Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học 12 (chi tiết)

Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học 12 (chi tiết)

MÙA THẢO QUẢ

 (Ma văn Kháng)

I. Mục tiêu:

- Đọc : + Đọc đúng : quyến, sinh sôi, mạnh mẽ.

 + Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

- Hiểu : + Từ ngữ : Thảo quả, Đản Khao, ngây ngất, sầm uất, từng lá thấp.

 + Nội dung : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.

- Giáo dục HS lòng yêu cảnh vật, yêu thiên nhiên.

 II. Chuẩn bị: - Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc.

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học 12 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
 Ngày soạn: 14 – 11 - 2009 
 Ngày dạy: hai /16 - 11 -2009
Tập đọc: MÙA THẢO QUẢ
 (Ma văn Kháng)
I. Mục tiêu:
- Đọc : + Đọc đúng : quyến, sinh sôi, mạnh mẽ.
	 + Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu : + Từ ngữ : Thảo quả, Đản Khao, ngây ngất, sầm uất, từng lá thấp.
	 + Nội dung : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
- Giáo dục HS lòng yêu cảnh vật, yêu thiên nhiên.
 	II. Chuẩn bị: - Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ : - GV gọi 1 HS đọc học thuộc lòng bài thơ Tiếng vọng.
? Vì sao tác giả lại băn khoăn, day dứt về cái chết của chim sẻ ?
? Tác giả muốn nói lên điều gì qua bài thơ ?
 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài Mùa thảo quả - Ghi đề.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
+ Luyện đọc : - Một HS đọc toàn bài (Duyên Ly). 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Chia làm 3 đoạn như sau:
	Đ1: Từ đầu đến nếp khăn. 
	Đ2: Tiếp đến không gian. 
	Đ3: Phần còn lại. 
- HS đọc GV khen những em đọc đúng, kết hợp sửa lỗi cho HS (nếu có) 
- Đến lượt đọc lần 2, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó : HS đọc thầm chú giải và các từ mới ở cuối bài đọc (Thảo quả, Đản Khao, Chim San, sầm uất, tầng rừng thấp ) giải nghĩa các từ ngữ đó - Đặt câu với từ tầng rừng thấp, sầm uất. 
- HS luyện đọc theo cặp. 
- 1HS đọc lại bài.
- GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi ...
+ Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi:
? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ?(mùi thơm quyến rũ đặc biệt vang xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm) 
? Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý ? (Các từ hương và thơm được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả)
? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh ? (qua một năm, hạt thảo đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau, mỗi thân lẽ đâm thêm 2 nhánh mới . thoáng cái thảo quả đã thành từng khóm lan tỏa)
? Hoa thỏa quả nảy ra ở đâu ? (nảy dưới gốc cây)
? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì nổi bật ? (dưới đáy rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng ) 
? Nêu nội dung bài ? GV chốt lại phần tìm hiểu bài.
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài văn. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm Đ2 (theo quy trình)
 3. Củng cố, dặn dò : 
? Qua bài đọc em có ước mơ gì ?
- Nhận xét giờ học. Đọc trước bài Hành trình của bầy ong.
* * * * * * * * * * * * 
Chính tả (nghe - viết) : MÙA THẢO QUẢ 
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập chính tả (2a và bài 3b), phân biệt các tiếng có âm đầu s / x hoặc at / ac.
- Giáo dục HS rèn chữ viết, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị: 
- Các thẻ chữ ghi : sổ - xổ ; sơ - xơ ; su - xu ; sứ - xứ.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ : 
- GV đọc cho cả lớp viết một số từ vào vở nháp : trăn trở, ánh trăng, lượn lờ, khuyên răn, may mắn.
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề. 
b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết :
+ Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- GV đọc đoạn văn trong bài Mùa thảo quả (từ Sự sống đến từ dưới đáy rừng).
? Nội dung của đoạn văn nói gì ? (Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt).
+ Hướng dẫn HS viết từ khó :
? Trong đoạn này từ nào khó, dễ lẫn khi viết ? (... sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót, ...) 
 GV đọc cho HS viết một số từ dễ lẫn vào vở nháp, 1em lên bảng viết.
- GV đọc cho HS viết bài chính tả.
- GV chấm 7-10 em. HS còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV cho HS làm BT 2a.
- GV tổ chức cho HS chơi: Dùng các thẻ ghi : sổ - xổ ; sơ - xơ ; su - xu ; sứ - xứ. Sau đó gọi HS lên bảng bốc thăm, nếu trúng phiếu nào thì viết nhanh lên bảng 2 từ ngữ có chứa 2 tiếng đó, rồi đọc lên.
- Cả lớp và GV nhận xét, đưa ra kết quả đúng. 
sổ - xổ
sơ - xơ
su - xu
sứ - xứ
sổ sách - xổ số
vắt sổ - xổ lồng
sổ mũi - xổ chăn
cửa sổ - chạy xổ ra
sổ sách - xổ tóc
sổ tay - xổ khăn
sơ sài - xơ mít
sơ lược - xơ múi
sơ qua - xơ xác
sơ sơ - xơ gan
sơ sinh - xơ cua
sơ suất - sơ hóa
 su su - đồng xu
su hào - xu nịnh
cao su - xu thời
su sê - xu xoa
bát sứ - xứ sở
đồ sứ - tứ xứ
sứ giả - biệt xứ
cây sứ - xứ đạo 
sứ quán - xứ ủy
sứ mạng - giáo xứ
 Bài tập 3: - HS làm bài tập 3b
- HS làm việc theo nhóm bàn ghi ra giấy nháp, sau đó GV gọi từng nhóm nêu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò :
- HS nhớ lại những từ ngữ đã luyện viết để không viết sai chính tả.
- Nhận xét giờ học.
- Bài sau nhớ viết Hành trình của bầy ong.
* * * * * * * * * * * * 
Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, 
I. Mục tiêu : HS biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, 	 HS làm được bài 1, 2. 
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ bài dưới dạng số thập phân. Em nào xong làm tiếp 
- Giáo dục HS tích cực học toán. 	 Bài 3
II. Lên lớp : 
Bài cũ : 
- GV yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở nháp : 25,07 x 4
- Sau đó gọi 1 HS lên bảng tính. 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài Nhân một STP với 10, 100, 1000 – ghi đề.
+ Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, 
a) Ví dụ 1: 
- GV ghi phép tính lên bảng : 27,867 x 10 
- Yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân. 	27,867
- HS nêu kết quả - GV ghi bảng : 27,867 x 10 = 278,67 	 10
? Khi nhân nhẩm số 27,867 với 10 ta làm thế nào ? ()	278,67
? Dựa vào nhận xét trên, em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 27,867 x 10 mà không cần thực hiện phép tính ?(... chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một chữ số là được tích 278,67 mà không cần thực hiện phép tính).
? Vậy khi nhân một số TP với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ? (... chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích) 
b) Ví dụ 2 : 	 53,286
- GV nêu VD : Hãy đặt tính và thực hiện phép tính 53,286 x 100	 100
- HS tự tìm kết quả phép nhân vào vở nháp, 1em lên bảng thực hiện. 5328,600
- HS nêu kết quả - GV ghi bảng : 53,286 x 100 = 5328,600 
? Khi nhân nhẩm số 53,286 với 100 ta làm thế nào ? ()
? Qua 2 ví dụ, vậy muốn nhân nhẩm một số với 10,100,1000,ta làm thế nào ?()
- HS nêu – vài HS nhắc lại.
+ Thực hành. 
Bài 1: GV gọi nối tiếp lần lượt nêu miệng kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm ; giữa m và cm.
- Vận dụng mối quan hệ các đơn vị đó để làm bài vào vở, 1em lên bảng làm, GV và lớp nhận xét, sửa chữa.
	10,4 dm = 104 cm 	12,6m = 1260cm
	0,856 m = 85,6cm 	5,75 dm = 57,5 cm
Bài 3 (em nào làm xong làm tiếp) : Hướng dẫn HS. 
- Tính xem 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg.
- Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả can đầy dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg.
- HS làm vào vở, 1em chữa bài, GV và lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
 3. Củng cố, dặn dò :
HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 10 ; 100 ; 1000,
Nhận xét giờ học.
Về nhà làm BT ở VBT. Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
* * * * * * * * * * * *
Đạo đức : KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 1)
I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS :
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. (HS khá, giỏi) biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
II. Chuẩn bị: - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1.
	 - Giấy rôki khổ A2 (HĐ2)
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ : 
? Chúng ta cần đối xử như thế nào với bạn bè ?
- 2HS đọc ghi nhớ bài học.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài Kính già yêu trẻ - Ghi đề.
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa.
- GV đọc chuyện Sau đêm mưa trong SGK – HS theo dõi. 
- Cả lớp đọc thầm, thảo luận theo nhóm sau đó lên đóng vai theo nội dung câu chuyện.
- Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi :
? Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ ? (... đã đứng tránh sang một bên để nhường đường cho cụ già và em bé, bạn Sâm dắt em nhỏ giúp bà cụ, bạn Hương nhắc bà đi lên cỏ để khỏi ngã)
? Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ? ( ...vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ)
? Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện ? (Các bạn đã làm một việc tốt. Các bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta đó là kính già, yêu trẻ. Các ạn đã quan tâm, giúp đỡ người già và trẻ nhỏ...)
- Đại diện nhóm trình bày, cả lớp và GV nhận xét bổ sung. 
 *GV kết luận : Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 Cần tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
? Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì ?
 Ghi nhớ (SGK). Cả lớp đọc thầm bài học – 2 HS đọc to. 
+ Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
- HS làm bài tập 1.
- HS trao đổi theo cặp.
- Một số bạn trình bày ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
 *GV kết luận :
 + Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
 + Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
 Liên hệ việc HS trong lớp thực hiện kính già yêu trẻ.
+ Hoạt động nối tiếp :
- Về nhà tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. 
 3. Củng cố, dặn dò :
- 1 HS đọc phần ghi nhớ
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị tiết sau đóng vai. 
Ngày soạn: 14 – 11 - 2009 
 Ngày dạy: ba /17 - 11 -2009
Toán: LUYỆN TẬP
 	I. Mục tiêu : HS biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ... 	 HS làm được bài 1(a), 
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. bài 2(a,b), bài 3
- Giải bài toán có ba bước tính.
- Giáo dục HS tích cực học toán.
II. Lên lớp :
 1. Bài cũ: 1em lên bảng, tính nhẩm : 
	a. 5,32 x 100 = 	b. 5,328 x 10 =
- GV chấm vở BT ở nhà một số em - nhận xét.
? Nêu quy tắc nhân nhẩm một số với 10, 100, 1000,  ?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài Luyện tập - Ghi đề.
- Yêu cầu HS làm các bài tập 1a, 2(a,b) và bài 3 – em nào làm xong làm tiếp các phần còn lại). GV theo dõi, chấm chữa bài.
Bài 1: GV gọi HS nêu yê ...  nhận xét, hoàn thiện câu trà lời.
 *GV kết luận : - Nước ta có nhiều ngành công nghiệp.
 - Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng.
- GV yêu cầu HS quan sát h.1 a,b,c,d trong SGK.
? Cho biết các hình ảnh thuộc ngành công nghiệp nào ?
- HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
? Ngành công nghiệp có vai trò gì trong đời sống và sản xuất ? (cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu)
b. Nghề thủ công 
+ Hoạt động 2 (Làm việc cả lớp)
? Hãy kể tên một số nghề thủ công mà em biết ? (HS kể )
- Vài HS nêu.
 *GV kết luận : Nước ta có rất nhiều nghề thủ công. 
 *Liên hệ ở địa phương (nghề đan lát ở Lan Đình).
+ Hoạt động 3 (Làm việc cá nhân)
? Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì ? (...tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu...)
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
 *GV kết luận : - Vai trò : Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu.
 - Đặc điểm : Nghế thủ công ngày càng phát triển rộng khắp cả nước, dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguồn nhiên liệu sẵn có, ...
 3. Củng cố, dặn dò :
- Cả lớp đọc thầm bài học, 2 HS đọc to.
- Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành BT ở VBT. Bài sau : Công nghiệp ( TT).
* * * * * * * * * * * * 
Khoa học : ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG 
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng : 
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát và nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
- Giáo dục HS ý thức bảo quản các đồ dùng được làm từ đồng.
II. Chuẩn bị : Thông tin và hình trang 50, 51 SGK.
- Một số đoạn dây đồng, tranh, ảnh và đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ :
? Nêu tính chất của gang, thép ?
? Nêu tác dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép ?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài Đồng và hợp kim của đồng - Ghi đề.
+ Hoạt động 1: Tính chất của đồng : Làm việc với vật thật.
- Làm việc theo nhóm. 
- GV yêu cầu HS quan sát các đoạn dây đồng và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận, các nhóm khác và GV bổ sung. 
 * GV kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, ...
+ Hoạt động 2: Nguồn gốc so sánh tính chất của đồng và hợp kim của đồng.	
- Làm việc với SGK.
- Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2 ở VBT.
- Vài HS trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 
 * GV kết luận: Đồng là kim loại Đồng-Thiếc, Đồng-Kẽm đều là hợp kim của đồng. 
+ Hoạt động 3: Một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó.
- Quan sát và thảo luận 
- GV yêu cầu HS quan sát hình tr.50,51 SGK và nói tên đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
- HS kể tên một số đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng.
- HS nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim đồng trong gia đình. 
*GV kết luận: Đồng được sử dụng làm đồ điện ...
 3. Củng cố, dặn dò :
? Đồng và hợp kim của đồng có tính chất gì ? Có ứng dụng gì trong đời sống ?
- GV hệ thống lại bài học.
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hiện tốt điều được học vào cuộc sống. Bài sau : Nhôm
Ngày soạn: 14 – 11 - 2009 
 Ngày dạy: sáu /20 - 11 -2009
Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn)
- Biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.
- HS vận dụng tốt vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đặc điểm ngoại hình của người bà. Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ : - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
 - 1 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Luyện tập tả người - ghi đề.
b. Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài tập 1:
- HS đọc bài Bà tôi, trao đổi với bạn bên cạnh, gạch chân những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn ở vở nháp. 
- HS trình bày kết quả. 
 - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV mở bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà. 
- 1 HS nhìn bảng đọc nội dung đã tóm tắt.
 ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả ? (Tác giả quan sát bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả).
 GV bổ sung thêm : 
+ Tác giả đã ngắm bà rất kỹ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế mà ngắn gọn và sống động, khắc hoạ rõ nét hình ảnh của người bà trong tâm trí người đọc. Người đọc cũng như thấy được tình yêu của cháu đối với bà.
Bài tập 2 : Tổ chức tương tự như BT1
- HS đọc bài người thợ rèn và trao đổi bạn bên cạnh và gạch chân những chi tiết tả bác thợ rèn đang làm việc.
- HS phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
 ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả ? (Tác giả quan sát rất kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn : bắt thỏi thép, quai búa, đập, ...).
 ? Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn ? (Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò và thích thú). 
 *GV : Tác giả đã quan sát rất kỹ hoạt động của người thợ rèn ; miêu tả quá trình thỏi thép hồng qua bàn tay anh đã biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ,... Bài văn hấp dẫn, sinh động, mới lạ cả với người đã biết nghề rèn.
 GVKL : Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt hẳn với mọi người xung quanh, làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn, không lan tràn, dài dòng.
 3. Củng cố, dặn dò :
? Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả ?
- Nhận xét giờ học.
- HS về quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp (cô giáo, thầy giáo, chú công an, người hàng xóm,..). Chuẩn bị cho tiết sau : Luyện tập tả người (tả ngoại hình).
* * * * * * * * * * * *
Toán : LUYỆN TẬP (Tiết 2) 
I. Mục tiêu : HS biết :
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. HS làm được bài 1, bài 2.
- Giáo dục HS tích cực học toán.
II. Lên lớp :
 1. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng, cả lớp tính vào vở nháp : 234,6 x 0,01 ; 32,4 x 6,7 ;
 2. Bài mới: 
Giới thiệu bài Luyện tập - Ghi đề.
- Học sinh làm bài tập 1, 2, em nào xong làm tiếp bài 3. GV kết hợp chấm, chữa bài. 
Bài 1: 1em nêu yêu cầu của bài tập : a. Tính rồi so sánh giá trị (a x b) x c và a x (b x c)
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở nháp.
- 1em lên bảng làm. GV lưu ý cho những em nhóm C.
- Ở dưới lớp một số em nêu kết quả bài làm của mình.
- Sau đó so sánh kết quả phép nhân, từ đó hỏi HS :
(a x b) x c = a x (b x c) = (a x c) x b
? Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể làm thế nào ? (... nhân số thứ nhất với tích số thứ hai và thứ ba).
→ Đây chính là tính chất kết hợp của phép nhân : 
b. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
- Gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
? Nhận xét bài làm của bạn về kết quả và cách tính ?
? Vì sao em cho rằng cách tính của em là thuận tiện nhất ? (VD : Khi thực hiện 9,65 x 0,4 x 0,25 ta tính tích 0,4 x 0,25 trước vì 0,4 x 0,25 = 1 nên rất thuận tiện cho phép nhân sau là 9,65 x 1 = 9,65)
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2 : 1 em nêu yêu cầu của bài : Tính :
? Thứ tự thực hiện như thế nào ? (thực hiện trong ngoặc trước, ...)
- GV cho cả lớp làm vào vở, 1 em làm trên bảng lớp.
- Khi HS chữa bài, GV cho HS nhận xét để thấy, chẳng hạn : 
Phần a) và phần b) đều có 3 số là 28,7 ; 34,5 ; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau.
Bài 3 (em nào làm xong làm thêm): HS tự làm bài vào vở, 1em chữa bài. GV và lớp nhận xét sửa chữa.
Giải
Người đó đi được quãng đường là :
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
	 Đáp số : 31,25 km
 3. Củng cố, dặn dò : 
? Nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại các phép nhân. VN hoàn thành ở VBT. Bài sau : Luyện tập chung.
-
* * * * * * * * * * * *
Kĩ thuật : CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (Tiết 1)
I. Mục tiêu : Học sinh biết :
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
- Có ý thức giúp đỡ gia đình làm một số sản phẩm cắt, khâu, thêu.
II. Chuẩn bị: 
- Một mảnh vải có kích thước tuỳ theo sản phẩm em chọn làm.
- kim khâu, kim thêu ; chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
- Kéo, thước kẻ, bút chì, ...
- Tranh, ảnh một số sản phẩm khâu, thêu.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh. 
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ 
? Nêu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ?
? Vì sao em phải giúp đỡ gia đình nấu ăn ?
 2. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề.
+ Hoạt động 1 : Ôn lại các nội dung đã học :
? Nhắc lại tên các bài đã học ?
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về dụng cụ thực hành. 
- GV nhắc lại một số nội dung trong các bài đã học cho các em nắm và nhớ bài hơn. 
+ Hoạt động 2 : HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành.
- GV nêu Mục tiêu làm sản phẩm tự chọn :
	- Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, đã học.
	- Nếu chọn sản phẩm về cắt, khâu, thêu, mỗi nhóm sẽ hoàn thành một sản phẩm. ...
- 1em nhắc lại các ý GV vừa nêu.
- Chia nhóm và phân công vị trí làm việc của từng nhóm.
- Các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành.
- GV ghi tên sản phẩm của từng nhóm.
+ GV nêu kết luận hoạt động 2:
+ Nhắc nhở HS cách thực hành làm các sản phẩm do nhóm mình chọn. GV quan sát các nhóm thực hành.GV hướng dẫn thêm cho 1 số em còn lúng túng.
 3. Củng cố dặn dò :
? Nhắc lại nội dung bài học ?
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi 1 số em.
- Dặn chuẩn bị tiết sau tiếp tục thực hành để hoàn thành sản phẩm
* * * * * * * * * * * *
 SINH HOẠT ĐỘI
I. Yêu cầu:
- Đánh giá hoạt động tuần 12.
- Đề ra kế hoạch tuần 13.
- HS nhận ra ưu, nhược điểm của bản thân, tập thể, từ đó biết cách khắc phục những thói xấu, phát huy những ưu điểm để góp phần đưa phong trào của tập thể chi đội đi lên.
II. Nội dung sinh hoạt:
 1. Ổn định tổ chức: Hát
 2. Đọc lời hứa của Đội.
 3. Đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần qua.
- Chi đội trưởng lên tổng hợp, nhận xét theo dõi của các phân đội trưởng.
- Ý kiến tham gia của các thành viên.
 4. Phương hướng tuần tới: Sổ công tác Đội.
 5 Bình bầu đội viên ưu tú.
 6. Tổng kết: Tuyên dương những em ưu tú, nhắc những em chưa thực hiện tốt.
šššššš¯››››››

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 12 CKTKN.doc