Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 33 - Châu Thị Quỳnh Lan

Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 33 - Châu Thị Quỳnh Lan

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I.MỤC TIÊU:

 - Kể được một câu chuyện dã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với việc gia đình, nhà trường và xã hội

 - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Một số truyện, sách, báo liên quan.

 - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 A.Kiểm tra bài cũ: HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.

 B.Bài mới:

 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

 

doc 17 trang Người đăng hang30 Lượt xem 302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 33 - Châu Thị Quỳnh Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 33 : Từ ngày 03/054/2010 →07/05/2010
Thứ
Môn học
Tên bài giảng
Ghi
chú
2
03 - 5
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
- Nói chuyện dưới cờ
- Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình.(S/168)
- Tác động của con người đến môi trường rừng .
GV dạy thay
04 - 5
Thể dục
Kể chuyện
Toán
LTVC
Lịch sử
- Bài 65.( GV chuyên dạy).
- Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Luyện tập (S/169).	
- Mở rộng vốn từ: Trẻ em.
- Ôn tập. 
4
05- 5
Tập đọc
Toán
TLV
Địa lí
Kĩ thuật
- Sang năm con lên bảy.
- Luyện tập chung (S/169).	
- Ôn tập về tả người.
- Ôn tập cuối năm.
- Lắp ghép mô hình tự chọn. 
5
06 - 5
Thể dục
LTVC
Toán
Khoa học
Mĩ thuật
- Bài 66 (GV chuyên). 
- Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép).
- Một số dạng bài toán đã học.(S/170) 
- Tác động của con người đến môi trường đất.
- Vẽ trang trí. Trang trí cổng trại hoặc lều trại thiếu nhi. 
- GV chuyên
6
07 - 5
2010
Toán
TLV
Âm nhạc
Chính tả
SHTT
- Luyện tập. (S/171)
- Tả người (Kiểm tra viết).
- Tập biểu diễn 2 bài: Tre ngà bên Lăng Bác- Tự chọn.TĐN số 6
- Nghe-viết: Trong lời mẹ hát.
- Sinh hoạt lớp.
Thứ ba ngày 04 tháng 5 năm 2010 
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU:
 - Kể được một câu chuyện dã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với việc gia đình, nhà trường và xã hội
 - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Một số truyện, sách, báo liên quan.
 - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A.Kiểm tra bài cũ: HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
 B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2.Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ).
- GV giúp HS xác định 2 hướng kể chuyện:
+ KC về gia đình, nhà trường, XH chăm sóc GD trẻ em.
+KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, XH.
- Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. 
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nêu tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét
3- Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
-HS đọc đề.
Kể chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về 
Gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 - Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản. 
 * HS làm được các bài tập: BT1, BT2 SGK
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 B-Bài mới:
 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (169): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
- GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (169): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (169): (Dành cho HS khá giỏi).
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp lên 4 lần”. GV hướng dẫn HS giải thích.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*Bài giải:
a)
HLP
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5 cm
Sxq
576 cm2
49 cm2
Stp
864 cm2
73,5 cm2
Thể tích
1728 cm3
42,875 cm3
b)
HHCN
(1)
(2)
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8cm
1,2 m
Chiều rộng
6 cm
0,5 m
Sxq
140 cm2
2,04 m2
Stp
236 cm2
3,24 m2
Thể tích
240 cm3
0,36 m3
*Bài giải: Diện tích đáy bể là:
 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là:
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5 m.
*Bài giải:
Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là:
 (10 x 10) x 6 = 600 (cm2)
Cạnh của khối gỗ HLP là:
 10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
 (5 x 5) x 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4 (lần).
 Đáp số: 4 lần.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM
I.MỤC TIÊU:
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em( BT1,BT2).
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em( BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở bài tập 4
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ.
 B- Dạy bài mới:
 1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
 2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
- HS làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
- Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng
*Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Bài 4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 4 HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Lời giải:
Chọn ý c) Người dưới 16 tuổi
*Lời giải:
- trẻ, trẻ con, con trẻ,- không có sắc thái nghĩa coi thường, hay coi trọng
-trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,- có sắc thái coi trọng
-con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, - có sắc thái coi thường.
*VD về lời giải:
-Trẻ em như tờ giấy trắng.
-Trẻ em như nụ hoa mới nở.
-Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
*Lời giải:
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
LỊCH SỬ
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1958 đến nay:
 - Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống Pháp.
 - Đảng CSVN ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; cách mạng tháng 8 thành công; ngày 2/9/1945 bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoa
 - Cuối 1945,TD Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữu nước. Chiến thắng Điện biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
- Giai đoạn 1954-1975: nhân dân miền Nam đứng lên chjiến đấu, miền Bắc vừa xây dưng CNXH, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài.-Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A-Kiểm tra bài cũ: -Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đồn Phố Ràng?	
 B-Bài mới:
 1. Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học:
+ Từ năm 1958 đến năm 1945;
+ Từ năm 1945 đến năm 1954;
+ Từ năm 1954 đến năm 1975;
+ Từ năm 1975 đến nay.
- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng.
2. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung:
+ Nội dung chính của thời kì ; + Các niên đại quan trọng ;
+ Các sự kiện lịch sử chính ; + Các nhân vật tiêu biểu.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.
3.Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
-Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
4-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp đọc nội dung SGK.
- GV nhận xét giờ học.HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-HS nêu.
Thứ tư ngày 05 tháng 5 năm 2010
TẬP ĐỌC
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: khi lớn lên từ giả tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên( Trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc hai khổ thơ cuối bài)
 * HS khá giỏi đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Kiểm tra bài cũ: 
 HS đọc bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời các câu hỏi về ND bài.
 B.Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a) Luyện đọc:
 - Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn.
 - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
 - Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
 - Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+ Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
- Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+ Thế giới tuổi thơ thay đổi TN khi ta lớn lên?
+ Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy HP ở đâu?
+ Bài thơ nói với các em điều gì?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luy ... t” ; “gia tài”
-HS đọc yêu cầu.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS trình bày.
TOÁN
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết một số dạng toans đã học.
 - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
 - HS làm BT 1,2
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 B-Bài mới:
 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2.Hướng dẫn HS ôn tập một số dạng toán đã học::
- GV cho HS lần lượt nêu một số dạng bài toán đã học.
- GV ghi bảng (như SGK).2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
-HS nêu
-HS ghi vào vở.
*Bài giải:
 Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
 (12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
 Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: 
 (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
*Bài giải:
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
 (60 + 10) : 2 = 35 (m)
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 – 10 = 25 (m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 x 25 = 875 (m2)
 Đáp số: 875 m2.
Tóm tắt:
 3,2 cm3 : 22,4g
 4,5 cm3 : g ?
Bài giải:
 1 cm3 kim loại cân nặng là:
 22,4 : 3,2 = 7 (g)
 4,5 cm3 kim loại cân nặng là:
 7 x 4,5 = 31,5 (g)
 Đáp số: 31,5g.
KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I.MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A-Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 65.
 B-Nội dung bài mới:
 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
 2.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp liên hệ thực tế.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 209.
3.Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: 
HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
*Cách tiến hành:
	-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
	Các nhóm thảo luận câu hỏi:
	+Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,đến môi trường đất.
+Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
	-Bước 2: Làm việc cả lớp.
	+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 210.
4.Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Đáp án:
Câu 1:
Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (bờ kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc
Câu 2:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
-------------------------------------------***--------------------------------------
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - HS làm bài tập 1,2,3 SGK.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học.
 B-Bài mới:
 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2.Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 : (Dành cho HS khá giỏi)
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Diện tích hình tam giác BEC là:
 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
 40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
 Đáp số: 68 cm2.
*Bài giải:
Nam: 35
Nữ: học sinh
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
 35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
 20 – 15 = 5 (HS) . Đáp số: 5 HS.
*Bài giải:
 Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 lít xăng.
*Bài giải:
Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng lợi là: 100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% HS khá là 120 HS.
Số HS khối lớp 5 của trường là:
 120 : 60 x 100 = 200 (HS)
Số HS giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50 (HS)
Số HS TB là:200 : 100 x 15 = 30 (HS)
 Đáp số: HS giỏi : 50 HS
 HS trung bình : 30 HS.
TẬP LÀM VĂN
 TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I.MỤC TIÊU:
 HS viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong sgk. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.Giấy kiểm tra.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV nhắc HS :
 +Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
 +Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
	-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
-----------------------------------***---------------------------------
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: TRONG LỜI MẸ HÁT
I.MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ sáu tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
 - Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - để làm bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước.
 B.Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi:
+Đoạn văn nói điều gì?
-GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn.
-GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-GV treo tờ giấy đã viêt ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
4-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
-HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Lời giải:
Uy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ)
ÂM NHẠC
TẬP BIỂU DIỄN 2 BÀI: TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC- BÀI TỰ CHỌN
TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 6
I.MỤC TIÊU:
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
 - Tập biểu diễn 2 bài hát.
 - Biết hát kết hợp với các hoạt động.
* Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Biết đọc nhạc, ghép lời, kết hợp gõ phách bài TĐN số 6(Dành cho HS khá giỏi).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Nhạc cụ quen dùng. 
 - Các nhạc cụ gõ: song loan, thanh phách,...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
 GV nêu yêu cầu tiết học.
2.Phần hoạt động:
 a. Nội dung 1: 
 Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát.
 HĐ1: Bài Tre ngà bên Lăng Bác
 - Cả lớp bôn lại bài hát.
 - Kiểm tra từng nhóm hát.
 HĐ2: Bài hát tự chọn: Màu xanh quê hương
 - Cả lớp ôn lại bài hát.
 - Kiểm tra từng nhóm hát, cá nhân hát.
 b. Nội dung 2: 
 Ôn tập TĐN số 6( không kiểm tra).
 - GV xướng âm cho HS nghe bài TĐN số 6.
 - Cả lớp đọc vài ba lần sau đó ghép lời.
 - HS đọc nhạc, hát lời và gõ phách, thể hiện đúng phách nhẹ, phách mạnh.
3. Phần kết thúc:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp ôn lại bài hát.
- Hát theo nhóm. Nhóm khác nhận xét.
- HS hát lại bài hát .
- Ôn lại theo nhóm, nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài TĐN sau đó ghép lời.
- HS thực hiện hát lời và gõ phách.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 33 20092010.doc