km 302m = 5,302km 5km 75m = 5,075km 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. ____________________________________ Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I/ Mục tiêu: -Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. -Hiểu được nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa chúng. -Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. II/ Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập Tiếng Việt 5. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại BT 3, 4 của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: - Trong tiết TLVC trước các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là danh từ ( như răng, mũi, tai lưỡi, đầu, mắt, tai, tay chân), động từ ( như: chạy, ăn). Trong giờ học hôm nay, các em sẽ làm bài tập phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, nghĩa gốc với nghĩa chuyển và tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là tính từ. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời 2 HS chữa bài -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS làm việc theo nhóm 7. -GV tổ chức cho HS thi -Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét, -GV KL nhóm thắng cuộc. *Lời giải: a) từ chín: ở câu 1với từ chín ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ chín ở câu 2. b)Từ đường ở câu 2 với từ đường ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường ở câu 1. c)Từ vạt ở câu 1 với từ vạt ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt ở câu 2. *Lời giải: a) Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa. Từ xuân thứ 2 có nghĩa tươi đẹp. b) Từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi. *Lời giải: a) -Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp. -Em vào xem hội chợ hàng VN CL cao. b)-Tôi bế bé Hoa nặng trĩu tay. -Chi mà không chữa thì bệnh sẽ nặng lên. c)-Loại sô-cô-la này rất ngọt. -Cu cậu chỉ ưa nói ngọt. -Tiếng đàn thật ngọt. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được. _________________________________________ Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I/ Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. -Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. II/ Đồ dùng dạy học: -Vở BT Tiếng Việt 5 III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ:-Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã viết lại. -GV nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 (83): -Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1. -Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào? -Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách mở bài. *Bài tập 2 (84): -Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 2. -Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào? GV: +Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường. Khác nhau: +Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS. +Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quí con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch, đẹp. *Bài tập 3 (84): -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. -Mời một số HS đọc. -Cả lớp và GV nhận xét. -Có hai kiểu mở bài: +Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả. +Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. -Lời giải: a) Kiểu mở bài trực tiếp. Kiểu mở bài gián tiếp. Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về hai cách kết bài. -Có hai kiểu kết bài: +Kết bài không mở rộng: Cho biết kết cục, không bình luận thêm. +Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm. HS đọc yêu cầu -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về hoàn chỉnh đoạn văn. Hoạt động tập thể: Hoạt động tập thể An toàn giao thông Bài 3: Chọn đường đi an toàn và phòng tránh tai nạn giao thông. I- Mục tiêu: - HS biết được những kiến thức an toàn và chưa an toàn của các con đường và đường phố để chọn lựa con đường an toàn. - Xác định được những điểm, những tình huống không an toàn đối với người đi bộ và đối với người đi xe đạp trên đường. - Biết cách phòng tránh các tình huống không an toàn ở những vị trí nguy hiểm trên đường để tránh tai nạn xảy ra. - Có ý thức thực hiện quy định của luật giao thông đường bộ. - Sơ kết tháng đề ra các hoạt động của tháng tiếp theo. II- Chuẩn bị: Bộ tranh ảnh về những đoạn đường an toàn và kém an toàn. Bản kê những điều kiện an toàn và không an toàn của con đường. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Học an toàn giao thông: 1- Kiểm tra: Kĩ năng đi xe đạp an toàn. 2- Bài mới: a) Tìm hiểu con đường từ nhà đến trường. ? Em đến trường bằng phương tiện gì? Kể về con đường mà em đi qua? Con đường đó, theo em có an toàn không? Trên đường đi có mấy chỗ giao nhau? ? Đường em đi học là đường một chiều hay đường hai chiều? đường nhựa hay đường bê tông? mặt đường như thế nào? có nhiều xe qua lại không? ? Từ nhà đến trường, em đi bằng mấy ngả đường khác nhau? b) Hoạt động 2: Xây dựng con đường an toàn đi đến trường. - GV chia lớp làm 2 nhóm. - GV hướng dẫn HS ghi: an toàn (A) ; không an toàn (K) =>GV kết luận như SGV c) Phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh ATGT. GV đưa ra 1 vài tình huống để HS phân tích. d) Luyện tập: Lựa chọn con đường đến trường an toàn => KL: Ta nên chọn con đường đủ điều kiện an toàn để đi. Tổng kết nội dung bài - 3- 4 HS trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. => Kết luận: Phải lựa chọn con đường an toàn để đi. Các nhóm thảo luận, đánh giá mức độ an toàn và không an toàn của con đường theo bảng thống kê. - Đại diện từng nhóm trình bày. - HS hoạt động cá nhân, phát biểu ý kiến. Sơ kết tháng I Mục tiêu: Học sinh nắm được ưu, nhược điểm của bản thân, của lớp trong tháng. Có biên pháp khắc phục nhược điểm, phát huy những ưu điểm. Thực hiện phương hướng tháng tới Vui văn nghệ. II Nội dung: Lớp trưởng báo cáo lại tình hình học tập, tu dưỡng dèn luyện, thực hiện mọi nề nếp của các bạn trong lớp. Học sinh trong lớp bổ sung thêm. Giáo viên nhận xét, nêu một số biện pháp sửa chữa khuyết điểm. Đề ra phương hướng tuần tới, tháng tới. Tuyên dương: Quý, Hà Cường, Huyền Phê bình: Phạm Dương, Hùng III. Vui văn nghệ :
Tài liệu đính kèm: