Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học số 01

Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học số 01

Tập đọc

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. Mục đích yêu cầu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:

- Đọc đúng các từ, câu trong bài.

- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

2. Hiểu bài:

- Hiểu các từ ngữ trong bài:

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

3. Thuộc lòng một bài thơ về Bc Hồ

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa

- Bảng phụ viết đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng.

 

doc 35 trang Người đăng hang30 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học số 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 9 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục đích yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
- Đọc đúng các từ, câu trong bài.
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
3. Thuộc lòng một bài thơ về Bác Hồ 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa
- Bảng phụ viết đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng.
III/ Các hoạt động day học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài: 
 Hoạt động1: 
a.Hướng dẫn học sinh luyện đọc
Đoạn 1: “ Từ đầu đến Nghĩ sao?”
Đoạn 2: phần còn lại
- Kết hợp sưả lỗi học sinh phát âm sai.
đồng thời giúp học sinh hiểu các từ ngữ mới và khó.
+Tựu trường, sung sướng nghĩ sao, kiến thiết.
+ 80 năm giời nô lệ, cơ đồ hoàn cầu, kiết thiết.
+ Những cuộc chuyển biến khác thường.
- GV đọc diễn cảm bài đọc 
- Một học sinh học toàn bài.
- Hai học sinh đọc nôùi tiếp
- Luyện đọc theo cặp
Hoạt động 2:
b.Tìm hiểu bài
* Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những năm khai trường khác?
* Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
* HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
Hoạt động3: 
c.Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
-GV đọc diễn cảm 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4:
d.Hướng dẫn học sinh thuộc lòng.
- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng đoạn thư.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
* Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, ngày khai trường của nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân pháp đô hộ.
*Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
-HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
* Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho đất nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
* HS phải cố gắng, xiêng năng học tập ngoan ngoãn, nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc việt nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu
- Cả lớp lắng nghe.
-HS luyện tập diễn cảm đoạn thư theo cặp
- Học đoạn thư “Sau 80 năm ....của các em”.
- Từng cá nhân thuộc lòng.
- 4 học sinh thi đọc
* Củng cố, dặn dò:
* Bác Hồ khuyên học sinh điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
TỐN:
ƠN TẬP:KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 	- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số.
 	- Ơn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
* Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ: 
II/ Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Ơn khái niệm về phân số
 2. Ơn tập khái niệm ban đầu phân số:
 - Đính lên bảng tấm bìa 1
 - Gọi HS nhắc lại.
 - Tương tự với các tấm bìa cịn lại hình thành trên bảng.
 - HS quan sát rồi nêu
 + Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau. Tơ màu 2 phần tức là tơ màu hai phần ba trang giấy. Ta cĩtrang giấy viết lên bảng và đọc là: hai phần ba.
 ; ; ; 
 - HS đọc hai phần ba, năm phần mười  là các phân số.
 3/ Ơn tập cách viết thương hai số tự nhiên. Cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:
 - GV nêu phép chia 1:3 cĩ thể viết thành phân số nào?
 - Kết luận
 - 1:3 = một chia b cĩ thương là 1 phần 3. 
 + Tương tự 4:10 = 
 + HS nêu ví dụ phép chia hai số tự nhiên một bạn viết thành phân số.
 4/ Một số tự nhiên đều cĩ thể viết thành phân số mẫu số là 1:
 - 5 viết thành phân số nào ?
 - Kết luận.
 - 5 = 
 - 1 HS nêu số tự nhiên - 1 HS nêu phân số.
 5/ Số 1 cĩ thể viết thành phân số cĩ tử số và mẫu số bằng nhau khác 0:
 - HS nêu ví dụ: 1 = .
 6/ Số 0 cĩ thể viết thành phân số cĩ tử số là 0 và mẫu số là số khác 0:
 - HS nêu ví dụ: 0 = 
III/ Luyện tập:
 1.a/ Đọc các phân số
 b/ Nêu tử số và mẫu số của từng phân số.
 2/ Viết các thương dưới dạng phân số.
 3/ Viết số tự nhiên dưới dạng phân số cĩ mẫu số là 1.
 4/ Viết số thích hợp vào ơ trống.
- Nhĩm 2: 1 HS đọc phân số và 1 HS nêu tử số và mẫu số.
 - Cá nhân: 
3:5 = ; 75:100; 9:17
6
¨
¨
5
 - Cá nhân: 
32 = ; 105; 1000
 - Cá nhân: a) 1 = ; b) 0 =
 4/ Củng cố - dặn dị:
 - Tiết học hơm nay ơn về dạng tốn nào của phân số.
 - Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
LÝ TỰ TRỌNG
I/ Mục đích-yêu cầu:
1.Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ nét mặt 1 cách tự nhiên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ Đồng Chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ chuyện
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: “ Lý Tự Trọng”
2. Giáo viên kể chuyện:
- GV kể lần 1, ghi các nhân vật: Lý Tự Trọng, tên đôi Tây mật thám Lơ-Grăng, luật sư 
- GV giải nghĩa từ khó: 
* Sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành niên, Quôc tế ca.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ từng tranh minh hoạ.
3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 BT1:
* Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh.
 Bài tập 2-3:
- Tổ chức thi KC trước lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* Ca ngợi anh LýÙ Tự Trọng giàu lòng yêu nước , dũng cảm bảo vệ Đồng Chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù
- HS lắng nghe
- HS vừa quan sát tranh vừa lắng nghe .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh.
 Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập
Tranh 2. Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu.
Tranh 3: trong công việc, anh Trọng rất bình tĩnh và nhanh trí.
 Tranh 4: trong một buổi mít tinh anh bắn chết 1 tên mật thám và bị giặt bắt.
 Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lý tưởng Cách mạng của mình 
 Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng hát vang bài “ Quốc tế ca”
- Một HS đọc yêu cầu của BT2
- HS kể từng đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện 
- Kể theo 1-2 tranh
- Cả lớp bình chọn bạn KC hay nhất 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: “ Tìm một câu chuyện (đoạn truyện) em đã nghe hoặc được đọc ca ngợi những anh hùng, danh nhân của nước ta”.
Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I. Mục tiêu: Sau khi học bài này HS biết : 
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước
- Bước dầu cĩ kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu
* Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5, cĩ ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5
II. Tài liệu và phương tiện:
- Các bài hát về trường em.
- Micrơ khơng dây để chơi trị chơi phĩng viên
- Các truyện nĩi về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Khởi động: 
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận 
* Bức tranh thứ nhất chụp cảnh gỉ?
* Em thấy nét mặt các bạn như thế nào?
* Bức tranh thứ hai vẽ gì?
* Cơ giáo nĩi gì với các bạn?
* Em thấy các bạn cĩ thái độ như thế nào
* Bức tranh thứ 3 vẽ gì?
* Bố của bạn đã nĩi gì với bạn
* Theo em bạn HS đĩ đã làm gì để bố khen.
- HS hát tập thể Bài hát: “Em yêu trường em”
* Cảnh các bạn HS lớp 5 trường TH Hồng Diệu đĩn các em HS lớp 1.
* Nét mặt bạn nào cũng vui tươi, háo hức.
* Bức tranh thứ hai vẽ cơ gáo và các bạn HS lớp 5 trong lớp học.
* Cơ chúc mừng các em đã lên lớp 5.
* Ai cũng rất vui vẻ, hạnh phúc, tự hào
* Vẽ bạn HS lớp 5 và bố của bạn.
* Con trai bố ngoan quá. Đúng là HS lớp 5 cĩ khác.
* Tự giác học bài, làm bài tập, tự giác làm việc nhà.
Hoạt động 2: Làm bải tập 1
- GV nêu yêu cầu bài tập 1
- Cho HS thảo luận nhĩm đơi.
- Yêu cầu các nhĩm theo dõi, nhận xét, bổ sung 
-Vài nhĩm trình bày trước lớp các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện
Hoạt động 3: Tự liên hệ (BT2 SGK)
- GV nêu yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời.
* Hãy nêu những điểm em thấy hài lịng về mình
* Hãy nêu những điểm em thấy mình cần phải cố gắng để xứng đánh là HS lớp 5. 
- GV cho HS nối tiếp nhau trả lời
 GV kết luận: các em cần phát huy những điểm là mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt cịn thiếu sĩt để xứng đáng là Hs lớp 5
- Cả lớp lắng nghe
* Học tốt, nghe lời cha mẹ, thầy cơ giáo, lễ phép, chú y nghe thầy cơ giảng bài.
* Chăm học hơn, tự tin hơn, tự giác học tập hơn, giúp đỡ các bạn học kém trong lớp. 
- HS trả lời.
 - HS lắng nghe 
Hoạt động 4: Trị chơi phĩng viên: 
- GV HD luật chơi. Đưa ra 1 số câu hỏi gợi ý.VD 
* Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
* Bạn cảm thấy như thế nào là HS lớp 5
* Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã xứng đáng là HS lớp 5. 
- GV nhận xét và kết luận
- HS thay phiên nhau đĩng vai phĩng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung cĩ liên quan đến chủ để bài học. 
- HS thực hiện trị chơi
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 2 em đọc lại phần ghi nhớ
Hoạt động nối tiếp: 
1. Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. 
2. Sưu tầm những bài thơ, bài hát, bài báo nĩi về HS lớp 5 gương mẫu và chủ đề: “Trường em”
3. vẽ tranh về chủ đề “Trường em”.
Thứ ba ngày 10 tháng 8 năm 2010
Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Mục đích, yê ... 
- Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
- 1 HS nêu yêu cầu của BT
- Cả lớp theo dõi.
- 3 nhóm lên thi tiếp súc 
* ngày, ngát, ngữ, nghỉ, nhày.
* ghi, gái.
* có, của, của, kiên, kỉ.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 
- HS làm bài vào vở 
4.Củng cố,dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
Địa lí
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS
- Chỉ được vị trí địa lý và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ và trên quả địa cầu
- Mơ tả được vị trí địa lý, hình dạng nước ta.
- Nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam
- Biết được những thuận lợi và một số khĩ khăn do vị trí địa lý của nước ta đem lại.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Quả địa cầu
- 2 lược đồ trống tương tự như hình 1 trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. KT bài cũ: 
3. Bài mới: 
a. Vị trí địa lý và giới hạn
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK và trả lời
* Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
* Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ
* Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
* Biển bao bọc phía nào phần đất liền nước ta?
* Tên biển là gì?
* Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
 GV kết luận: Đất nước ta gồm cĩ nhiều đất liền, biển, đảo và quần đảo, ngồi ra cịn cĩ vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta.
* Vị trí nước ta cĩ thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ?
- Hát
- HS quan sát
* Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- HS chỉ vào bản đồ
* Trung Quốc, Lào, Campuchia.
* Đơng nam và tây nam.
* Biển Đơng
* Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cơn đảo, Phú Quốc. 
* Quần đảo: Hồng sa, Trường sa, 
- HS lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ
- HS lên bảng chỉ vị trí địa lý của nước ta trên quả Địa cầu
* Cĩ nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển, đường hàng khơng
b. Hình dạng và diện tích
Hoạt động 2: Làm việc theo nhĩm
- GV chia lớp thành các nhĩm nhỏ, phát cho mỗi nhĩm 1 phiếu thảo luận và yêu cầu trao đổi tong nhĩm để hồn thành phiếu.
1. Phần đất liền của nước ta cĩ đặc điểm gì? Em hãy đánh đấu X vào ¨ sau các ý đúng
2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào ơ . trong các câu sau:
- GV yêu cầu HS đã làm vào phiếu khổ giấy to và trình bày kết quả thảo luận 
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS
Đáp án: 
1. Đánh dấu ý: 1, c, d 
2. a. 1650km; b. Đồng Hới 50km
c. 330.000 km2
d. Lào, Campuchia, Trung quốc, Nhật bản
GV kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam với đường bờ biển cong hình chữ S.
Hoạt động 3: Trị chơi Tiếp sức
- GV treo 2 lược đồ trống lên bảng.
- Gọi 2 nhĩm HS tham gia trị chơi lên đứng xếp 2 hàng dọc
- GVcho HS chơi thử và hướng dẫn HS thực hiện trị chơi
- GV theo dõi, kết luận
IV. Củng cố, Dặn dị
- Gọi 2 em lên chỉ lại vị trí , giới hạn của nước ta trên quả địa cầu.
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: “Địa hình và khống sản”
- Các nhĩm cùng hoạt động để hồn thành phiếu của nhĩm mình.
a. Hẹp ngang ¨ 
b. rộng, hình tam giác ¨ 
c. chạy dài ¨ 
d. Cĩ đường biển như hình chữ S ¨ 
a. Từ Bắc vào nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài:
b. Từ Tây sng đơng nơi hẹp nhất là ở.. chưa đầy.
c. Diện tích lãnh thổ VN rộng khoảng..
d. So với các nước Trung quốc, Nhật bản, Lào, Campuchia thì diện tích nước ta rộng hơn diện tích các nước . và hẹp hơn diện tích của
- Từng HS lên dán tấm bìa vào lược đồ trống
- Mỗi nhĩm được phát 7 tấm bìa
- 1 nhĩm HS làm trọng tài đánh giá và nhận xét từng đội chơi. Đội nào dán đúng và nhanh nhất thì đội đĩ thắng.
Thứ sáu ngày 13 tháng 8 năm 2010
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đọan văn “Buổi sớm trên cánh đồng”, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong văn tả cảnh.
2. Biết lập dàn ý tả cảnh trong một buổi trong ngày và trình bày theo đàn ý những điều đã quan sát
* GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, từ đó có trách nhiệm BVMT
*MĐTH: Trực tiếp
II.Đồ dùng học tập:
- Tranh ảnh quang cảnh 1 số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng.
- Bút dạ, 2-3 tờ khổ giấy to để 1 số HS viết dàn ý bài làm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
* Nhắc lại cấu tạo của bài “ Nắng trưa”
* Bài văn tả cảnh thường có mấy phần? Đó là những phần nào?
3 Bài mới:
 Giới thiệu bài: “Luyện tập tả cảnh”
4. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài tập 1:
a. Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm.
b.Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào?.
c. Tìm một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả?.
* Buổi sáng trên cánh đồng có gì đep? Để cánh đồng trong lành, chúng ta cần làm gì?
Bài tập 2:
- GV giới thiệu một vài tranh ảnh minh hoạ cảnh vườn cây, công viên. đường phố
- Dựa kết quả quan sát, mỗi HS tự lập dàn ý
- 2 HS 
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Thảo luận nhóm đôi
- HS cả lớp đọc thầm văn “ Buổi sáng trên cánh đồng”
- HS trình bày ý kiến
a. Tả tả cánh đồng buổi sớm, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau...
b. Bằng cảm giác của làn da (xúc giác) thấy sớm đầu thu mát lạnh,1 vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc, những sợi cỏ ...
- Bằng mắt (thị giác): thấy mây xám đục , vòm trời xanh vòi vọi, vài giọt mưa loáng thoáng rơi, người gánh rau và những bó huệ trắng muốt, bầy sáo liệng chập chờn...
c. Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi, một vài giọt mưa loáng thoáng rơi...
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- HS chú ý xem tranh.
- HS trình bày dàn ý “Tả một buổi sáng trong một công viên”
a. Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
b.Thân bài: 
- Cây cối, chim chóc, những con đường ...
- Mặt hồ.
- Người tập thể dục, thể thao....
c. Kết bài: 
- Em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai.
 4. Củngcố,dặn dò: 
* Nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả cảnh
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau “Viết đoạn văn tả 1 buổi trong ngày”
TỐN:
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
A/ MỤC TIÊU: Giúp HS 
 1. Nhận biết các phân số thập phân.
 2. Nhận ra được: cĩ 1 phân số thập phân cĩ thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đĩ thành số thập phân.
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số.
 - Sửa bài tập 4/7.
II/ Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu: Phân số thập phân
 - GV nêu các phân số ..
 - Các phân số cĩ mẫu số là 10; 100; 1000. gọi là các phân số thập phân.
 - GV nêu phân số 
 - Tương tự với 
 - Nhận xét.
 - HS nêu đặc điểm mẫu số của các phân số đĩ cĩ mẫu số là 10; 100; 1000
 - HS nhắc lại.
 - HS tìm phân số thập phân bằng phân số 
 - Cĩ 1 phân số cĩ thể viết thành phân số thập phân.
 - Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân (bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để cĩ 10, 100, 1000 rồi nhân cả tử và mẫu số với số đĩ để được phân số thập phân
 2. Thực hành: 
 Bài tập 1: Đọc phân số thập phân
 - HS đọc các phân số thập phân.
 Bài tập 2: Viết phân số thập phân
 Btập 3: Phân số nào là phân số thập phân.
 Bài tập 4: Viết số thích hợp vào ơ trống
 - HS viết
 - Cá nhân nêu.
 - Nhĩm đơi
 3. Củng cố - dặn dị: - Nhận xét.
 - Chuẩn bị bài tiết sau. 
Khoa học
NAM HAY NỮ
I. Mục tiêu: Sau giờ học, HS cĩ khả năng
- Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan điểm XH về nam và nữ.
- Luơn cĩ ý thức tơn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đồn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người bạn bè, khơng phân biệt nam hay nữ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình ảnh minh họa trang 6, 7, 9
- Các tấm phiếu cĩ nội dung như trang 8 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. KT bài cũ:
* Em hãy giới thiệu với cả lớp ít nhất một đặc điểm chung nhất của em với bố mẹ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài “Nam hay Nữ”
Hoạt động 1: Thảo luận
- GV chia (nhĩm 4) 
* Bạn nam và bạn nữ cĩ gì khác nhau?
* Một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết được đĩ là bé trai hay bé gái?
GV kết luận:
* Nam khác nữ ở cơ quan sinh dục
* Đến tuổi trưởng thành nam cĩ râu,cơ quan sinh dục sản sinh ra tinh trùng. nữ cĩ kinh nguyệt, cơ quan sinh dục sản sinh ra trứng
Hát
- 2 HS lần lượt làm theo yêu cầu của GV
- HS thảo luận
- Đại diện các nhĩm trình bày
Nam: Tĩc ngắn, cĩ phần cao to hơn nữ. Nữ thì xinh hơn nam
* Với em bé sơ sinh thì phải dựa vào cơ quan sinh dục 
- 2 HS đọc lại 
Hoạt động 2: Trị chơi “Ai nhanh – Ai đúng”
- GV nêu cách chơi
* Ở nam và nữ cĩ những nét gì giống nhau?
* Tại sao ở nam giới cũng cĩ sự dịu dàng như nữ giới?
* Những nét giống nhau của 2 phái cĩ phải là đặc điểm sinh học khơng?
* Cả 2 đều cĩ sự dịu dàng, mạnh mẽ, kiên nhẫn, tự tin.
* Nam giới cũng cần dịu dàng nhất là trong việc chăm sĩc con cái hay trong cách cư xử với người thân.
* Dựa vào những dấu hiệu về mặt sinh học như cơ quan sinh dục nam đến tuổi trưởng thành cĩ thể tạo ra tinh trùng, nữ tạo ra trứng
4. Củng cố- Dặn dị: 
* Qua bài học hơm nay chúng ta cĩ thể phân biệt Nam với Nữ dựa vào những đặc điểm gì?
- Dặn về nhà học bài và sưu tầm 1 số ảnh hay thơng tin về cơng việc của Nam và Nữ trong XH hiện nay.
- Nhận xét tiết học 
SINH HOẠT LỚP
I. Mục đích yêu cầu:
 - HS thấy được những ưu-khuyết điểm tuần 1, qua đó biết khắc phục và
sửa chữa.
 - Triển khai công việc của tuần 2 để thực hiện
 - Giáo dục HS yêu thích giờ sinh hoạt tập thể.
II. Lên lớp
 1/. Nhận xét tuần 1
 Ưu: 
 - Có sự chuẩn bị bài trước ở nhà
Ít nói chuyện riêng trong lớp.
Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
Đa số học bài và làm bài đầy đủ.
 Khuyết:
Một số em gõ bàn trong giờ ra chơi.
 2/. Công việc tuần 2
Phân công các em học sinh học giỏi, khá kèm cặp một số học sinh 
yếu kém
- Kiểm tra vở và dụng cụ học tập
-triển khai các khoản thu đầu năm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 1(1).doc