Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 3 - Lục Thăng Huyên

Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 3 - Lục Thăng Huyên

TẬP ĐỌC :

 LÒNG DÂN (phần1)

I .MỤC TIÊU :

 Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc ph hợp với tính cch của từng nhân vật trong tình huống kịch.

 - Hiểu nôi dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cưu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

 - HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.

 - GDHS tính mạnh dạn, lòng yêu nước

 

docx 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 3 - Lục Thăng Huyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai, ngày 6 tháng 9 năm 2010
 TẬP ĐỌC :
 LÒNG DÂN (phần1)
I .MỤC TIÊU :
 Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
 - Hiểu nôïi dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cưu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 - HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
 - GDHS tính mạnh dạn, lòng yêu nước
II. CHUẨN BỊ : 
 Tranh minh hoạtrong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A .Më bµi:
1 .¤n ®Þnh tỉ chøc:
2.KiĨm tra bài cũ: 
3 . Giíi thiƯu bµi: Nªu M§-YC tiÕt häc.
B. Bài mới:
1. Luyện đọc:	 
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch (Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật. Thể hiện đúng tình cảm, thái độ, tình huống). 
Cho HS luyện đọc-GV sửa lỗi, kết hợp giảng từ: ( SGK) Tức thời: Vừa xong.
2. Tìm hiểu bài: 
 CH1 : Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
CH2 : Dì năm đã nghĩ ra cách gì để cứu bác cán bộ?
CH3 : Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao?	
* Néi dung bµi nãi lªn ®iỊu g×?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - Hướng dẫn HS đọc phân vai.	 
 GV nhËn xÐt chÊm ®iĨm cho tõng nhãm.
C . KÕt luËn: 
- Liên hệ giáo dục lòng yêu nước.
 - Nhận xét tiết học.
2em đọc thuộc lòng bài: Sắc màu em yêu.
-Một em đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật cảnh trí, thời gian, tình huống.... 
Quan sát tranh minh họa. 
3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
 Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con
 Đoạn 2: tiÕp............tao bắn
 Đoạn 3: phÇn còn lại.
3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
 - Luyện đọc theo cặp.
 - Đọc lại đoạn trích.
+ Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
+ Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra...
+ Dì năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, ...
+ Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cưu cán bộ cách mạng.
1 em đọc phần mở đầu. Chia nhãm thi ®äc ph©n vai toµn vë kÞch.
-Tõng nhãm thi ®äc, líp nhËn xÐt..
**************************************************
 TOÁN :
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Biết cộng, trừ, nhân,chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
 - Làm được các BT : B1 (2 ý đầu) ; B2 (a,d) ; B3.
II. CHUẨN BỊ : bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A . Më bµi:
1. Kiểm tra bài cũ;
	- Gọi bốn HS lên bảng làm bài tập3; lớp giải vào giấy nháp bài tập sau:
 - Nhận xét cho điểm
2. Giới Thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học:
B. Luyện tập.
Bài 1: Chuyển cắc hỗn số sau thành phân số. 
 GV cho HS nêu cách đổi hỗn số thành phân số. HS tự giải bài, sau đĩ nêu kết quả phép tính vừa thực hiện lên bảng. 
GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: So sánh các hỗn số.
 GV định hướng chung cho HS cách học so sánh, cộng trừ, nhân, chia hỗn số tức là chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc làm tính với các phân số.
 - Hoặc vì phần phân số bằng nhau nên chỉ cần so sánh phần nguyên...
 - HS tự làm bài GV cho nêu bài làm và nêu được cách giải.
 GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thơc hiện phép tính:
HS tự giải rồi chữa bài.
GV nhận xét chữa bài.
C. Kết luận
 - HS làm chưa xong về hồn chỉnh bài làm.
 - Nhận xét tiết học.
a. x 	b. : 	
c. + 	 d. - 
HS đọc yêu cầu của bài.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
 2 9 38 = 758 
 5 12 = 710 = 12710
 Lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu của bài.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) So sánh và nên chữa bài như sau.
 = ; = mà > 
nên >
Các ý cịn lại tương tự ý a
HS đọc yêu cầu của bài.
 -4HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a. 1 
 b. 2
 c. 2
d. 3 12 : 2 14 = 72 : 94 = 72 × 49 = 149 
 Lớp nhận xét bổ sung.
*********************************************
CHÍNH TẢ :
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
 -Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi.
 - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dịng thơ vào mơ hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
 - HS KG nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng
 - GD HS tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A . Mở bài:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các tiếng: xóa, ngày, cười.
2. Giới thiệu bài :Nêu MĐ-YC tiết học.
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn HS nhớ viết : 	 
 Hướng dẫn hS viết các từ khĩ vào nháp, các danh từ riêng
2 . Viết chính tả:
- GV đọc tồn bài. 
- GV thu bài viết của HS.	 
3. Hưỡng dẫn HS làm bài tập chính tả :
 Bài 2: Chép vần của từng tiếng trong hai dịng thơ sau vào mơ hình cấu tạo vần dưới đây:
-GV nhậnxét bổ sung.	
Bài 3:Dựa vào mơ hình cấu tạơ vần, em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần đặt ở đâu?
 - GV giúp HS nắm được yêu cầu.
 KL : Dấu thanh đặt ở âm chính. ( dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên)
C . Kết luận:
 - Nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS thuộc ghi nhớ quy tắc dấu thanh.
 - Chuẩn bị bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
- 1HS lên bảng làm bài
- 2 em đọc thuộc lòng - lớp theo dõi.
 Đoạn : từ “Sau 80 năm giới nô lệ .... học tập của các em.” Trong SGK
HS luyện viết từ khĩ vào nháp.
- HS dựa vào trí nhớ suy nghĩ viết lại bài vào vở.
HS tự soát lại bài .
HS đọc yêu cầu - lớp theo dõi
+ HS tiếp nối điền vần và đấu thanh.
- HS phát biểu ý kiến.
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Em
e
m
Yêu
yê
u
Màu
a
u
Tím
i
m
Hoa
o
a
a
Cà
a
Hoa
o
a
Sim
i
m
HS đọc yêu cầu - lớp theo dõi
- HS nhắc lại quy tắc dấu thanh.
HS nhắc lai quy tắc dấu thanh: Dấu thanh đặt ở âm chính. ( dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên)
*************************************************
 Thứ ba, ngày 7 tháng 9 năm 2010
 TOÁN :
LUYỆN TẬP CHUNG
I . MỤC TIÊU :
 Biết chuyển:
 - Phân số thành số thập phân.
 - Hỗn số thành phân số.
 - Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo cĩ hai tên đơn vị đo thành số đo cĩ một tên đơn vị đo.
 -Làm được các BT : B1 ; B2 (2 hỗn số đầu) ; B3 ; B4.	
II. CHUẨN BỊ :.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A . Mở bài:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng cchữa bài tập3 (SGK) Ý (c, d)
- Nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học.
B . Luyện tập
 Bài 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
Cho HS tự làm rồi chữa bài. Yêu cầu HS nêu cách làm hợp lí nhất để đỡ tốn thời gian làm bài.
 GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. Sau đĩ HS tự giải rồi chữa bài.
GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
 GV hướng dẫn HS giải bài tập như trong SGK. Chẳng hạn:
 GV nhận xét chữa bài.
Bài 4. Viết các số đo độ dài theo mẫu.
GV hướng dẫn học sinh tự làm rồi giải theo mẫu. 
GV cho HS nhận xét để nhận ra rằng, cĩ thể viết số đo độ dài cĩ hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. 
Bài 5: Hướng dẫn để HS về nhà làm.
C. Kết luận:
- HS làm chưa xong về hồn chỉnh bài làm.
- Nhận xét tiết học.	
 c. 2
d. 3 12 : 2 14 = 72 : 94 = 72 × 49 = 149 
 Lớp nhận xét bổ sung.
 HS đọc yêu cầu bài tập.
1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
-HS: Chẳng hạn: = ; 
 = ; ...
HS đọc yêu cầu bài tập. 
1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở ( Hai hỗn số đầu)
 8 ; 
HS đọc yêu cầu bài tập. 
3HSlên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
a.1 dm = m ; 3 dm = m; 9 dm =m	
b.1g = kg ; 8g = kg ; 
 25 g =kg 
 c.1phút= giờ; 6 phút = giờ = giờ
 12 phút = giờ = giờ 
 Lớp nhận xét bổ sung.
HS đọc yêu cầu bài tập. 
 3HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
b. 2m 3dm = 2m + m = 2m	 
 c. 4m 37cm = 4m +m = 4m....
- HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
************************************************
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂN
I . MỤC TIÊU : 
 - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhĩm thích hợp (BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nĩi về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu nghĩa từ “đồng bào”, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ cĩ tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
 - HS thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2 ; đặt câu với các từ tìm được (BT3c).
 - Bồi dưỡng tinh thần dân tộc cho HS.
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ, phiếu HT, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A . Mở bài:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD.
3. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học.
B. Bài mới.
Bài 1: Xếp các từ trong ngoặc đơn vào nhĩm thích hợp nêu dưới đây:
Giải nghĩa từ: Tiểu thương (buôn bán nhỏ)
Bài 2: Các thành ngữ tục ngữ dưới đây nĩi lên những phảm chất gì của người Viẹt Nam ta? 
 Cho thảo luận nhóm
- GV nhận xét - KL :
 Bài 3: đọc truyện sau và tra lời câu hỏi:
CON RỒNG CHÁU TIÊN
-Vì sao người VN gọi nhau là đồng bào?
- Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng 
- Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. (HS KG làm như đã nêu ở MT)
C. Kết luận:
 - Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. Ghi nhớ các từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị tiết học sau.
HS nêu khái niệm từ đồng nghĩa, tìm 1 số từ đồng nghĩa với nhau.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đơi, đại diện nhĩm trình bày.
 + Công nhân : thợ điện, thợ cơ khí.
 + Nông dân : thợ cấy, thợ cày.
 + Doanh nhân : tiểu thương, chủ tiệm...
 + Quân nhân: Đại uý, trung sĩ
 + Tri thức: Giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
 + Học sinh: HS tiểu học, HSTH.
 HS đọc yêu cầu bài tập.
HS thảo luận theo nhĩm đơi. Đại diện nhĩm trình bày.
+ Chịu thương chịu khó : cần cù chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ.
 + Dám nghĩ dám làm : mạnh dạn táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
 + Muôn người như một : đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
 + Trọng nghĩa khinh tài : coi trọng đạo lí và tình cảm, c ... n thành ý a, đ)
- Vài HS trả lời.
LỊCH SỬ : 
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. MỤC TIÊU : Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức.
 - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khới nghĩa của phong trào Cần Vương : Phạm Bành, Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình); Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy) ; Phan Đình Phùng (Hương Khê).
 - Nêu tên 1 số đường phố, trường học, liên đội TNTP, ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.
 - HS KG : Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà : phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp ; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp. 
 - GD HS lòng yêu nước .
II. CHUẨN BỊ : Bản đồ hành chính Việt Nam. Hình SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ :
 Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ?
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài. Trình bày một số nét chính về tình hình .... ( phần chữ nhỏ trong SGK )
b. Khai thác nội dung.
* HĐ1 : Hỏi đáp.	
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hòa? (HS KG)
 - Tôn Thất Thuyết làm gì để chuẩn bị chống Pháp ?
* HĐ2 : Tường thuật cuộc phản công ở kinh thành Huế ?
- Giới thiệu một số cuộc khởi nghĩa-kết hợp bản đồ.
* HĐ3 :
- Nêu ý nghĩa cuộc phản công kinh thành Huế ?
- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì ?
3. Củng cố – dặn dò:
- Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương ?
Chuẩn bị : Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX
- HS lên bảng trả lời.
- Phái chủ hòa : chủ trương hòa với Pháp. 
- Phái chủ chiến : chủ trương chống Pháp.
+ Lập căn cứ .... 
+ Lập các đội nghĩa binh ....
- HS đọc: Trước sự uy hiếp .... kháng chiến. 
+ Đêm mồng 4 ...Hoạt động của Pháp .... Tinh thần quyết tâm ....
 - HS nêu tên 1 số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa  
Phong trào chống Pháp mạnh mẽ ....
- Kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên cứu vua giúp nước. 
- Đọc phần nội dung tóm tắt trong SGK.
ĐỊA LÍ : 
KHÍ HẬU
I. MỤC TIÊU :
 -Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam. Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng ; ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai, lũ lụt, hạn hán, 
 - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
 - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
 * HS KG: + Giải thích được vì sao VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
 - Biết chỉ các hướng gió : đông bắc, tây bắc , đông nam. 
II. CHUẨN BỊ : Bản đồ địa lí tự nhiên việt nam.
 -Bản đồ khí hậu việt nam hoặc hình 1 sgk.
 -Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra ở địa phương (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Nêu câu hỏi.
3.Bài mới.
Hoạt động 1:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+Hoạt động nhóm.
-Yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 sgk.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi sgk.
-Nhận xét.
-Yêu cầu hs lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta? 
-Lưu ý:Tháng1:đại diện cho mùa gió đông bắc.Tháng 7 :đại diện cho mùa gió Tây nam hoặc đông nam.
-Yêu cầu hs lên chỉ hướng gio ùtháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu việt nam,hoặc trên hình 1.
 +Kết luận:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao và gió và mưa thay đổi theo mùa. 
Hoạt động 2:KHí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
+Làm việc theo cặp đôi.
-Yêu cầu hs lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Giới thiệu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền bắc và miền nam.
-Nêu câu hỏi sgk?
 -Nhận xét bổ sung.
+Kết luận:Nước ta có khí hậu khác nhau giữa miền bắc và miền nam.Miền nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Hoạt động 3:Aûnh hưởng của khí hậu.
+Hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu hs qs tranh hình1 ,hình 3 sgk, đọc sgk.
-Nêu những ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất của nhân dân ta? 
-Cho hs liên hệ với địa phương.
+Kết luận:Khí hậu có ảnh hưởng rất lớn tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
4.Củng cố.
-Nêu câu hỏi rút ra kết luận .
 5.Dặn dò.
-Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới.
-Nhận xét tiết học.
-Trả lời.
- Quan sát hình 1 sgk.
-Trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bổ sung.
-Chỉ quả địa cầu.Bản đồ.
-Nhiệt độ cao,gió và mưa thay đổi theo mùa.
-HS chỉ bản đồ.
-Thảo luận theo cặp đôi trả lời câu hỏi sgk.
-Trình bày trước lớp.
-Hs khác nhận xét bổ sung.
-Qs tranh, đọc sgk.
-Nêu thuận lợi và khó khăn.
-Liên hệ với địa phương em.
-Đọc bài học sgk.
-Nhận xét tiết học.
KHOA HỌC :
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ.
I. MỤC TIÊU : Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
 - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
II. CHUẨN BỊ : Thông tin và hình trang 14, 15-SGK. 
 - HS sưu tầm ảnh chụp của bản thân lúc nhỏ hoặc ảnh trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2.Bài cũ.
-Nêu 2 câu hỏi bài trước.
+Nhận xét cho điểm.
3.Bài mới
Hoạt động1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh.
+Mục tiêu:Học sinh nêu được tuổi và đặc điểm của em bé đã sưu tầm được.
+Cách tiến hành:Làm việc cả lớp.
Nhận xét hs nào giới thiệu ảnh hay nhất.
Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
-Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3- 6 tuổi, từ 6 - 10 tuổi.
-Cách tiến hành:Tổ chức trò chơi: “ai nhanh ai đúng” như sgk.
+Tuyên dương đội thắng cuộc .
Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
 *Cách tiến hành:
+Bước 1:Làm việc cá nhân.
+Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Nhận xét kết luận như tr.15- sgk.
4. Củng cố
Nhấn mạnh kiến thức cần nắm.
5.Nhận xét- Dặn dò
-Nhận xét tiết học và tuyên dương HS.
-Dặn hs xem lại bài, 
-Hát.
-Hai hs trả lời.
-Giới thiệu ảnh của mình hoặc ảnh của các trẻ em khác theo yêu cầu:Người trong ảnh mâý tuổi và đã biết làm gì.
- Chơi theo nhóm viết đáp án vào giấy khổ to sau đó dán lên bảng.Đội thắng cuộc là đội có đáp án đúng và nhanh nhất.
-Đọc thông tin tr.15 trả lời câu hỏi:Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người.
-Nhắc lại .
KĨ THUẬT :
Thªu dÊu nh©n (Tiết 1).
I. MỤC TIÊU : Biết cách thêu dấu nhân
 - Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy.
 TTCC 1 của NX1 : Cả lớp.
II. CHUẨN BỊ : 
 - Mẫu thêu dấu nhân được thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìakhác màu. Kích thước mũi thêu khoảng 3 – 4 cm .
 - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
 - Bộ đồ dùng thêu của GV và HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định.
2. Bài cũ: KT sự chuận bị của HS
Gv nhận xét chung
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu.
-Gv giới thiệu mẫu thêu dấu nhân 
-Gv cho hs quan sát hình 1và nêu đặc điểm hình dạng của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu?
-Gv giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
-Em hãy nêu của ứng dụng thêu dấu nhân?
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
-HD hs đọc nội dung mục II SGK 
Gv cho hs quan sát tranh hình 2 và HD hs cách vạch đường thêu dấu nhân.
Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu .
Gv HD hs bắt đầu thêu. Lên kim tại điểm B’trên đường dấu thứ hai .
Gọi hs đọc mục 2b,mục 2c và quan sát hình 4a, 4b, 4c, 4d,
Nêu cách thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất , thứ hai? 
-Gv HD chậm ác thao tác thêu mũi thêu dấu nhân thứ nhất thứ hai.
Lưu ý: Các mũi thêu được luân phiên thục hiện trên hai đường kẻ cách đều .
+ Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ hai dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất .
+ Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm.
Yêu cầu hs lên bảng thực hiện 
 Gv quan sát uốn nắn.
Hd hs quan sát hình 5 sgk .
Nêu cách kết thúc đuòng thêu dấu nhân 
Gọi hs lên bảng thực hiện thao tác 
-Gv quan sát uốn nắn.
-Gv HD nhanh lần thứ hai toàn bộ các thao tác thêu dấu nhân.
-Yêu cầu hs nhắc lại cách thêu dấu nhân và nhận xét .
-Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của hs và tổ chức cho hs tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li
Gv quan sát uốn nắn
4.Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài sau thực hành.
Nhắc tựa bài
Hs quan sátmẫu thêu
Là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng // ở mặt phải đường thêu.
Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc các sản phẩm may mặc như áo, váy , vỏ gối
Hs lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu đuòng thêu.
Hs đọc
Hs nêu 
Hs quan sát
Hs thực hiện
Hs quan sát
Xuống kim ( H. 5a)
Lật vải và nút chỉ cuối đuòng thêu( H. 5b)
Hs thực hiện thao tác
Hs thực hành
Nhận xét
-Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an 5 tuan 3 cktkn.docx