Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học số 16 (chuẩn kiến thức)

Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học số 16 (chuẩn kiến thức)

Tập đọc : THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

 (Trần Phương Hạnh)

I. Mục tiêu:

- Đọc: + Đọc đúng : Hải Thượng Lãn Ông, thuyền chài, nồng nặc, sổ thuốc, chữa bệnh, danh lợi, .

 + Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu : + Từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y.

 + Ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

- Giáo dục HS kính trọng người thầy thuốc.

II. Chuẩn bị: - Tranh SGK phóng to. Viết sẵn đoạn văn luyện đọc.

III. Lên lớp:

 1. Bài cũ :

- GV gọi 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây.

? Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà ?

? Nêu nội dung bài thơ ?

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần học số 16 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
 Ngày soạn: 11 – 12 - 2009 
 Ngày dạy: thứ hai/ 14 - 12 -2009 
Tập đọc : THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
 (Trần Phương Hạnh)
I. Mục tiêu:
- Đọc: + Đọc đúng : Hải Thượng Lãn Ông, thuyền chài, nồng nặc, sổ thuốc, chữa bệnh, danh lợi, ...
 + Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu : + Từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y.
 + Ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- Giáo dục HS kính trọng người thầy thuốc.
II. Chuẩn bị: - Tranh SGK phóng to. Viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ : 
- GV gọi 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
? Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà ?
? Nêu nội dung bài thơ ?
 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài Thầy thuốc như mẹ hiền - Ghi đề
b. Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Một HS khá, giỏi đọc toàn bài (Ngọc Bảo). 
- 4 nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. 
- HS đọc, GV khen những em đọc đúng, kết hợp sửa lỗi cho HS (nếu có).
- HS đọc thầm mục chú giải. GV giải thích: Lãn Ông có nghĩa là ông lão lười. Đây chính là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý nói rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi.
- Đến lượt đọc lần 2, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó : HS đọc thầm chú giải và các từ mới ở cuối bài đọc (Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, ...
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc lại bài.
- GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
+ Tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi: 
? Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào ? (... thầy thuốc giàu lòng nhân ái, ...)
? Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ? (nghe tin con người thuyền chài bệnh đậu nặng, ...) 
? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? (Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác song ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận.)
* Giảng: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những 
người dân nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra mà chết do bàn tay người thầy thuốc khác. Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm đối với nghề, đối với mọi người. Ông còn là một con người cao thượng và không màng danh lợi.
? Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ? (Ông đã được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối)
- HS thảo luận theo cặp câu hỏi 4: 
? Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ? (Lãn Ông không màng công 
danh, chỉ lo làm việc nghĩa / Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi)
? Bài văn cho em biết điều gì? (HS phát biểu – GV bổ sung, ghi nội dung bài.)
 *GV chốt lại phần tìm hiểu bài.
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài văn. 
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 (theo quy trình)
 3. Củng cố dặn dò : 
? Em có nhận xét gì về Hải Thượng Lãn Ông ?
- Nhận xét giờ học. 
- Đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện.
* * * * * * * * * * * *
Chính tả (nghe - viết) : VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY 
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được bài tập(2a); tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3) 
- Giáo dục HS ý thức giữ vở, rèn chữ viết.
II. Chuẩn bị: - Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.
 - Vở bài tập.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ : - GV gọi 1 HS làm bài tập 2b tiết trước.
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Chính tả - ghi đề. 
b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. 
- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài Về ngôi nhà đang xây, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- Trao đổi về nội dung đoạn viết.
? Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta ? (Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho thấy đất nước ta trên đà phát triển)
- GV hướng dẫn HS viết một số từ khó vào vở nháp, 2 em lên viết trên bảng.
- GV nhắc nhở một số từ các em dễ viết sai chính tả (xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên, ... )
- HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc cho HS dò lại bài.
- GV chấm 7-10 em. HS còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV cho HS làm BT 2a.
- GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức mỗi đội 5 em (3 đội) lần lượt lên bảng viết nhanh từ tìm được. 
- Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét, kết luận các tiếng đúng:
giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn
rây bột, mưa rây
hạt dẻ, mảnh dẻ
nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giày
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
giây bẩn, giây mực
 Bài tập 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3 a.
- HS làm việc theo nhóm ; trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 * Kết luận lời giải đúng: (thứ tự: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị)
- Một HS đọc lại câu chuyện.
? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ? (Chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.)
 3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- HS nhớ lại những chính tả trong bài, về nhà kể lại truyện cười cho người thân nghe. 
* * * * * * * * * * * *
Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết tìm tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Rèn HS thực hành tính tỉ số phần trăm nhanh, chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
 II. Lên lớp :
 1. Bài cũ : GV yêu cầu cả lớp tính phần trăm của 2 số sau : 62 và 17, HS thực hiện vào vở nháp.
- Sau đó gọi 1 HS nêu kết quả – lớp nhận xét. 
 2. Bài mới: Giới thiệu Bài Luyện tập – ghi đề
+ GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài tập : 1,2 SGK trang 72 vào vở.
Bài 1 : 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 4 em lên bảng, lớp làm vở nháp. Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
a. 27,5% + 38 % = 65,5 % 14,2% x 4 = 56,8%
b. 30% - 16 % = 14 % 216 % : 8 = 27 %
Bài 2 : 1 em nêu bài toán.
- GV hướng dẫn cho HS :
? Bài toán cho biết gì ? (Kế hoạch năm : 20ha ngô. Đến tháng 9 : 18ha. Hết năm : 23,5ha)
? Bài toán hỏi gì ? (Hết tháng 9 : ..... kế hoạch. Hết năm : ... % vượt kế hoạch ... %.)
- HS trả lời - GV ghi tóm tắt, GV gợi ý HS giải vào vở. 1 em lên bảng trình bày.
- HS làm bài - GV theo dõi, hướng dẫn cho một số HS nhóm C.
Bài giải 
Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn An Hòa đã thực hiện được là :
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
 b) Đến hết năm thôn An Hòa đã thực hiện được kế hoạch là :
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
 Thôn An Hòa đã vượt mức kế hoạch là :
117,5% – 100% = 17,5% 
 Đáp số : a) Đạt 90% ; b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%
Bài 3 (Nhóm A): Thực hiên như bài tập 2. HS giải vào vở, 1 em lên bảng trình bày.
Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là :
52500 : 4200 = 1,25 
1,25 = 125% (tiền vốn)
 b. Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau llaf125%.
 Do đó, phần trăm tiền lãi là :
125% - 100% = 25% ( tiền vốn )
Đáp số : a. 125% ; b. 25% 
+ GV chấm bài, chữa bài.
 3. Củng cố, dặn dò :
- HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của 2 số.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm BT 1,2,3,4 tr.93 ở VBT. Bài sau : Giải toán về tỉ số phần trăm.
* * * * * * * * * * * *
Đạo đức : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1)
I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết :
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. (HS khá, giỏi biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.)
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. (HS khá, giỏi biết không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.
II. Chuẩn bị: - Tranh như SGK phóng to. 
 - Thể màu dùng cho hoạt động 3 (tiết1)
 	 - Phiếu học tập cá nhân.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ : 
? Nêu những đóng góp của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội ?
? Chúng ta cần biểu hiện thái độ tôn trọng phụ nữ như thế nào ?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hợp tác với những người xung quanh - Ghi đề
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (Tr25, SGK)
- GV chia HS 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh ở tr22.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung hoặc nêu ý kiến khác *GV kết luận : Các bạn tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung :Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng cần phải biết phối hợp nhau. Đó là một biểu hiện hợp tác với những người xung quanh. 
+ Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.
- HS làm việc cá nhân.Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 *GV kết luận : Để hợp tác tốt với mọi người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau ; bàn bạc công việc với nhau ; hỗ trợ với nhau trong công việc chung; tránh các hiện tượng của ai người nấy biết.
+ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (Bài tập 2, SGK)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài.
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
? Vì sao em tán thành hoặc vì sao em không tán thành ? 
 * GV kết luận từng nội dung : Tán thành : a, d. 
 Không tán thành : b, c.
? Qua các bài tập, em rút ra điều gì cần ghi nhớ ? 
- Cả lớp đọc thầm phần ghi nhớ trong SGK – 2 em đọc to.
 3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học. 
- Chuẩn bị bài sau học tiếp (Tiết 2). 
Ngày soạn: 11 – 12 - 2009 
 Ngày dạy: thứ ba/ 15 - 12 -2009 Toán : GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TT)
I. Mục tiêu : 
- Biết tìm một số phần trăm của một số. 
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Giáo dục HS tích cực, tự giác học toán.
II. Lên lớp :
 1. Bài cũ: GV gọi 1 HS lên chữa bài tập 3 ở vở BT.
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như thế nào ? Lấy ví dụ ?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài Giải toán về tỉ số phần trăm - Ghi đề.
+ Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
a) ...  động nào ? Thương mại có vai trò gì ? 
? Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta ?
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Ôn tập - Ghi đề
b. Hướng dẫn HS ôn tập :
- Làm việc theo nhóm 4.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1,2,3 ở vở bài tập.
 ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em, dân tộc nào có số dân đông nhất ? ...
- Mỗi nhóm trình bày một bài tập. 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, hoàn thiện các kiến thức.
- HS lên chỉ trên bản đồ về sự phân bố dân cư, một số ngành kinh tế ở nước ta.
 *GV kết luận : 
Câu 1 : Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
Câu 2: a - sai ; b - đúng ; c - đúng ; d - đúng ; e – sai.
Câu 3: Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có trung tâm thương mại hoạt động lớn nhất là : Hồ Chí Minh, Hà Nội. Những thành phố có cảng biển lớn là: Hải Phòng, Đà Nẵng, ...
* Trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức về vị trí thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta trên bản đồ trống.
- GV nêu luật chơi, cách chơi và thời gian chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Củng cố, dặn dò :
- GV hệ thống lại bài ôn tập.
? Sau những bài học, em thấy đất nước ta như thế nào ?
- Nhận xét giờ học.
 - HS về nhà ôn tập lại các bài đã học từ đầu năm đến nay. Hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị : Ôn tập kiểm tra HKI.
* * * * * * * * * * * *
Khoa học : TƠ SỢI
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh :
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. 
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 
- Giáo dục HS có ý thức bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
II. Chuẩn bị : - Hình và thông tin trang 66 sách giáo khoa.
 - Một số tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo, bật lửa.
 - Phiếu học tập.
II. Lên lớp :
 1. Bài cũ : ? Nêu tính chất của chất dẻo ?
? Nêu công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo ?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài Tơ sợi - Ghi đề.
+ Hoạt động 1: Nguồn gốc của một số loại tơ sợi.
- Làm việc theo nhóm. 
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 66 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác và GV nhận xét, bổ sung thống nhất câu trả lời đúng.
 *GV kết luận : 
- Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên.
- Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo.
+ Hoạt động 2: Tính chất của tơ sợi. 
- Làm việc theo nhóm đôi. 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành trang 97, SGK. Ghi lại những gì quan sát được khi thực hành.
- GV gọi HS trả lời lần lượt trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 *GV kết luận : + Tơ sợi tự nhiên : Khi cháy tạo thành tàn tro.
 + Tơ sợi nhân tạo : Khi cháy thì vón cục lại.
+ Hoạt động 3 : Làm việc với phiếu bài tập (như SGK)
- HS làm việc cá nhân. 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr 67 rồi hoàn thành vào phiếu bài tập.
- Vài HS trình bày kết quả bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét đưa ra kết quả đúng.
 3. Củng cố, dặn dò : 
- GV cho HS trả lời bài tập 2 ở vở BT bằng thẻ xanh, đỏ.
? Nêu tính chất của tơ sợi ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Ôn tập và kiểm tra HKI.
Ngày soạn: 11 – 12 - 2009 
 Ngày dạy: thứ sáu/ 18 - 12 -2009 Tập làm văn : LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I. Mục tiêu : 
- Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
- Biết làm một biên bản về việc cụ Ốn trốn viện (BT2). 
- Giáo dục HS có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to, bút dạ.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ : 
- HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé đã được viết lại ở tiết trước.
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Làm biên bản một vụ việc - ghi đề.
b. Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu bài tập 1: 
- HS làm việc theo nhóm vào phiếu bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung chốt lại kết quả đúng :
Sự giống nhau
Sự khác nhau
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng.
Phần mở đầu : Có tên biên bản, có Quốc hiệu, tiêu ngữ.
Phần chính : Cùng có ghi :
+ Thời gian.
+ Địa điểm.
+ Thành phần có mặt.
+Nội dung sự việc.
- Phần kết : Cùng có ghi .
+ Ghi tên.
+ Chữ ký của người có trách nhiệm.
- Biên bản cuộc họp có : Báo cáo, phát biểu.
- Biên bản một vụ việc có : Lời khai của những người có mặt.
Bài tập 2 : Một HS đọc yêu cầu và gợi ý bài tập 2.
? Bài tập này yêu cầu gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. Một số em làm bài trên giấy khổ to sau đó dán bài lên bảng lớp. 
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Vài HS đọc bài viết của mình trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, GV ghi điểm.
 3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh biên bản trên.
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về viết đơn.
* * * * * * * * * * * *
Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu : 
- HS biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm: 
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+ Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
- Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Giáo dục HS tích cực học toán.
II. Lên lớp :
 1. Bài cũ: 
? Muốn tìm một số khi biết số phần trăm của nó ta làm như thế nào ?
-  GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 2, GV chấm VBT một số em.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới: Giới thiệu bài Luyện tập - Ghi đề
a) Hướng dẫn học sinh làm bài. 
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1b, 2b, 3a tr.79 SGK. Em nào làm xong làm tiếp phần còn lại.
Bài 1b : 1em nêu yêu cầu của bài tập. HS nêu dạng của bài toán : Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.
- HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ thêm cho một số em còn yếu. GV chữa bài, chốt kết quả đúng.	Bài giải
a. Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là :
37 : 42 = 0,8809 ....
0,8809 = 88,09%
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là :
 126 : 1200 = 0,105 
 0,105 = 10,5%
Đáp số : a) 88,09%
 b) 10,5%
Bài 2b : 1em nêu yêu cầu của bài tập. HS xác định dạng của bài toán : Tìm một số phần trăm của một số. HS làm vào vở, GV và lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài giải
b. Số tiền lãi của cửa hàng là :
6000 000 x 15 : 100 = 900 000 (đồng)
Đáp số : 900 000 đồng
Bài 3a : Đọc bài toán, tóm tắt, xác định dạng bài toán.
(Tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó)
72 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 : 30 x 100 = 240.
Trước khi bán của cửa hàng có số gạo là :
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg )
4000 kg = 4 tấn
Đáp số : a) 240 ; b) 4 tấn.
b) GV chấm bài.
- GV chấm một số bài, nhận xét chung. 
 3. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét giờ học.
- VN làm bài tập 1,2,3,4 ở vở BT tr. 98, 99. Bài sau : Luyện tập chung.
Kĩ thuật : MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. Mục tiêu : HS cần phải :
- Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở gia đình hoặc địa phương.
- Có ý thức chăm sóc và nuôi gà.
II. Chuẩn bị :
- Tranh, ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
- Phiếu học tập. Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. Lên lớp :
 1. Bài cũ : ? Em hãy nêu những lợi ích của việc nuôi gà ?
 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề.
b. Tìm hiểu bài.
+ Hoạt động 1. Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
- GV nêu : Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau :
? Em hãy kể tên những giống gà mà em biết ?
- HS kể tên các giống gà – GV ghi bảng theo 3 nhóm : gà nội, gà nhập nội, gà lai.
 *GV kết luận HĐ1 : Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, ... Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt. Có những giống gà lai như gà rốt-ri, ...
+ Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- GV nêu cách thức tiến hành HĐ2 : Thảo luận nhóm về đặc điểm của một số giống gà.
- Các nhóm thảo luận, ghi vào PHT.
1.
Tên giống gà
Đặc điểm hình dạng
Ưu điểm chủ yếu
Nhược điểm chủ yếu
Gà ri
................................
............................
................................
Gà lơ-go
................................
............................
.................................
 Gà Tam hoàng
................................
............................
.................................
? Nêu đặc điểm của một giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương ? 
- Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả, Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét kết quả bài làm của từng nhóm. VD :
	+ Đặc điểm hình dạng : Thân hình nhỏ, chân nhỏ, đầu nhỏ. Gà mái lông màu nâu nhạt hoặc vàng nâu. Gà trống to hơn gà mái, lông màu tía hoặc vàng.
	+ Ưu điểm : Thịt và trứng thơm, ngon. Thịt chắc, dễ nuôi, chịu khó kiếm ăn nên tận dụng được nguồn thức ăn thiên nhiên. Ấp trứng và nuôi con khéo.
	+ Nhược điểm : Tầm vóc nhỏ, nuôi chậm lớn.
 *KL nội dung bài học : Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng. ...
+ Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng 1số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS làm bài tập.
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
 3. Nhận xét, dặn dò :
- GV nhận xét tinh thần thái độ và ý thức học tập của HS.
- Đọc trước nội dung bài : Thức ăn nuôi gà.
* * * * * * * * * * * *
SINH HOẠT ĐỘI 
	I. Mục tiêu : 
- Thông qua giờ sinh hoạt HS thấy được những ưu, khuyết điểm của tuần qua trong học tập và rèn luyện của bản thân. Từ đó biết vươn lên trong học tập và rèn luyện, biết xây dựng tập thể lớp vững mạnh.
- Rèn tính phê và tự phê.
- Đề ra phương hướng tuần tới (Tuần 17).
	II. Nội dung sinh hoạt.
1. Ổn định tổ chức: Hát
 2. Đọc lời hứa của Đội.
 3. Đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần qua.
- Chi đội trưởng lên tổng hợp, nhận xét theo dõi của các phân đội trưởng.
- Ý kiến tham gia của các thành viên.
 4. Phương hướng tuần tới: Sổ công tác Đội.
 5 Bình bầu đội viên ưu tú.
 6. Tổng kết: Tuyên dương những em ưu tú, nhắc những em chưa thực hiện tốt.
šššššš¯››››››

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 16 CKTKN.doc