Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 8 (chuẩn kiến thức)

Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 8 (chuẩn kiến thức)

Tập đọc: KỲ DIỆU RỪNG XANH

 (Nguyễn Phan Hách)

 I. Mục tiêu:

 - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

- Giáo dục HS biết yêu cái đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT.

II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 - Tranh ảnh về rừng và con vật sống trong rừng.

III. Lên lớp:

 1. Bài cũ: - Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.

? Em thích hình ảnh nào trong bài thơ ? Vì sao ?

? Nêu nội dung chính của bài thơ ?

 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề.

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

+ Luyện đọc: - Gọi 1em đọc to toàn bài.

- GV chia đoạn:

+ Đoạn 1: Loanh quanh . dưới chân.

+ Đoạn 2: Nắng trưa đã rọi xuống . nhìn theo.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- 3HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa sai (nếu có).

- HS đọc nối tiếp lượt 2 kết hợp giải nghĩa một số từ (chú giải SGK).

- HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1em đọc to toàn bài.

- GV đọc mẫu.

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 305Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần 8 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
 Ngày soạn: 17 – 10 - 2009 
 Ngày dạy: Thứ hai / 19 - 10 -2009
Tập đọc: KỲ DIỆU RỪNG XANH
 (Nguyễn Phan Hách)
 I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- Giáo dục HS biết yêu cái đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT.
II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 - Tranh ảnh về rừng và con vật sống trong rừng.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ: - Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
? Em thích hình ảnh nào trong bài thơ ? Vì sao ?
? Nêu nội dung chính của bài thơ ?
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
+ Luyện đọc: - Gọi 1em đọc to toàn bài.
- GV chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Loanh quanh ... dưới chân.
+ Đoạn 2: Nắng trưa đã rọi xuống ... nhìn theo.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa sai (nếu có).
- HS đọc nối tiếp lượt 2 kết hợp giải nghĩa một số từ (chú giải SGK).
- HS luyện đọc theo cặp. 
- Gọi 1em đọc to toàn bài. 
- GV đọc mẫu.
+ Tìm hiểu bài: 
? Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng ? (...nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng)
? Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ? (Tác giả đã liên tưởng đây như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc...)
? Những liên tưởng về những cây nấm của tác giả làm cho rừng đẹp hơn lên như thế nào? (... trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích).
? Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào ? (Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, ...)
? Sự có mặt của những loại muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? (...chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cánh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ).
? Vì sao rừng khộp, được gọi là “giang sơn vàng rợi”? (Vì có rất nhiều màu vàng: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng).
 GV giảng: Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp và rất đẹp mắt....
? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên ? (HS phát biểu)
Liên hệ GDHS ý thức BVMT.
? Nêu nội dung bài ? HS phát biểu - GV bổ sung, ghi nội dung bài.
+ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Ba HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV hướng dẫn các em thể hiện đúng 
giọng đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn: Loanh quanh ...dưới chân (Theo quy trình).
 3. Củng cố,dặn dò: 
? Tác giả dùng những giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng?
- GV nhận xét giờ học. VN đọc bài, chuẩn bị bài: Trước cổng trời. 
* * * * * * * * * * * *
Chính tả (nghe - viết): KỲ DIỆU RỪNG XANH 
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi nội dung BT3.
III. Lên lớp:
Bài cũ:
- HS viết những tiếng chứa ia/iê trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng ấy: 
- Sớm thăm tối viếng. 
- Trọng nghĩa khinh tài. 
- Ở hiền gặp lành. 
- Làm điều phi pháp việc ác đến ngay. 
- Một điều nhịn là chín điều lành. 
- Liệu cơm gắp mắm.
- Cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học.
b. Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Gọi 1HS đọc đoạn văn.
? Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cách rừng? (...làm cho cánh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ). 
- GV đọc - HS viết bài.
 *Chú ý những từ dễ viết sai: ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết,...
- GV đọc lại - HS dò bài.
- GV chấm vở 1số em.
- HS còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
? Bài tập này yêu cầu gì ?
- HS viết các tiếng có chứa yê, ya.
- Gọi 2HS lên bảng viết nhanh các tiếng tìm được. 
Lời giải: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
? Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng trên?( Các tiếng có chứa yê có âm cuối dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ hai ở âm chính).
Bài tập 3: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh minh hoạ để làm bài tập.
- Đọc lại câu thơ, khổ thơ có chứa vần uyên.
 Lời giải: thuyền, thuyền, quyên.
Bài tập 4: HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1số em nêu miệng. Cả lớp và GV nhận xét. (yểng, hải yến, đỗ quyên).
 GV giải thích cho HS hiểu các loài chim trên.
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
? Nêu cách đánh dấu thanh ở yê, ya ?
- Nhớ các hiện tượng chính tả đã luyện tập để không viết sai chính tả. 
- VN hoàn thành các BT ở VBT. Chuẩn bị bài: Nhớ - viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
* * * * * * * * * * * *
Toán: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: HS biết: 
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- HS vận dụng làm được bài tập 1, 2.
- Giáo dục HS lòng say mê môn học.
II. Lên lớp:
 1. Bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm 2 bài, cả lớp làm vở nháp.
HS1 : Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân :
	  ;	  ;	.
HS2 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
	2m34cm = ... .... ...cm	6m40cm = .... ..... ....cm
- Cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề.
b. Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay khi xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân.
+ Ví dụ : GV ghi bảng : 9dm = .... cm
	 9dm = ...... m	90cm = ......... m
- Gọi HS nêu kết quả. (9dm = 90cm ; 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m).
? Em hãy so sánh 0,9m và 0,90m ?(HS giải thích kết quả so sánh).
*GVKL : Ta có 9dm = 90cm
	 Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
	 Nên 0,9m = 0,90m.
? Biết 0,9m = 0,90m, em hãy so sánh 0,9 và 0,90m ? (0,9 = 0,90)
+ Nhận xét 1: 
? Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90 ? (Khi viết thêm chữ số 0... ta được số 0,90)
? Vậy khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được 1 số như thế nào so với số này ? ( ... ta được số 0,90 là số bằng với số 0,9).
? Qua bài toán trên, em nào cho biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số như thế nào ? (Khi ta viết thêm ...bằng nó).
? Tìm số thập phân bằng với 0,9 ; 8,75 ; 12 ?(0,9 = 0,90 = 0,900 = 0.9000 ; 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 ; 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000).
*GV nêu : Số 12 và tất cả các số tự nhiên khác được coi là số thập phân đặc biệt, có phần thập phân là 0, 00, 000... 
+ Nhận xét 2 : 
? Em hãy tìm cách để viết 0,90 = 0,9 ? (nếu xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9)
? Nếu 1 số thập phân có chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi thì được một số như thế nào ? (.. ta được một số thập phân bằng nó).
? Tìm các số thập phân bằng với 0,9000 ; 8,75000 ; 12,000 ? (0,9000 = 0,900 = 0,900 = 0,90 ; 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75 ; 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12).
- Gọi HS nhắc lại các nhận xét trong SGK.
c. Thực hành.
Bài 1 : HS đọc đề bài toán.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp. 
? Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân có thay đổi không ? (... không thay đổi).
- Cả lớp và Gv nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Gọi HS đọc đề toán.
? Giải thích yêu cầu bài ? ( Với những số đã có 3 chữ số ở phần thập phân thì không viết thêm chữ số nào cả, ...)
- Gọi 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
	 Kết quả : a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590. b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
? Khi viết thêm một số chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số đó có thay đổi không ? (... không thay đổi).
Bài 3 (Nhóm A) : Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
	Kết quả : = 
 = 
	 = 
 Như vậy các bạn Lan và Mỹ viết đúng, bạn Hùng viết sai.
 3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành các bài trong VBT. Chuẩn bị bài sau: So sánh hai số thập phân.
* * * * * * * * * * * *
Đạo đức: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
- HS biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ (NA).
II. Chuẩn bị : 
- Các tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Lên lớp
 1. Bài cũ:
? Thế nào là biết ơn tổ tiên ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề.
b. Tìm hiểu bài.
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng Vương (BT4 SGK).
- HS hoạt động nhóm 4 trưng bày tranh ảnh, các bài báo mình sưu tầm được về ngày Giỗ tổ Hùng Vương.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin các em đã sưu tầm được:
? Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào ? (... ngày 10 tháng 3 âm lịch).
? Đền thờ Hùng Vương ở đâu ? Các vua Hùng đã có công lao gì với đất nước ta ?...
? Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu, em có suy nghĩ gì? (... ở Phú Thọ...)
? Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hằng năm thể hiện điều gì ? (... đã thể hiện tình yêu đất nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các vua Hùng đã có công dựng nước. Thể hiện tinh thần “Uống nước nhớ nguồn” “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”).
 *GVKL ý nghĩa của ngày Giỗ tổ Hùng Vương.
+ Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình (BT2, SGK).
- GV mời 1số GV lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm:
? Em có tự hào về các truyền thống đó không ? 
? Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó ?
 *GVKL: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.
+ Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT3, SGK).
- Gọi 1số em trình bày. 
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- GV khen những em đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm.
 3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 em đọc lại phần ghi nhớ SGK.
- GV nhận xét giờ học.
- VN thực hiện như bài học. Chuẩn bị: Tình bạn.
* * * * * * * * * * * *
 Ngày soạn: 17 – 10 - 2009 
 Ngày dạy: Thứ ba / 20 - 10 -2009
Toán: 	 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: HS biết: 
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp x ... iến thức.
- GV kiểm tra việc sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về HIV/AIDS.
? Các em đã biết gì về căn bệnh nguy hiểm này? Hãy chia sẻ điều đó với các bạn? (HS trình bày hiểu biết của mình).
+ Hoạt động 2. HIV/AIDS là gì? Các con đường lây truyền HIV/AIDS.
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”.
- GV chia nhóm 4, yêu cầu HS thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với các câu hỏi. Sau đó viết vào một tờ giấy. Nhóm nào làm nhanh nhất và đúng là nhóm thắng cuộc. Làm xong dán phiếu lên bảng. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
	Đáp án: 1.c ; 2.b ; 3.d ; 4.e ; 5.a.
Câu hỏi: 
? HIV/AIDS là gì? (...là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên).
? Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ? (Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị...)
? Những ai có thể bị nhiễm HIV/AIDS? (Tất cả mọi người đều có thể bị nhiễm ...)
? HIV có thể lây truyền qua những con đường nào? (... đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc sinh con).
? Hãy lấy ví dụ về cách lây truyền qua đường máu của HIV?(VD: tiêm chích ma ...)
? Làm thế nào để phát hiện ra người bị nhiễm HIV/AIDS? (... xét nghiệm máu).
? Muỗi đốt có lây truyền HIV không? (...không lây truyền HIV).
? Chúng ta có thể làm gì đẻ phòng tránh HIV/AIDS? (...thực hiện tốt các quy định về truyền máu, sống lành mạnh, ...)
? Dùng chung bàn chải đánh răng có bị lây nhiễm HIV không? (...rất có thể bị lây nhiễm HIV).
? Ở lứa tuổi chúng ta phải làm gì để có thể tự bảo vệ mình khỏi bị lây nhiễm HIV/AIDS? (...sống lành mạnh, không tham gia các tệ nạn xã hội như ma túy, ...).
*GCKL: HIV là một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch của cơ thể. ...
+ Hoạt động 3. Cách phòng tránh HIV/AIDS.
HS quan sát tranh minh họa trang 35 và đọc các thông tin.
? Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS? (Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thủy; Không nghiện hút, tiêm chích ma túy; Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, dùng 1 lần rồi bỏ đi; Khi phải truyền máu cần phải xét nghiệm máu trước khi truyền; Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS không nên sinh con).
Tổ chức cho HS thi tuyên truyền (mỗi nhóm 4 em – tự lựa chọn nội dung tuyên truyền).
Các nhóm lên tham gia thi.
Nhận xét, khen ngợi, đánh giá khả năng của từng nhóm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. Chuẩn bị bài sau: Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS. 
 Ngày soạn: 18 – 10 - 2009 
 Ngày dạy: Thứ sáu / 23 - 10 -2009
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
( Dựng đoạn mở bài, kết bài )
	I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1)
- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.
	II. Lên lớp:
Bài cũ: 
- Gọi 2HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề.
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1: HS đọc nội dung bài tập.
? Có mấy kiểu mở bài, đó là những kiểu nào ? (2kiểu mở bài: trực tiếp và gián tiếp)
? Nêu cách mở bài từng kiểu ? (- MBTT: kể ngay vào việc (bài văn kể chuyện) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả (bài văn miêu tả)
 - MBGT: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (hoặc vào đối tượng) định kể hoặc tả)
- HS đọc thầm đoạn văn và nêu nhận xét.
 *Lời giải: (a) là kiểu mở bài trực tiếp; (b) là kiểu mở bài gián tiếp.
? Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn ? (mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động, hấp dẫn hơn).
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài.
? Nêu các kiểu kết bài ? (2kiểu KB: không mở rộng và mở rộng).
? Nêu cách kết bài từng kiểu ? ( KBKMR: cho biết kết cục, không bình luận thêm; KBMR: sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm).
- HS đọc thầm 2đoạn văn, nêu nhận xét 2cách kết bài.
 Lời giải:
 Giống nhau 
 Khác nhau
Đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường.
KBKMR: khẳng định con đường rất thân thiết đối với bạn HS.
KBMR: vừ nói về tình camt yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch đẹp
Bài tập 3: HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự viết phần mở bài, kết bài theo yêu cầu.
 *GV nhắc HS: Các em nên viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả cảnh vật mà các em đã viết phần thân bài. Khi viết đoạn mở bài, các em có thể liên hệ đến những cảnh đẹp của đất nước rồi đến cảnh đẹp địa phương. Khi viết đoạn kết bài, các em có thể nhắc lại một kỉ niệm của mình về nơi đây hoặc việc làm của mọi người để 
giữ gìn, xây dựng cho phong cảnh thêm đẹp.
- Gọi 1số em nói phần mở bài, kết bài của mình. 
- Cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS VN h/thành bài văn tả cảnh ; chuẩn bị: Luyện tập thuyết trình, tranh luận
Toán: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: HS biết: 
- Viết số đo dộ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
- Vận dụng kiến thức để làm các bài 1,2,3.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.
	II. Chuẩn bị: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài (để trống tên các đơn vị).
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài bài 1,2 VBT.
- GV kiểm tra VBT 1 số em, nhận xét – ghi điểm.
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - ghi đề.
b. Ôn tập về các đơn vị đo độ dài.
+ Bảng đơn vị đo độ dài.
- GV treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Gọi 1HS lên bảng viết các đơn vị đo độ dài vào bảng.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
? Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét và đề-ca-mét, giữa mét và đề-xi-mét? (1m = dam = 10dm).
- Hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài.
? Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề nhau? (Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng (0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó).
c. Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
? Nêu mối quan hệ giữa mét với ki-lô-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét? (HS lần lượt nêu:
 1000m = 1km	1m = m
 	1m = 100cm	1cm =m
1m = 1000mm	1mm = ).
d. Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
VD1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 6m4dm = .... m
Bước 1: Chuyển 6m4dm thành hỗn số có đơn vị là m thì ta được:
	6m4dm = 6m
Bước 2: Chuyển 6m thành số thập phân có đơn vị là m thì ta được: 
6m4dm = 6m = 6,4m
VD2: Cách làm tương tự VD1. Yêu cầu HS thực hiện.
 3m 5cm = 3m = 3,05m
* Lưu ý: Phần phân số của hỗn số = 3là nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng phần mười để có:
 3m 5cm = 3m = 3,05m.
e. Thực hành: 
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài.
HS tự làm bài rồi chữa bài. 2em lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV nhận xét, ghi điểm.
Kết quả: 
 a. 8,6m	 b. 2,2dm	 
 c. 3,07m	 d. 23,13m 
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán.
? (NA) Em hãy nêu cách viết 3m 4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét? (HS nêu: 3m 4dm = 3m = 3,4m).
Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài rồi chữa bài.
Kết quả: 
5km 302m = km = 5,302km
5km 75m = km = 5,075km
305m = km = 0,302km
	3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- VN hoàn thành các bài tập. CB bài sau: Luyện tập chung. 
* * * * * * * * * * * *
Kĩ thuật: NẤU CƠM (Tiết 2)
I. Mục tiêu : HS cần phải :
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ, chịu khó.
II. Chuẩn bị : 
- Gạo tẻ. 
- Nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện.
- Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch.
- Dụng cụ đong gạo (lon sữa bò..)
- Rá,chậu để vo gạo.
- Đũa dùng để nấu cơm.
- Xô chứa nước sạch.
- Phiếu học tập..
	III. Lên lớp:
 1. Bài cũ:
? Có mấy cách nấu cơm ?
? Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào ? Em hãy nêu cách nấu cơm đó ?
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề.
b. Tìm hiểu bài.
+ Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- HS đọc nội dung mục 2 và quan sát H4 SGK.
? So sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun ?
 (giống nhau: cùng phải chuẩn bị gạo, nước sạch, rá và chậu để vo gạo. Khác nhau về dụng cụ nấu và nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm).
? Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh cách nấu cơm bằng bếp đun ? (nấu cơm bằng nồi cơm điện chúng ta phải rửa sạch nồi, cho gạo vào rồi vò sạch gạo, xác định lượng nước phù hợp, san đều mặt gạo trong nồi, lau khô đáy nồi trước khi nấu, ... nấu cơn bằng nồi cơm điện tiện hơn nấu cơm bằng bếp đun...).
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị và các bước nấu cơm bằng nồi cơm điện. Cả lớp và GV quan sát, uốn nắn, nhận xét.
 *GV tóm tắt cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và lưu ý HS cách xác định lượng nước để cho vào nồi nấu cơm; cách san đều mặt gạo trong nồi; cách lau khô đáy nồi trước khi nấu.
+ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
 Hãy ghi số (1,2,3,4,5,6) vào chỗ chấm cho đúng trình tự nấu cơm bằng bếp đun:
... Đặt nồi lên bếp và đun sôi nước.
... Đổ gạo vào nồi và dùng đũa đảo, san đều gạo trong nồi.
... Đổ nước vào nồi theo tỉ lệ: cứ 1 lon gạo thì cho 1,5 đến 1,8 lon nước.
... Đậy nắp nồi và đun to, đều lửa cho đến khi cạn nước.
... Đảo đều gạo trong nồi một lần nữa.
... Giảm lửa thật nhỏ hoặc tắt củi rồi dàn đều than trong bếp.
- HS làm bài, GV theo dõi sau đó thu bài chấm điểm. 
 3. Nhận xét, dặn dò: 
- GV nhận xét ý thức học tập của HS.
- VN giúp bố mẹ nấu cơm và đọc trước bài “Luộc rau” và tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị và cách luộc rau ở gia đình.
* * * * * * * * * * *
SINH HOẠT ĐỘI
I. Yêu cầu:
- Đánh giá hoạt động tuần 8.
- Đề ra kế hoạch tuần 9.
- HS nhận ra ưu, nhược điểm của bản thân, tập thể, từ đó biết cách khắc phục những thói xấu, phát huy những ưu điểm để góp phần đưa phong trào của tập thể chi đội đi lên.
II. Nội dung sinh hoạt:
 1. Ổn định tổ chức: Hát
 2. Đọc lời hứa của Đội.
 3. Đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần qua.
- Chi đội trưởng lên tổng hợp, nhận xét theo dõi của các phân đội trưởng.
- Ý kiến tham gia của các thành viên.
 4. Phương hướng tuần tới: Sổ công tác Đội.
 5 Bình bầu đội viên ưu tú.
 6. Tổng kết: Tuyên dương những em ưu tú, nhắc những em chưa thực hiện tốt.
šššššš¯››››››

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 8 CKTKN.doc