Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học số 05

Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học số 05

Tập đọc:

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu, các cụm từ.

- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước ngoài.

- Hiểu các từ ngữ khó hiểu, từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

- Bảng phụ viết sẵn đoạn 1 của bài tập đọc để hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 33 trang Người đăng hang30 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học số 05", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tập đọc:
Một chuyên gia máy xúc
I. Mục Tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu, các cụm từ.
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước ngoài.
- Hiểu các từ ngữ khó hiểu, từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 1 của bài tập đọc để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ :
- GVgọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, kết hợp giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
Hoạt động học
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1 hs đọc toàn bài
- GV chia 4 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp.
- Lần 1: Đọc + sửa phát âm.
- Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ : công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch,..
- Lần 3: Đọc + nhận xét, đánh giá
+ Lưu ý cách ngắt câu : Thế là/ A - lếch- xây đưa bàn tay vừa to /vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay đầy dàu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.
- Y/c Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi Hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
+ Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở đâu?
+ Dáng vẻ của A - lếch- xây có gì đặc biệt?
- Y/c HS nêu ý 1.
+ Dáng vẻ của A - lếch- xây gợi cho tác giả cảm nghĩ như thế nào ?
+ Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao?
- Y/c HS nêu ý 2.
+ Nội dung bài học nói lên điều gì?
4. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS dựa vào nội dung bài tập đọc để tìm giọng đọc cho phù hợp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 4.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
5. Củng cố, dặn dò:
+ Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A - lếch- xây gợi cho em điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
 + Đoạn 1: Đó là... sắc êm dịu 
+ Đoạn 2 : Chiếc máy xúc...giản dị.
+ Đoạn 3 : Đoàn xe tải... chuyên gia máy xúc !
+ Đoạn 4: A - lếch- xây ...tôi và A - lếch- xây. 
- HS đọc chú giải SGK.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 Hs đọc
- Lắng nghe.
+ Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở công trường xây dựng.
+ Anh A - lếch- xây vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác.
* ý1 : Dáng vẻ của anh A-lếch-xây
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân thiện, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thân thiện, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
* ý2 : Tình cảm chân thành giữa hai người bạn đồng nghiệp
* Đại ý : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. 
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.
- Luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
 - 3 HS thi đọc.
- 2- 3 HS trả lời trước lớp.
***************************************
Toán 
Ôn tập: bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. bài cũ:
- Gọi Hs chữa bài 2, 3 SGK.
- Nhận xét,cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hướng dẫn ôn tập:
- Hs đọc đề, GV treo bảng
+ 1m = ? dm ? -> Ghi
+ 1m = ? dam ?
2 HS lên bảng chữa bài.
Nhận xét
 - Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
1m = 10 dm
 1m = 
Lớn hơn mét
Mét
Nhỏ hơn mét
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
1km
1hm
1dm
1m
1dm
1cm
1mm
=10hm
=10dam
=10m
=10dm
=10cm
=10mm
=km
=hm
= dam
=m
= dm
= cm
- Yêu cầu Hs làm tiếp các cột còn lại trong bảng.
- Nhận xét, bổ sung, hoàn thiện bảng
- Cho Hs đọc lại.
+ 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé; đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
- Một vài Hs nhắc lại.
Bài 2 (23):
- Hs đọc đề bài.
- Y/c HS tự làm bài.
- Gọi 3 Hs lên bảng làm.
 - Nhận xét, chữa.
+ Em làm thế nào để tính được? 
342dm = 3420cm?, 25000m = 25km?, 1cm = m
Bài 3 (23):
- Hs đọc yêu cầu.
- GV viết 4km 35m =.m, yêu cầu Hs nêu cách tính tìm số thích hợp điền.
- Yêu cầu Hs làm các phần còn lại.
- Nhận xét, chữa
+ Nêu cách tính của 3040m = 3km 40m?
3. Củng cố, dặn dò:
+ Hai đơn vị đo độ dài liền nhau gấp, kém nhau bao nhiêu lần?
- Nhận xét tiết học. dặn dò về nhà
- HS làm vào nháp.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1- 2 Hs đọc lại.
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé = đơn vị lớn
- Hs nhắc lại.
- 1 HS đọc đề.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a)135m = 1350dm 342dm = 3420 cm 
15cm = 150 mm
 c) 1mm = cm 1cm = m 
 1m = km
- 1 Hs đọc.
4km 37m = 4km + 37m
 = 4000m + 37m = 4037m
Vậy 4km 37m = 4037m
- Hs làm các phần còn lại.
8m 12cm = 8012cm; 354dm = 35m 4dm
 3040m = 3km 40m.
+ HS nêu.
- HS nêu nối tiếp.
- Lắng nghe.
********************************************
Đạo đức:
 Có chí thì nên
I. Mục tiêu
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phụcvà noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình, xã hội.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
- Phiếu tự điều tra bản thân.
- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: 
Tìm hiểu thông tin
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng tìm hiểu thông tin về anh Trần Bảo Đồng.
+ Gọi 1 HS đọc thông tin trang 9 SGK.
+ Lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu HS trả lời.
à Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
à Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
à Em học được điều gì từ tấm gương của anh Trần Bảo Đồng?
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
- Hoạt động theo hướng dẫn như sau:
- 1 HS đọc HS cả lớp cùng nghe.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, HS khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
+ Cuộc sống gia đình Trần Bảo Đồng rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm! Vì thế ngoài giờ học Bảo Đồng phải giúp mẹ bán bánh mì.
+ Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh và đỗ thủ khoa.
+ Dù hoàn cảnh khó khăn đến đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh.
Hoạt động 2: 
Thế nào là cố gắng vượt qua khó khăn
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi 1 trong các tình huống sau, yêu cầu các em thảo luận để giải quyết tình huống.
1) Năm nay lên lớp 5 nên AHoa và Phan Răng phải xuống tận dưới trường huyện học. Đường từ bản đến trường huyện rất xa phải qua đèo, qua núi. Theo em Ahoa và Phan Răng có thể có những cách xử lí như thế nào? Hai bạn làm thế nào mới là biết cố gắng vượt qua khó khăn?
2) Giữa năm học lớp 4 Tâm An pải nghỉ học để đi chữa bệnh. Thời gian nghỉ lâu quá nên cuối năm Tâm An không được lên lớp 5 cùng các bạn. Theo em Tâm An có thể có những cách xử lí như thế nào? Bạn làm thế nào mới là đúng?
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
- Mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận để giải quyết 1 ttrong các tình huống mà GV đưa ra:
Cách xử lí:
1) Ahoa và Phan Răng có thể ngại đường xa mà bỏ học không xuống trường huyện nữa.
Theo em, hai bạn nên cố gắng đến trường, dù phải trèo đèo, lội suối. Hai bạn mới học đến lớp 5 còn phải học thêm rất nhiều nữa.
2) Vì phải học lại lớp 4 không được lên lớp 5 cùn các bạn, Tâm An có thể chán nản và bỏ học hoặc học hành sa sút. Tâm An cần giữ gìn sức khỏe và vui vẻ đến trường cho dù phải học lại lớp 4.
- 2 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 3: 
Liên hệ bản thân
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, liên hệ bản thân với yêu cầu như sau:
1. Em hãy kể 3 khó khăn của em trong cuộc sống và học tập và cách giải quyết những khó khăn đó cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
2. Nếu khó khăn em chưa biết khắc phục, hãy nhờ các bạn trong nhóm cùng suy nghĩ và đưa ra cách giải quyết (nếu có )
- GV cho HS các nhóm làm việc.
+ Yêu cầu HS nêu khó khăn của mình.
+ Yêu cầu HS khác đưa ra hướng giải quyết giúp bạn.
+ Trước những khó khăn của bạn bè, chúng ta nên làm gì?
- HS chia thành nhóm, mỗi nhóm 5 HS cùng hoạt động để thực hiện yêu cầu.
- HS thực hiện
+ Trước những khó khăn của bạn, chúng ta nên giúp đỡ bạn động viên bạn vượt qua khó khăn.
Hoạt động 4: 
Hướng dẫn thực hành
- GV yêu cầu Hs về nhà tìm hiểu những tấm gương vượt khó ở xung quanh các em.
- Yêu cầu HS phân tích những thuận lợi và khó khăn của mình theo bảng sau:
STT
Các mặt của đời sống
Thuận lợi
Khó khăn
1
Hoàn cảnh gia đình
2
Bản thân
3
Kinh tế gia đình
4
Điều kiện đến trường và học tập
*****************************************
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Toán
ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
I. Mục tiêu: 
Giúp Hs củng cố về:
-Biết gọi tên ,kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
-Biết chuyển đổicác số đo độ dài và giải các bài toán vối các số đo khối lượng.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. bài cũ:
- Gọi Hs chữa bài 3
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập:
- Hs đọc đề, G treo bảng
? 1kg bằng bao nhiêu hg?
 ? 1kg bằng bao nhiêu yến ?
- Yêu cầu Hs làm các cột còn lại
- 2Học sinh lên bảng.
- NHận xét, bổ sung.
- 1kg = 10 hg.
- 1kg = yến
Lớn hơn kg
Kilôgam
Nhỏ hơn kg
Tấn
Tạ
Yến
Kg
Hg
Dag
g
1 tấn
=10 tạ
1 tạ
= 10 yến
= 
1 yến
= 10 kg
=
1 kg
= 10 hg
=
1 hg
= 10 dag
=
1 dag
= 10 g
= 
1g
=
- Nhận xét, chữa.
- Cho Hs đọc bảng.
? 2 đơn vị đo khối lượng liền nhan thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
- Cho một vài Hs nhắc lại.
- Hs đọc đề bài, tự làm bài.
- Nhận xét, chữa.
- Y/c Hs nêu cách đổi của phần c, d?
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự là bài.
? Vì sao em điền được dấu >,<,= vào chỗ chấm?
- Gọi học sinh đọc đề toán.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng.
3. Củng cố, dặn dò:
? Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền nha ... ng dạy – học:
- Bảng phụ ghi lỗi về chính tả, cách dùng từ, diễn đạt cần chữa chung cho cả lớp.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A, Kiểm tra bài cũ
- Chấm điểm bảng thống kê kết quả học tập ở các tổ của 5 học sinh.
- Nhận xét.
 B. Dạy bài mới.
1, Nhận xét chung về bài làm của học sinh.
* Nhận xét chung.
- Ưu điểm: nêu số lượng HS chọn đề tài phù hợp ý thích, xác định đúng yêu cầu để miêu tả; số bài lạc đề.
Viết được bài văn đúng bố cục, diễn đạt câu ý tương đối trọn vẹn. Sáng tạo khi miêu tả.
- Nhược điểm: Nhiều bài chưa thể hiện rõ 3 phần câu diễn đạt lủng củng chưa đựoc, sai chính tả.
- Giáo viên dán bảng phụ ghi lỗi câu, từ của học sinh.
* Trả bài cho học sinh.
2, Hướng dẫn chữa bài.
- Yêu cầu học sinh tự chữa bài.
- Giúp đỡ học sinh yếu.
3, Học tập đoạn văn hay, bài văn tốt.
- Gọi một số học sinh đọc đoạn văn hay trong những bài đạt điểm cao cho học sinh nghe.
4, Hướng dẫn viết lại đoạn văn.
- Gợi ý viết lại đoạn văn.
- Gọi học sinh đọc đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét tuyên dương. 
5, Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét dò.
- Dặn dò đọc lại bài.
- Học sinh lắng nghe, quan sát.
- Học sinh đọc và sửa lỗi.
- Học sinh thảo luận theo cặp, sửa bài cho nhau.
- Học sinh đọc, lớp nghe.
- Học sinh viết lại bài.
- Học sinh đọc đoạn văn.
- Lắng nghe.
***********************************************
Khoa hoc:
Thực hành: Nói “không” với các chất gây nghiện (Tiếp)
I, Mục tiêu
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
II, Đồ dùng dạy – học:
 - Ghế giáo viên dành cho hoạt động 3.
III, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A, Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy nói về tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý với con người?.
- Giáo viên nhận xét cho điểm
B, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hoạt động 3: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”
* Bước1:- Phủ ghế, giới thiệu trò chơi: Đây là chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị điện giật chết, ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật. Chiếc ghế này sẽ được đặt ở giữa cửa, các em đi từ ngoài vào cố gắng đừng chạm vào ghế hoặc vào người tiếp xúc với ghế...
* Bước 2:- Yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang.
- Thực hiện yêu cầu.
* Bước 3: Thảo luận cả lớp
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua ghế?.
+ Tại sao khi đi qua ghế, một số bạn đã đi chậm lại và thận trọng?.
+ Tại sao có người biết chiếc ghế nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn chạm vào ghế?.
- Tại sao có bạn có bạn lại thử chạm tay vào ghế?.
* Kết luận
3, Hoạt động 4: Đóng vai.
- Hỏi: khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì chúng ta sẽ nói gì? làm gì?.
* Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- Chia lớp thành 5 nhóm phát phiếu ghi tình huống cho các nhóm (Giáo viên đã chuẩn bị).
* Bước 2: Thảo luận
* Bước 3: Trình diễn, thảo luận
- Gọi từng nhóm lên đóng vai.
- Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không?.
+ Trong trường hợp bị ép buộc doạ dẫm nên làm gì.
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được?.
4, Củng cố dặn dò.
 - Các em hãy cho biết tác hại của rượu, bia, thuốc lá? Em nói gì với các chất đó?.
 - Nhận xét giờ học.
3 em nối tiếp trả lời
Học sinh quan sát, lắng nghe hướng dẫn.
- Học sinh đi ra ngoài và khéo léo vòng qua ghế vào lớp.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh giải thích.
Học sinh trả lời.
- Nhiều em nêu: nói rõ là không muốn làm việc đó, đi khỏi nơi đó
- Học sinh về nhóm nhận phiếu thảo luận.
- Các nhóm đọc tình huống, tìm cách ứng xử, cử bạn đóng vai.
Từng nhóm lên biểu diễn.
+ không dễ dàng vì.
+ Học sinh trả lời.
- HS nêu nối tiếp.
***********************************************
Lịch sử:
Phan bội châu và phong trào đông du
 I. Mục tiêu 
- Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX (giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):
+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con đường giảiphóng dân tộc. 
+ Từ năm 1905 – 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du. 
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Chân dung Phan Bội Châu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới
* Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời nội dung câu hỏi
* GV giới thiệu bài: GV cho HS quan sát chân dung Phan Bội Châu và giới thiệu bài.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Từ cuối thế kỷ XI X, ở Việt Namđã xuát hiện những ngành kinh tế nào?
+ Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, những tầng lớp mới nào trong xã hội Việt Nam?
Hoạt động 1:
Tiểu sử Phan Bội Châu 
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để giải quyết yêu cầu:
+ Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin tư, liệu em tìm hiểu được về Phan Bội Châu 
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp.
- GV nhận xét và nêu một số nét chính về tiểu sử Phan Bội Châu.
- HS làm việc theo nhóm
+ Lần lượt từng HS trình bày thông tin của mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo dõi.
- Đại diện 1 nhóm HS trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ xung ý kiến.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2: 
Sơ lược về phong trào Đông du
+ Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là gì?
+ Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông du như thế nào?
+ Kết quả của phong trào Đông du và ý nghĩa của phong trào này là gì?
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến trước lớp sau đó hỏi cả lớp:
+ Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẵn hăng say học tập?
+ Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người du học? 
+ Nêu những suy nghĩ của em về Phan Bội Châu ? 
* Hoạt động tiếp nối:
- Gv nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà.
+ Phong trào Đông du được khởi xướng từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. Mục đích của phong trào này là đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học kỹ thuật được học ở nước Nhật tiên tiến, sauđó đưa họ về nước để hoạt động cứu nước.
+ Càng ngày phong trào càng vận động được nhiều người sang Nhật học. Để có tiền ăn học, họ đã làm nhiều nghề kể cả việc đánh giày hay rửa bát trong các quán ăn. Cuộc sống của họ hết sức kham khổ. Mặc dù vậy họ vẵn hăng say học tập. Nhân dân trong nước cũng nô nức đóng góp tiền của cho phong trào Đông du.
+ Phong trào Đông du phát triển làm cho thực dân Pháp hết sức lo sợ, năm 1908 chúng câu kết với Nhật ra lệh trục xuất những người yêu nước Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản. Phong trào Đông du tan dã. 
- HS trình bày ý kiến trước lớp.
+ Vì họ có lòng yêu nước nên quyết tâm học tập để về cứu nước.
+ Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống phá phong trào Đông du. 
- Một số HS nêu ý kiến trước lớp.
- Lắng nghe.
***************************************
Địa lí:
 Vùng biển nước ta
I. Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển Đông.
+ ở vùng biểnViệt Nam, nước không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn 
+ Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,trên bản đồ (lược đồ)
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Lược đồ khu vực biển Đông.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ – giới thiệu bài
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- GV giới thiệu bài
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi sau:
+ Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông của nước ta.
+ Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
+ Nêu vai trò của sông ngòi.
Hoạt động 1 : 
Vùng biển nước ta
- GV treo lược đồ khu vực biển Đông và yêu cầu HS nêu tên, nêu công dụng của lược đồ.
- GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên biển Đông và nêu: Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và hỏi HS: Biển Đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền Việt Nam?
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của Việt Nam trên bản đồ.
- GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
- HS nêu: Lược đồ khu vực Biển Đông giúp ta nhận xét các đặc điểm của vùng biển này như: giới hạn của Biển Đông, các nước có chung Biển Đông
- HS quan sát.
- Biển Đông bao bọc phía đông, phía nam và tây nam phần đất liền của nước ta.
- HS chỉ trên bản đồ.
Hoạt động 2: 
đặc điểm của vùng biển nước ta
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
+ Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam.
+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- GV gọi Hs nêu các đặc điểm của vùng biển Việt Nam.
- GV yêu cầu HS trình bày tác động của mỗi đặc điểm trên đến đời sống và sản xuất của nhân dân.
- Hs làm việc theo cặp, đọc SGK, trao đổi, sau đó ghi ra giấy các đặc điểm của vùng biển Việt Nam.
+ Nước không bao giờ đóng băng.
+ Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
+ Hàng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống.
+ Vì biển không bao giờ đóng băng nên thuận lợi cho giao thông đường biển và đánh bắt thủy sản trên biển.
+ Bão biển đã gây ra những thiệt hại lớn cho tàu thuyền và những vùng ven biển.
+ Nhân dân vùng biển lợi dụng thủy triều để lấy nước làm muối và ra khơi đánh cá.
Hoạt động 3 :
Vai trò của biển
- GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm với yêu cầu: Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đối với đời sống và sản xuất của nhân dân, sau đó ghi các vai trò mà nhóm tìm được vào phiếu thảo luận.
- GV mời đại diện 1 nhóm trình bày ý kiến.
- GV nhận xét.
- Hs chia thành nhóm 5.
+ Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên điều hòa hơn.
+ Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp; cung cấp muối, hải sản cho đời sống và ngành sản xuất chế biến hải sản.
+ Biển là đường giao thông quan trọng.
+ Các bãi biển đẹp là nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn, góp phần đáng kể để phát triển ngành du lịch.
- 1 nhóm trình bày.
Củng cố – dặn dò
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hướng dẫn viên du lịch”.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài, thực hành chỉ vị trí của các khu du lịch biển nổi tiếng của nước ta trên lược đồ và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 5 CKTKN Thuy.doc