Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học số 14

Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học số 14

Tập đọc : CHUỖI NGỌC LAM

 (Phun-Tơn O-Xlơ)

 I. Mục tiêu :

- Đọc : + Đọc đúng : Pi-e, gỡ mảnh giấy, Gioan, rạng rỡ, Nô-en, chuỗi.

 + Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.

 - Hiểu : + Từ ngữ : Lễ Nô-en ; giáo đường.

 + Nội dung : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

- Giáo dục HS biết yêu thương, quan tâm đến mọi người, đem lại niềm vui cho người khác.

 II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK phóng to.

 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.

 III. Lên lớp :

 1. Bài cũ:

- GV gọi 1 HS đọc đoạn cuối bài Rừng ngập mặn + Câu hỏi :

? Nêu tác dụng của rừng ngập mặn sau khi phục hồi ?

- GV gọi 1 HS đọc 1 đoạn em thích trong bài Rừng ngập mặn + nội dung.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học số 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
 	 Ngày soạn: 26 – 11 - 2009 
 Ngày dạy: thứ hai /30 - 11 -2009
Tập đọc : CHUỖI NGỌC LAM
 (Phun-Tơn O-Xlơ)
I. Mục tiêu :
- Đọc : + Đọc đúng : Pi-e, gỡ mảnh giấy, Gioan, rạng rỡ, Nô-en, chuỗi.
 + Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. 
- Hiểu : + Từ ngữ : Lễ Nô-en ; giáo đường.
	 + Nội dung : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- Giáo dục HS biết yêu thương, quan tâm đến mọi người, đem lại niềm vui cho người khác. 
II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK phóng to.
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Lên lớp :
 1. Bài cũ: 	
- GV gọi 1 HS đọc đoạn cuối bài Rừng ngập mặn + Câu hỏi :
? Nêu tác dụng của rừng ngập mặn sau khi phục hồi ?
- GV gọi 1 HS đọc 1 đoạn em thích trong bài Rừng ngập mặn + nội dung.
 2. Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm và bài học - ghi đề.
b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
+ Hướng dẫn HS luyện đọc
- 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài (Ngọc Ánh).
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Chia làm 2 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến cướp mất người anh yêu quý.
Đoạn 2: Phần còn lại 
- HS đọc GV khen những em đọc đúng, kết hợp sửa lỗi cho HS (nếu có).
- Đến lượt đọc lần 2, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó : HS đọc thầm chú giải và các từ mới ở cuối bài đọc (lễ Nô-en, giáo đường) giải nghĩa các từ ngữ đó. 
- Đặt câu với từ lễ Nô- en. 
? Truyện có những nhân vật nào ? (Cô bé Gioan, chú Pi-e, chị cô bé)
HS luyện đọc theo cặp. 
Một HS đọc lại bài. 
GV đọc mẫu.
+ Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi: 
? Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? (tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ cô mất) 
? Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? (không, cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất)
? Thái độ của chú Pi-e lúc đó thế nào ? (...trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi 
giá tiền trên chuỗi ngọc lam)
? Nội dung của đoạn này là gì ? ( Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé Gioan)
? Chị của bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì? (để hỏi cô bé đã mua chuỗi ngọc...)
? Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ? (Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em đã dành dụm được)
? Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi-e ? (Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e để dành tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô đã mất vì một tai nạn giao thông).
? Nêu nội dung của đoạn này ? (Cuộc đối thoại giữa Pi- e và chị cô bé)
? Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? (.đều là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại h/phúc cho nhau. Chú Pi-e mang lại niềm vui cho cô bé Gioan....)
- GV chốt lại phần tìm hiểu bài.
? Nêu nội dung bài ? HS nêu, GV bổ sung – ghi nội dung bài. HS nhắc lại.
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV mời 3 HS đọc phân vai bài văn.
- GV hướng dẫn các em thể hiện giọng đọc, và thể hiện diễn cảm nội dung từng đoạn, đúng lời các nhân vật. 
- HS luyện đọc theo cặp. 
- Thi đọc diễn cảm theo phân vai.
- HS nêu nội dung bài - Vài HS nhắc lại.
 3. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét giờ học. 
- Đọc trước bài : Hạt gạo làng ta.
* * * * * * * * * * * *
Chính tả (nghe - viết) : CHUỖI NGỌC LAM 
I. Mục tiêu :
- Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được bài tập 2(b) hoặc chính tả phân biệt âm đầu tr/ch hoặc vần ao/au.
- Giáo dục HS viết đúng chính tả.
II. Chuẩn bị : Bút dạ và phiếu khổ to.
III. Lên lớp :
 1. Bài cũ: - GV đọc cho cả lớp viết một số từ vào vở nháp : sương giá, xương xẩu, siêu nhân, liêu xiêu, sơ lược.
- GV cho 2 em lên bảng viết, lớp nhận xét, GV ghi điểm.
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Chính tả - ghi đề. 
b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết 
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Chuỗi ngọc lam, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS thảo luận nội dung đoạn viết.
? Nêu nội dung của đoạn văn là gì ? (Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gion. Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc nên chú đã gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị) 
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- GV cho HS viết 1 số từ dễ lẫn hoặc HS hay viết sai vào vở nháp (VD : Nô-en, Pi-e, trầm ngâm, Gioan, chuỗi, lúi húi, rạng rỡ,...) 
- GV nhắc nhở một số từ các em dễ viết sai chính tả.
- HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết, GV đọc lại cho HS dò bài.
- GV chấm 7-10 em. HS còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV cho HS làm BT 2b.
- GV dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng.
- GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức mỗi đội 5 em (4 đội) lên bảng viết nhanh từ tìm được. 
báo
báu
con báo, tổ báo, báo chí, báo tin, báo tiệp, báo hỉ, báo hại, ...
kho báu, báu vật, quý báu, châu báu, ...
cao
cau
cây cao, cao vút, cao ngất, cao kì, cao kiến, cao lương mĩ vị, cao siêu, cao đẳng, cao điểm, cao hứng, ...
cây cau, cau có, cau mày, cau cảu, ...
lao
lau
lao động, lao khổ, lao công, lao lực, lao tâm, lao xao, lao nhao, lao láo, lao nhanh, phóng lao, ...
lau nhà, lau sậy, lau lách, lau láu, lau chùi, lau nhau, ...
mào
màu
chào mào, mào gà, mào đầu, ...
màu sắc, bút màu, màu mè, màu nhiệm, màu xanh, hoa màu, ...
- Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. 
 Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
? Bài tập này yêu cầu gì ? (chữ ở các ô số 1 có vần ao hoặc au, chữ ở các ô số 2 bắt đầu bằng ch hoặc tr)
- HS làm vào vở bài tập. 
- Hai, ba HS đọc đọc lại mẫu tin đã được điền đúng. 
- Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng :
Các từ cần điền : Ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào 
	 Ô số 2 : trọng, trước, trường chỗ, trả.
 3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- HS nhớ lại những từ ngữ đã ôn luyện để không viết sai chính tả.
* * * * * * * * * * * *
Toán : CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
 MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn. HS làm được bài 1(a), bài 2.
- Giáo dục HS tích cực học toán.
II. Lên lớp : 
 1. Bài cũ : GV yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở nháp :
	472,3 : 10  ; 15,4 : 100 
- Sau đó gọi 1 HS nêu kết quả – lớp nhận xét. 
- GV kiểm tra VBT 1 số em, nhận xét.
 2. Bài mới: Giới thiệu Chia một STN...– ghi đề.
+ Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. 
a)Ví dụ 1 : GV nêu ví dụ và tóm tắt lên bảng.
P(hv) : 27 m 
a (hv) : ? m
- GV gọi HS dựa vào tóm tắt đọc lại đề. 
? Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ? (Lấy chu vi cái sân HV chia cho 4)
? Em hãy nêu phép tính ? (27 : 4)
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4 (27 : 4 = 6 (dư 3)
? Theo em ta có thể chia tiếp được hay không ? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4 ? (HS phát biểu ý kiến)
- GV vừa hướng dẫn vừa nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phải số dư 3 thành 30 và chia tiếp, có thể làm như thế mãi.
- GV yêu cầu HS tính vào vở nháp lại, GV quan sát.
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
- Cả lớp và GV nhận xét. Vậy 27 : 4 = 6,75 (m)
b) Ví dụ 2 : 43 : 52
? Em có nhận xét gì về số bị chia và số chia của phép chia này ? (Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52 > 43))
? Ta có thể thực hiện phép chia này như thế nào ? (... chuyển 43 thành 43,0 ...)
- HS cả lớp đặt tính và tính vào vở nháp. 
- GV gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính. 
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả đúng : 43 : 52 = 0,82 
c) Quy tắc :
? Vậy muốn chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm thế nào ?
- Cả lớp đọc thầm quy tắc, 2 HS đọc to.
+ Thực hành: Cả lớp làm bài 1a, bài 2; em nào xong làm tiếp bài 2b và bài 3.
Bài 1 : GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép chia cả lớp làm vào vở nháp.
- Các phép tính còn lại làm tương tự.
Bài 2 : GV gọi 1 HS đọc đề toán, GV tóm tắt bài toán lên bảng.
	May 25 bộ: 70m vải
	May 6 bộ : ... ? m vải
- HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng làm:
Bài giải :
May một bộ quần áo hết số m vải là :
70 : 25 = 2,8 (m)
May 6 bộ quần áo hết số m vải là :
2,8 x 6 = 16,8 ( m)
 	Đáp số: 16,8 m
- Cả lớp và GV nhận xét đưa ra kết quả đúng.
Bài 3 : HS tự làm, GV gọi vài HS nêu kết quả.
 Kết quả: 0,4 ;	0,75 ;	 3,6.	
 3. Củng cố, dặn dò :
- HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư. 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm BT ở VBT. Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
* * * * * * * * * * * *
Đạo đức : TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1)
I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. HS khá, giỏi biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
- Giáo dục HS thực hiện hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị : 
- Thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3 tiết 1.
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam.
III. Lên lớp :
 1. Bài cũ : 
? Chúng ta cần giúp đỡ người già, em nhỏ như thế nào ?
? Em hãy kể lại câu chuyện mà em đã giúp đỡ người già, em nhỏ ?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài Tôn trọng phụ nữ - Ghi đề.
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22, SGK)
- GV chia HS 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK.
- Các nhóm chuẩn bị. Đại diện từng nhóm lên trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 
 * GV kết luận (SGV)
- HS thảo luận theo các gợi ý sau:
? Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong g/đình, trong XH mà em biết ? (Trong gia đình: nấu nướng, dọn dẹp, chăm sóc con, ...; Ngoài XH: GV, bác sĩ, kĩ sư, công nhân, ... và có người giữ cương vị lãnh đạo.)
? Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng ? (Phụ nữ là một thành viên không thể thiếu trong gia đình và trong xã hội ...)
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
? Qua ... 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài Giao thông vận tải - Ghi đề.
a. Các loại hình giao thông vận tải.
+ Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 1 trong SGK
- HS trình bày kết quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời.
? Kể tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng ? (xe ô tô, xe máy, tàu hỏa, máy bay, tàu thủy, ...)
*? Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất ? (... vì ô tô có thể đi trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều điểm khác nhau đi trên các loại đường có chất lượng khác nhau)
- GV kết luận.  
b. Phân bố một số loại hình giao thông 
+ Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân. 
- HS làm bài tập ở mục 2 trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV kết luận.  
- GV gọi HS lên chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển. 
- Vài HS lên bảng chỉ. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
? Nêu những đầu mối giao thông quan trọng ở nước ? (...)
? Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế xã hội ở vùng núi phía Tây đất nước ? (đường Hồ Chí Minh)
 *GV: Đó là con đường huyền thoại đã đi vào lịch sử trong cuộc kh/chiến chống Mĩ, nay đã và đang góp phần phát triển kinh tế - XH của nhiều tỉnh miền núi.
 3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Cả lớp đọc thầm bài học, 2 HS đọc to. 
- Hoàn thành ở VBT. Bài sau : Thương mại và du lịch.
* * * * * * * * * * * * 
Khoa học : XI MĂNG
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS :
- Nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát nhận biết xi măng.
- Giáo dục HS yêu thích, say mê tìm hiểu khoa học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị : Hình và thông tin trang 58, 59 SGK.
III. Lên lớp :
 1. Bài cũ : ? Nêu tính chất của gạch, ngói ?
 ? Nêu tác dụng của gạch, ngói ?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài Xi măng - Ghi đề.
+ Hoạt động 1: Công dụng của xi măng (Thảo luận nhóm đôi) :
- Làm việc theo cặp. 
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi :
+ Ở địa phương em xi măng được dùng làm gì ?
+ Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta ? 
- GV cho HS quan sát tranh ở hình minh hoạ 1,2 trang 58 SGK.
- GV giới thiệu một số nhà máy xi măng của nước ta.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác và GV bổ sung. 
 * GV kết luận : Xi măng được dùng để xây nhà, xây các công trình lớn, đắp bồn hoa, gắn đá tạo thành các cảnh đẹp, ...
+ Hoạt động 2: Tính chất của xi măng và công dụng của bê tông.
- Thực hành xử lí thông tin.
- Làm việc theo nhóm 4.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trang 59 SGK, ghi kết quả vào phiếu của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 
 VD: 
? Xi măng được làm từ những vật liệu nào? (...đất sét, đá vôi và một số chất khác)
? Xi măng có tính chất gì? (... là dạng bột mịn, màu xám xanh hoặc nâu đất, có loại xi măng trắng. Khi trộn với nước, xi măng không tan mà trở nên daoe, rất nhanh khô. Khi khô kết thành tảng, cứng như đá)
? Xi măng được dùng để làm gì ? (... xây dựng, làm ngói lợp fibrôximăng)
? Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo thành ? (Vữa xi măng là hỗn hợp xi măng, cát, nước trộn đều vào với nhau.)
? Vữa xi măng có tính chất gì? (có dạng bột dẻo, dễ gắn kết gạch, ngói, nhanh khô ...)
? Vữa xi măng dùng để làm gì ? (thường dùng để xây nhà, trát tường, trát các bể nước)
? Bê tông do các vật liệu nào tạo thành ? (Bê tông là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi (hoặc đá), nước trộn đều)
? Bê tông có ứng dụng gì? (Bê tông là một hỗn hợp chịu nén, được dùng để lát đường, đổ 
trần, móng, ...)
? Bê tông cốt thép là gì? (là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi (hoặc đá), nước trộn đều rồi đổ vào các khuôn có cốt thép ...)
? Cần bảo quản xi măng như thế nào ? Tại sao ? (để ở nơi khô ráo, thoáng khí, bao xi măng dùng chưa hết phải buộc thật chặt. Vì xi măng là dạng bột, có thể gây bụi bẩn, xi măng gặp nước hay không khí ẩm sẽ khô, kết tảng, cứng như đá.)
 * GV kết luận: ... được dùng để sản xuất ra vữa xi măng... 
 Từ đó giáo dục HS ý thức bảo quản xi măng tốt và ý thức BVMT.
 3. Củng cố, dặn dò :
- GV cho HS trả lời bài tập 1,2 ở vở BT bằng thẻ xanh, đỏ.
- Nhận xét giờ học.
- VN học bài và thực hiện theo những gì đã học. Bài sau : Thuỷ tinh.
Ngày soạn: 02 – 12 - 2009
 Ngày dạy: thứ sáu /04 - 12 -2009
Tập làm văn : LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. Mục đích, yêu cầu: HS biết:
- Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung theo gợi ý của SGK.
- HS vận dụng viết văn bản đúng.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý.
III. Lên lớp :
 1. Bài cũ :
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
- GV kiểm tra VBT 1số em, nhận xét.
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài Tập làm biên bản cuộc họp - ghi đề.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài và gợi ý 1,2,3 trong SGK. 
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS; mời 1số HS nói trước lớp.
? Em chọn viết biên bản cuộc họp nào (họp tổ, họp lớp, họp chi đội) ? 
? Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? Ở đâu ? (Cuộc họp vào lúc 16h30 chiều thứ sáu tại phòng học lớp 5B.
? Cuộc họp có những ai tham dự ? (... có các thành viên trong tổ/ có 26 thành viên lớp 5B, cô giáo chủ nhiệm)
? Ai điều hành cuộc họp ? (Bạn Bão – lớp trưởng điều hành cuộc họp)
? Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì ? (Các thành viên trong tổ nói ra ý kiến ... Cô giáo chủ nhiệm phát biểu ý kiến)
? Cuộc họp kết thúc như thế nào ? (Các thành viên trong tổ thống nhất các ý kiến đề ra).
- GV và cả lớp trao đổi xem những cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không.
- GV nhắc HS : trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản.
- GV mở bảng dán tờ phiếu ghi nội dung gợi ý 3 phần của một biên bản cuộc họp; HS đọc lại.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm đọc biên bản. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 
 - GV chấm điểm một số biên bản viết tốt (đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh).
 3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS sửa lại biên bản vừa lập ở lớp.
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập tả người (Tả hoạt động).
* * * * * * * * * * * *
Toán : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng giải toán có lời văn.
- Rèn cho HS thực hiện phép chia nhanh, chính xác.
- Giáo dục HS tích cực học toán.
II. Lên lớp:
 1. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS chữa BT2 ở VBT. GV kiểm tra VBT 1 số em, nhận xét.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài Chia 1 STP cho 1 STP - Ghi đề.
+ Hướng dẫn HS cách chia một số thập phân cho một số thập phân. 
a) Ví dụ 1 : GV nêu ví dụ 1SGK, GV tóm tắt ở bảng, gọi 1HS đọc lại đề. Hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán : 23,56 : 6,2 = ? (kg)
- GV hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên 235,6 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) = 235,6 : 62 rồi thực hiện phép chia :
 235,6 : 62 = 3,8
- GV : Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta làm như sau (GV giới thiệu như SGK)
- HS làm lại phép tính trên vào vở nháp, GV gọi HS lên bảng thực hiện. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
b) Ví dụ 2 : GV nêu phép chia  82,55 : 1,27
- HS vận dụng cách làm ví dụ 1 thực hiện phép chia vào vở nháp ; GV gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
	82 , 55 1 , 27 
	 6 35 65
	 0
c) Quy tắc : HS tự rút ra quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên 
- HS nêu, vài HS nhắc lại 
+ Thực hành: 
Bài 1: 1em nêu yêu cầu của bài tập. GV viết từng phép chia lên bảng. Cả lớp làm vở nháp. Cho lần lượt từng HS lên bảng tính, HS khác nhận xét, nêu kết quả tính. 
Bài 2 : 1 em nêu yêu cầu của bài tập. HS làm vào vở. 1em lên bảng trình bày. GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS nhóm C :
Bài giải 
Một lít dầu hoả cân nặng là :
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hoả cân nặng là :
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số : 6,08 kg
Bài 3 (Nhóm A) : Tương tự HS giải vào vở, 1em lên bảng, GV và lớp nhận xét, sửa chữa, chốt kết quả đúng.
Bài giải
Ta có 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
 Vậy may được nhiều nhất 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải
Đáp số: May 153 bộ
 Thừa 1,1m
 3. Củng cố, dặn dò : 
? Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập 1,2,3 ở vở BT tr.86. Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
* * * * * * * * * * * 
Kĩ thuật : CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (TIẾT 3)
I. Mục tiêu : Học sinh biết :
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
- Có ý thức giúp đỡ gia đình làm một số sản phẩm cắt, khâu, thêu.
- Giáo dục HS tích cực, chăm chỉ, yêu lao động. 
II. Chuẩn bị: 
- Một mảnh vải có kích thước tuỳ theo sản phẩm em chọn làm.
- Kim khâu, kim thêu ; chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
- Kéo, thước kẻ, bút chì, ...
- Tranh, ảnh một số sản phẩm khâu, thêu.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh. 
III. Lên lớp :
 1. Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
 2. Bài mới:
+ Hoạt động 3: Cho học sinh thực tiếp tục thực hành làm sản phẩm tự chọn :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của HS.
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành.
- HS tiếp tục thực hành nội dung tự chọn.
- GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành.
- GV hướng dẫn cho 1 số nhóm (nếu các em còn lúng túng).
+ Hoạt động 4: Đánh giá kêt quả học tập của HS :
- GV tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo nhau :
 + Hoàn thành sản phẩm khâu, thêu đúng thời gian quy định. 
 + Sản phẩm được đảm bảo đúng yêu cầu về kĩ thuật, mĩ thuật...(về khâu : thêu, cắt) 
 3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của HS.
- Hoàn thành ở VBT và chuẩn bị bài sau : Ích lợi của việc nuôi gà.
* * * * * * * * * * * * 
SINH HOẠT ĐỘI
Mục tiêu : 
- Thông qua giờ sinh hoạt, HS thấy được những ưu và khuyết điểm của bản thân trong tuần qua về học tập và rèn luyện. Từ đó, các em có ý thức vươn lên trong mọi hoạt động.
- Biết xây dựng tập thể lớp vững mạnh, đoàn kết. Biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
- Đề ra phương hướng tuần tới (tuần 15).
II. Nội dung sinh hoạt:
 1. Ổn định tổ chức: Hát
 2. Đọc lời hứa của Đội.
 3. Đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần qua.
- Chi đội trưởng lên tổng hợp, nhận xét theo dõi của các phân đội trưởng.
- Ý kiến tham gia của các thành viên.
 4. Phương hướng tuần tới: Sổ công tác Đội.
 5 Bình bầu đội viên ưu tú.
 6. Tổng kết: Tuyên dương những em ưu tú, nhắc những em chưa thực hiện tốt.
šššššš¯››››››

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 14CKTKN.doc