TẬP ĐỌC:
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
( Theo Những mẩu chuyện lịch sử thế giới )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
2. Kĩ năng: Hiểu được nội dung chính của bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai.
TUẦN 6 Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ hai ngày tháng năm 200 TẬP ĐỌC: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI ( Theo Những mẩu chuyện lịch sử thế giới ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. 2. Kĩ năng: Hiểu được nội dung chính của bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. 3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai. - Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn đinh: 2. Bài cũ: Ê-mi-li con 3. Giới thiệu bài mới: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. - Để đọc tốt bài này, thầy lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ và các số liệu thống kê sau (giáo viên đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc. - Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu của giáo viên. - Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? - Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. - Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung, cho học sinh luyện đọc, mời 1 bạn xung phong đọc toàn bài. - Học sinh xung phong đọc - Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn 3 bạn có số hiệu may mắn tham gia đọc nối tiếp theo đoạn. - Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu. - 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc lại - Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học ® giáo viên ghi bảng vào cột tìm hiểu bài. - Học sinh nêu các từ khó khác - Luyện đọc cặp - Học sinh đọc - Vài cặp đọc trơn - Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm). - Để học sinh lắm rõ hơn, giáo viên sẽ đọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại - Để đọc tốt văn bản này, ngoài việc đọc rõ câu, chữ, các em còn cần phải nắm vững nội dung. - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên: + Có 5 loại hoa khác nhau, giáo viên sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì. - Học sinh nhận hoa + Yêu cầu học sinh nêu tên loại hoa mà mình có. - Học sinh nêu + Học sinh có cùng loại trở về vị trí nhóm của mình. - Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. - Giao việc: + Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. - Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. - Yêu cầu học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận - Các nhóm trình bày kết quả. Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không? - Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai. - Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi. Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra sao? Giáo viên mời nhóm 2. - Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay người da trắng. Người da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào. - Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì? Giáo viên mời nhóm 3. - Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. - Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. Giáo viên chốt: Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông đảo thế giới ủng hộ không? Giáo viên và học sinh sẽ cùng nghe ý kiến của nhóm 4. - Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. Giáo viên chốt: Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống? Chúng ta sẽ cùng nghe phần giới thiệu của nhóm 5. - Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi... - Các nhóm khác bổ sung - Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin. - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài ? - Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn. * Hoạt động 3: Luyện đọc đúng - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành, thảo luận - Văn bản này có tính chính luận. Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? Thầy mời học sinh thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. - Mời học sinh nêu giọng đọc. - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. - Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc Giáo viên nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh, tài liệu đã sưu tầm nói về chế độ a-pác-thai ở Nam Phi? - Học sinh trưng bày, giới thiệu Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít” - Nhận xét tiết học LỊCH SỬ: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại cảng Nhà Rồng, Sài Gòn (nay là Tp.HCM), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó ) ra đi tìm đường cứu nước. - HS khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. II. Chuẩn bị: - Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông. - Trò : SGK, tư liệu về Bác III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. - Giáo viên treo một giỏ trái cây. Trò chơi “Bão thổi” ® 3 em. - 3 học sinh chọn 1 quả (có đính câu hỏi) ® đọc câu hỏi ® trả lời. + Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu? - Học sinh nêu + Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - Học sinh nêu + Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu GV nhận xét + đánh giá điểm 3. Giới thiệu bài mới: “Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 học sinh nhắc lại tựa bài ® Giáo viên ghi bảng 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. - Hoạt động lớp, nhóm Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên ® lập thành 4 nhóm. - Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em có số giống nhau họp thành 1 nhóm ® Tiến hành họp thành 4 nhóm. - Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận: a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối? d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì? - Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận ® đọc yêu cầu thảo luận của nhóm. ® Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thí đính lên bảng. - Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của nhóm. - Đại diện nhóm trình bày miệng ® nhóm khác nhận xét + bổ sung. Giáo viên nhận xét từng nhóm ® rút ra kiến thức. Giáo viên nhận xét từng nhóm ® giới thiệu phong cảnh quê hương Bác. Giáo viên nhận xét Giáo viên nhận xét Giáo viên nhận xét + chốt : Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. Dự kiến kết quả thảo luận: a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890, tại làng Sen, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu bé lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà bị Pháp xâm chiếm. b) Là người yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm phục các vị yêu nước tiền bối nhưng không tán thành cách làm của các cụ. c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống Pháp là điều rất nguy hiểm, chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”. Còn cụ Phan Chu Trinh thì là yêu cầu Pháp làm cho nước ta giàu có, văn minh là điều không thể, “chẳng khác gì đến xin giặc rủ lòng thương”. d) Quyết định ra đi tìm ra con đường mới để có thể cứu nước, cứu dâ ... u hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. ® Giáo viên nhận xét + chốt: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, trực quan, quan sát, đàm thoại - Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. - Học sinh quan sát - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? - 1 học sinh mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 học sinh nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). - Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: - Giáo viên đính 4 hình vẽ SGK/23 lên bảng. Học sinh thảo luận nhóm bàn “hình vẽ nội dung gì?” - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. - Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Học sinh đính câu trả lời ứng với hình vẽ. ® Giáo viên nhận xét + chốt. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Động não, thi đua - Giáo viên phát mỗi bàn 1 thẻ từ có ghi sẵn nội dung (đặt úp). - Học sinh nhận thẻ - Giáo viên phổ biến cách chơi, thi đua “Ai nhanh hơn”. - Học sinh thi đua Giáo viên nhận xét, tuyên dương ® Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” - Nhận xét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 2 ) I-MỤC TIÊU Giúp hs củng cố về : So sánh và sắp thứ tự các phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân số. Giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 4/31 -Cả lớp nhận xét, sửa bài. 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp. 2-2-Hướng dẫn ôn tập Bài 1 :Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn -Hs đọc đề, làm bài. Bài 2a,d: -Hs làm bài. Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi -Hs đọc đề, làm bài. Bài 4 : -Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài. a. b. ; a. + + d. : x Giải 5 ha = 50000 m2 Diện tích của hồ nước : 50000 : 10 x 3 = 15000 (m2) Đáp số : 15000 m2 Giải -Vẽ sơ đồ. Hiệu số phần bằng nhau : 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con : 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi cha : 10 + 30 = 40 (tuổi ) Đáp số : Con 10 tuổi ; Cha 40 tuổi 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Trò chơi : Tính : - Các nhóm thi nhau làm -Gv tổng kết tiết học. -Dặn hs về nhà làm BT4/32 KỸ THUẬT CHUẨN BỊ NẤU ĂN I.Mục tiêu: - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn. -Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. -Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. II.Đồ dùng: -Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường, bao gồm một số loại rau xanh, củ, quả, thịt, trứng, cá, -Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi. -Dao thái, dao gọt. -Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2.Bài cũ: ? Nêu một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình ? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: Giới thiệu, ghi đề * Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn - Gv hướng dẫn HS đọc SGK trả lời: ? Nêu tên các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn ? ? Nêu những nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn ? HS trả lời, GV chốt lại nội dung chính. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. a.Tìm hiểu cách chọn thực phẩm -GV hướng dẫn HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK trả lời: ? Mục đích của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn ? ? Cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn ? HS trả lời, GV nhận xét chốt lại ý chính như SGV. -GV hướng dẫn HS cách chọn một số loại thực phẩm thông thường như: rau muống, rau cải, bắp cải, su hào, tôm, cá, thịt lợn, thịt bò, GV cho HS xem các loại thực phẩm có sẵn. b.Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 SGK. ? Nêu những công việc thường làm trước khi nấu một món ăn nào đó ? ? Hãy nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm ? ? Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu ? ? Theo em, cách sơ chế rau xanh ( rau muống, rau cải, ) có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ, quả ? ? Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ? ? Qua quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tôm ? -HS làm phiếu bài tập theo nhóm đôi, gọi đại diện nhóm trình bày - Lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý đúng. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. -GV cho HS làm các bài tập trong SGV. Gọi HS trả lời. GV chốt lại ý đúng. 4.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS xem bài tiếp theo. AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 5: EM LÀM GÌ ĐỂ GIỮ AN TOÀN GIAO THÔNG Mục đích yêu cầu: HS nắm được nhiệm vụ phải thực hiện tốt luật lệ giao thông. Có thói que chấp hành tốt luật lệ giao thông Luôn có ý thức phòng tránh các tai nạn gia thông. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh minh họa vềnhững việc làm tốt để thực hiện luật lệ gia thông an toàn HS: Sách giáo khoa và một số dụng cụ học tập liên quan đến tiết học Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ: - 4 em - Nêu nguyên nhân gây tai nạn giao thông ? - HS trả lời - Nhận xét đánh giá HS Bài mới: * Giới thiệu: Để nắm được nhiệm vụ của mỗi người là phải làm gì để giữ an toàn giao thông. Bài hôm nay các em sẽ tìm hiểu “Em làm gì để giữ an toàn giao thông” - Một số em nhắc lại tựa bài * Khai thác nội dung: + Treo lần lượt từng bức trnh lên bảng hướng dẫn HS quan sát và nêu nội dung của từng bức tranh. - Quan sts theo dõi và tìm hiểu - Bức tranh thứ nhất vẽ những gì ? Cảnh một hội nghị giáo dục trật tự an toàn giao thông bậc tiểu học. - Nêu nội dung cụ thể của từng bức tranh ? - B1: vẽ hoạt cảnh của các bạn HS đóng vai cảnh sát và các người dân sinh hoạt trên đường không đúng luật. - Bức còn lại vẽ một chiếc xe gắn máy chở hai người cá đội mũ bảo hiểm như vậy là đúng quy định. - Theo em mọi người cần có nhiệm vụ gì để tránh tai nạn giao thông ? - Phải thực hiện đúng luật lệ giao thông khi đi xe đạp, xe máy nhớ đội mũ bảo hiểm đẻ tránh tai nạn giao thông. - Hai em nêu lại nhiệm vụ của người tham gia giao thông. * Lập phương án phòng tránh tai nạn giao thông: - Hoạt động theo nhóm - Nêu yêu cầu thông qua phiếu học tập - Chia lớp thành 4 nhóm + Để phòng tránh tai nạn giao thông nhóm em có những hoạt động gì ? - Nêu theo ý HS + Hãy cho biết những phương pháp phòng tránh tai nạn giao thông mà em biết ? - Nêu theo ý của nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Chốt lại những ý hay Củng cố dặn dò: - Nêu những nhiệm vụ của người tham gia giao thông ? - Một số em nêu - Luôn có ý thức tham gia giao thông tốt và nhắc nhỡ mọi người luôn có ý thức tham gia giao thông - Lắng nghe - Ôn lại các baig đã học và luôn có ý thức tham gia giao thông tốt SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 6 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Giáo viên Học sinh Ổn định: Hát Nội dung: GV giới thiệu: Phần làm việc ban cán sự lớp: GV nhận xét chung: Ưu: Vệ sinh tốt,sách vở khá đầy đủ, biết tham gia các hoạt động đoàn thể Tồn tại: Học sinh học bài quá yếu, về nhà cần cố gắng học bài nhiều hơn nữa Gv tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ Công tác tuần tới: Vệ sinh trường lớp.. Học tập trên lớp cũng như ở nhà. Thăm hỏi phụ huynh học sinh yếu.. * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ ---- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. Ban cán sự lớp nhận xét + Lớp phó học tập + Lớp phó kỷ luật Lớp trưởng nhận xét Lớp bình bầu : +Cá nhân xuất sắc:. +Cá nhân tiến bộ: Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ. Tuyên dương tổ đạt điểm cao. HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng . Cả lớp hát
Tài liệu đính kèm: