Tập đọc : LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
(Ngô Đức Thịnh-Chu Thái Sơn)
I. Mục tiêu :
- Đọc: + Đọc đúng: xử phạt, khoanh, quạ mổ, sông, .
+ Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu: + Từ ngữ: luật tục, tang chứng, nhân chứng.
+ Nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Thích tìm hiểu, khám phá một số tập tục của người miền núi.
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài học.
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
TUẦN 24 Ngày soạn: 19 – 02 - 2010 Ngày dạy: thứ hai/ 22 - 02 -2010 Tập đọc : LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ (Ngô Đức Thịnh-Chu Thái Sơn) I. Mục tiêu : - Đọc: + Đọc đúng: xử phạt, khoanh, quạ mổ, sông, ... + Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu: + Từ ngữ: luật tục, tang chứng, nhân chứng. + Nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Thích tìm hiểu, khám phá một số tập tục của người miền núi. II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III. Lên lớp: 1. Bài cũ : - GV gọi 2 HS đọc HTL bài : Chú đi tuần. ? Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào ? 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài Luật tục xưa...- Ghi đề. b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. + Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài (Duyên Ly) - HS đọc nối tiếp bài văn. Có thể phân theo 3 đoạn sau: Đ1: Về cách xử phạt. Đ2: Về tang chứng và nhân chứng. Đ3 : Về các tội. - HS đọc, GV khen những em đọc đúng, kết hợp sửa lỗi cho HS (nếu có); HS luyện đọc : luật tục, khoanh, xảy ra, - Đến lượt đọc lần 2, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó : HS đọc thầm chú giải và các từ mới ở cuối bài đọc (song, co, tang chứng, nhân chứng, trả lại đủ giá) cho HS đặt câu với từ : tang chứng, nhân chứng. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc lại bài. - GV đọc mẫu. + Tìm hiểu bài. - HS đọc to đoạn 1,2 trả lời câu hỏi : ? Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ? (... để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng) - Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi : ? Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội ? (tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình). ? Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng? (chuyện nhỏ xử nhẹ, chuyện lớn thì xử nặng, người phạm tội là người ...) ? Hãy kể một số luật nước ta h/nay mà em biết ? (Luật GD, Luật GT đường bộ, Luật bảo vệ & chăm sóc trẻ em,...) - GV yêu cầu HS đọc lướt và cho biết câu chuyện nói lên điều gì ? HS rút ra được nội dung bài - Vài HS nhắc lại. + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm (theo quy trình) 3. Củng cố dặn dò: ? Qua bài học, em có suy nghĩ gì ? - Nhận xét giờ học. Đọc trước bài Hộp thư mật * * * * * * * * * * * * Chính tả (nghe - viết): NÚI NON HÙNG VĨ I. Mục tiêu : - Nghe – viết đúng chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). - Giáo dục HS viết đúng chính tả. Yêu thích môn TV. II. Chuẩn bị: - Bài tập 3 viết sẵn. - Bút dạ + phiếu (hoặc bảng nhóm). III. Lên lớp: 1. Bài cũ : - GV yêu cầu cả lớp viết vào vở nháp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh - GV gọi 1 HS lên bảng viết. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Núi non hùng vĩ - ghi đề. b. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết. - GV đọc bài Núi non hùng vĩ – cả lớp lắng nghe. ? Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của tổ quốc? (Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta với Trung Quốc) - GV cho HS viết một số từ HS viết dễ sai chính tả. (Luyện viết vào giấy nháp: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi păng) - HS gấp SGK, GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. - GV đọc lại - HS soát lỗi. - GV chấm 5 - 7 em. HS còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ. - GV cho HS làm BT 2 vào vở bài tập. - Một HS phát biểu ý kiến. (+ Tên người: Đăm San, Y Sun, Nơ Trăng Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông +Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba) - Cả lớp và GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng. Bài tập 3 (Dành cho HS khá, giỏi) : 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên 1 số nhân vật lịch sử? - Phát giấy (bảng nhóm) cho HS. HS làm việc theo nhóm 4 - HS làm bài + trình bày kết quả - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét + khen những HS thuộc nhanh. Đáp án : Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) Lý Thái Tổ (Lí Công Uẩn) Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành). - Cả lớp đọc nhẩm thuộc lòng các câu đố. - HS thi đọc thuộc lòng các câu đố. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3 để đố lại người thân. * * * * * * * * * * * * Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - Giáo dục HS tích cực học toán. II. Chuẩn bị : Bài tập hai viết vào bảng phụ III. Lên lớp : 1. Bài cũ : GV yêu cầu cả lớp tính thể tích hình lập phương có cạnh 2,7cm. Sau đó gọi 1 HS lên bảng tính. - 2 HS nêu lần lượt cách thể tích hình lập phương và HHCN. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Luyện tập chung – ghi đề b. Rèn kĩ năng tính các diện tích và thể tích các hình đã học Bài 1: Củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương. - GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán rồi tự làm bài, sau đó đổi bài làm cho bạn kiểm tra và HS tự nhận, chữa bài. Bài giải DT một mặt của HLP : 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) DT toàn phần của HLP : 6,25 x 6 = 37,5 (cm2) Thể tích của HLP : Bài 2 (cột 1): HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật. 1 HS nêu cách làm. HS làm bài vào vở, GV gọi 1 vài em đọc kết quả. Bài 3: Dành cho HSKG: GV yêu cầu 1HS đọc đề bài. HS nêu hướng giải bài toán. HS tự làm bài vào vở. HS nêu cách giải của mình. Thể tích khối gỗ ban đầu là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của phần gỗ bị cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích của phần gỗ còn lại là : 270 - 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3 - GV chấm bài 1 số em. - GV chữa bài nếu cần. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm BT 1,2,3,4 tr.37, 38 ở VBT. * * * * * * * * * * * * Đạo đức: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2) I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết : - Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. (HS khá, giỏi: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước). - Giáo dục HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện t/yêu đất nước. II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh về đất nước và con người Việt Nam. III. Lên lớp: 1. Bài cũ : GV cho cả lớp chơi trò chơi khởi động. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Em yêu ....- Ghi đề. + Hoạt động 1: Làm bài tập 1 (trang 34, SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm : giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh ảnh, một nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh. - HS cả lớp thảo luận theo nhóm bàn. - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp và GV bổ sung, nhận xét. * GV kết luận: - Ngày 2-9- 1945 ngày Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập. - Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. - Ngày 30-4-1975 là ngày giải phóng miền Nam + Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 3, SGK) - GV yêu cầu HS đóng vai một hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách về một trong các chủ đề văn hóa, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người VN, trẻ em VN, - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt. + Hoạt động 3 : Triển lãm nhỏ (Làm bài tập 4, SGK) - GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm. - HS cả lớp xem tranh và trao đổi. - GV nhận xét về tranh vẽ của HS. - HS hát, đọc thơ về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. → GV liên hệ giáo dục HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại phần ghi nhớ ? Để thể hiện lòng yêu Tổ quốc em phải làm gì ? - Nhận xét giờ học. Ngày soạn: 19 – 02 - 2010 Ngày dạy: thứ ba/ 23 - 02 -2010 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một HLP khác. - Giáo dục HS tích cực học toán II. Lên lớp : 1. Bài cũ: - GV chấm vở ở nhà một số em, 1 em lên bảng chữa bài tập số 2, lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Luyện tập chung - Ghi đề b. Rèn kĩ năng tính thể tích và tỉ số phần trăm Bài 1: a) HS đọc yêu cầu đề ra. Yêu cầu HS tính nhẩm 15% theo cách tính nhẩm của bạn Dung. 17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy: 17,5% của 240 là 42. b) GV yêu cầu HS làm bài, cho HS tự làm bài, trao đổi với bạn kết quả, cả lớp nhận xét làm bài, GV nhận xét kết luận. 35% = 30% + 5% 10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182. Bài 2: HS đọc yêu cầu đề - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, nếu HS quên GV cần hướng dẫn cho HS làm bài. a) Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích của hình lập phương lớn là: 64 x = 96 (cm3) Đáp số: a) 150%; b) 96cm3 Bài 3 (Dành cho HSKG) - HS phân tích trên hình vẽ của SGK rồi trả lời từng câu hỏi của bài toán. + Coi hình đã cho gồm 3 khối lập phương, mỗi khối đều được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ (có cạnh 1cm), như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả: 8 x 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) + Hoặc: Coi hình đã cho là do một hình hộp chữ nhật có các cạnh là 4cm, 2cm, 4cm, tức là gồm 4 x 4 x 2 = 32 (hình lập phương nhỏ) tạo thành, sau đó loại bỏ đi một khối lập phương có 8 hình lập phương nhỏ. Do đó, hình vẽ trong SGK có tất cả: 32 - 8 = 24 (hình lập phương nhỏ)... - Với phần b) HS có thể phân tích như sau: Mỗi khối lập phương A, B, C (xem hình vẽ) có diện tích toàn phần là: C B A 2 x 2 x 6 = 24 (cm2) Diện tích toàn phần của mỗi khối nhỏ là: 2 x 2 x 6 = 24 (cm2) - Do cách sắp xếp các khối A, B, C nên khối A có 1 mặt không cần sơn, khối B có 2 mặt không cần sơn, khối C có 1 mặt không cần sơn, cả ba khối có 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn. Diện tích ... lớn nhất trong các châu lục. - GV tổ chức cho HS nhận xét đánh giá. Nhóm nào có tổng số điểm cao thì nhóm đó thắng cuộc. VD : GV ghi đáp án lên bảng: Tiêu chí Châu Á Châu Âu D tích Ý b Ý a K hậu Ý c Ý d Đ hình Ý e Ý g C tộc Ý i Ý h K tế Ý k Ý l 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài ôn tập. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà ôn tập lại các bài vừa ôn. Chuẩn bị bài sau: Châu Phi. * * * * * * * * * * * * Khoa học: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : - Nêu một số quy tắc cơ bản sử dụng điện an toàn, tiết kiệm điện. - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. - Phải cẩn thận trong khi sử dụng điện. Biết tiết kiệm điện. II. Chuẩn bị : - Chuẩn bị theo nhóm: + Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi,...pin ( một số pin tiểu và pin trung). + Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và an toàn. - Chuẩn bị chung: Cầu chì. - Hình trang 98, 99 SGK. III. Lên lớp : 1. Bài cũ: - 1 HS thực hành lắp mạch điện kín ? Nêu vai trò của cái ngắt điện ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài An toàn và.. - Ghi đề + Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật. - HS làm việc theo nhóm - Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật - Liên hệ thực tế : khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm cho bản thân và cho người khác ? - Từng nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. *GV kết luận : phích cắm điện bị ẩm cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị điện giật, không chơi nghịch ổ lấy điện hoặc dây dẫn điện như cắm các vật vào ổ điện, ... + Hoạt động 2 : Thực hành - Làm việc theo nhóm - HS thực hành theo nhóm : Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK - Từng nhóm trình bày kết quả - GV có thể cho HS quan sát một số dụng cụ có ghi số vôn - GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm : Khi dây chì bị chảy phải mở cầu dao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt đối không thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng. * GV cho HS đọc phần bóng đèn tỏa sáng - Làm việc theo cặp - HS thực hành theo nhóm : Thảo luận theo các câu hỏi : + Tại sao phải sử dụng điện tiết kiệm ? + Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện ? - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà + Mỗi tháng gia đình bạn dùng hết bao nhiêu số điện và trả hết bao nhiêu tiền điện ? + Ở gia đình bạn có những thiết bị máy móc nào sử dụng năng lượng điện ? Theo bạn việc sử dụng mỗi loại trên hợp lí hay còn có lúc lãng phí, không cần thiết ? Có thể làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ? HS sử dụng bảng sau để trình bày Dụng cụ máy móc sử dụng điện Đánh giá của bạn Bằng chứng (nếu đánh giá của bạn là 2 hoặc 3) Bạn có thể làm gì đẻ tiết kiệm, tránh lãng phí 1. Việc sử dụng hợp lí không gây lãng phí 2.Thỉnh thoảng còn sử dụng khi không cần thiết, gây lãng phí 3. Thường xuyên sử dụng khi không cần thiết, gây lãng phí Máy bơm nước x Không dùng nước bừa bãi Đèn ở bàn học x Hay quên tắt đèn khi học xong Tắt đèn khi không sử dụng nữa Quạt điện x Đôi khi còn quên tắt quạt khi không sử dụng nữa Tắt quạt khi không sử dụng nữa ... - GV nhận xét và đánh giá. * HS đọc phần bóng đèn tỏa sáng 3. Củng cố, dặn dò: ? Qua bài học em hiểu biết thêm điều gì ? - Nhận xét giờ học. Ngày soạn: 19 – 02 - 2010 Ngày dạy: thứ sáu/ 26 - 02 -2010 Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu : - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. - Thái độ bình tĩnh, tự tin khi trình bày trước lớp. II. Chuẩn bị: - Đồ vật thật : cái cặp, chiếc đồng hồ, ... - Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to cho 5 HS lập dàn ý 5 bài văn. III. Lên lớp: 1. Bài cũ : - 2 HS đọc lần lượt đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi ở (BT2) tiết TLV trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Ôn tập tả đồ vật - ghi đề. b. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: - Một HS đọc 5 đề bài trong SGK. - GV gợi ý cho HS cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với mình. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. GV mời HS nói đề bài các em chọn. - 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK. - Dựa theo ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn. - Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung, GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý. - HS tự sửa dàn ý bài viết của mình (theo ý mình). Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý 2. ? Bài tập này yêu cầu gì ? - Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm. GV giúp đỡ HS làm bài. - Đại diện các nhóm thi đua trình bày miệng trước lớp. - Cả lớp trao đổi, thảo luận về cách chọn đồ vật để miêu tả, bình chọn người trình bày miệng bài văn theo dàn ý hay nhất. - GV cho HS xem dàn ý và cách trình bày (thành câu). 3. Củng cố, dặn dò: ? Nhắc lại cách lập dàn ý một bài văn ? - Nhận xét giờ học. - GV dặn những HS viết chưa đạt sửa lại dàn ý. - Chuẩn bị bài sau viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tuần tới. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết tính diện tích, thể tích HHCN và HLP. - Giáo dục HS yêu thích môn Toán II. Lên lớp: 1. Bài cũ: - Gọi 1 2m lên bảng làm bài 2. - GV chấm vở ở nhà một số em, nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Luyện tập chung - Ghi đề b. Rèn kĩ năng tính các yếu tố có liên quan đến HHCN và hình lập phương Bài 1a,b : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật. HS làm bài vào vở, GV theo dõi hướng dẫn thêm cho một số HS yếu. Đổi: 1m = 10dm; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm. 60cm 50cm 1m a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) 300 dm3 = 300 l c) Số lít nước có trong bể kính là: 300 : 4 x 3 = 225 (l) Bài 2: GV gọi 1 HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích và thể tích hình lập phương, HS làm bài vào vở, gọi vài HS nêu kết quả bài toán. 1,5m 1,5m 1,5m a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Bài 3(Dành cho HSKG): Yêu cầu HS đọc đề bài. GV Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải rồi giải vào vở. a) Diện tích toàn phần của: Hình N là: a x a x 6 Hình M là: a x 3 a x 3 a x 3 a a a M N (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9 Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần của hình N. b) Thể tích của: Hình N là: a x a x a Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần của hình N. - GV chấm một số bài. - GV chữa bài nếu cần. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại quy tắc tính thể tích hình lập phương. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập 1,2,3 ở vở BT tr. 36, 37. - Chuẩn bị hôm sau kểm tra giữa HKII. * * * * * * * * * * * * Kĩ thuật : LẮP XE BEN I. Mục tiêu : HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben. II. Chuẩn bị: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Lên lớp: 1. Bài cũ : ? Nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế ? Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề. b. Tìm hiểu bài. + Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu. - GV cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. Yêu cầu HS quan sát kĩ. ? Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó ? (Cần lắp 5 bộ phận : khung sàn và các giá đỡ, sàn ca bin và các thanh đỡ, ...) + Hoạt động 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a) Hướng dẫn chọn các chi tiết - Gọi 2HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. - GV nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b) Lắp từng bộ phận. * Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2 – SGK). ? Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào ? (2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 thanh chữ U dài). - HS chọn các chi tiết và lắp khung sàn xe. - GV tiến hành lắp các giá đỡ theo thứ tự : Lắp 2 thanh chữ L dài vào 2 thanh thẳng 3 lỗ, sau đó lắp tiếp vào 2 lỗ cuối của thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. * Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H.3 – SGK) ? Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở H.2, em phải chọn thêm những chi tiết nào ? - GV tiến hành lắp tấm chữ L vào đầu của 2thanh thẳng 11lỗ cùng với thanh chữ U * Lắp hệ thống giá đở trục bánh xe sau (H.4 – SGK) - GV hướng dẫn lắp tiếp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. * Lắp trục bánh xe trước (H.5a – SGK) - Gọi 1 HS lên lắp trục bánh xe trước. Cả lớp q/sát và bổ sung bước lắp của bạn. * Lắp ca bin (H.5b –SGK) : Gọi 1 HS lên lắp, HS khác quan sát, bổ sung. c) Lắp ráp xe ben (H.1 – SGK) - GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK. - Kiểm tra sản phẩm : Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học. - CB hôm sau thực hành lắp xe ben. * * * * * * * * * * * * SINH HOẠT ĐỘI I. Mục tiêu: - Thông qua giờ sinh hoạt, HS thấy được những ưu, khuyết điểm tuần qua trong học tập và rèn luyện, từ đó HS biết vươn lên trong học tập và rèn luyện. - Rèn tính phê và tự phê. - Đề ra phương hướng tuần tới (tuần 25). II. Nội dung sinh hoạt. 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Đọc lời hứa của Đội. 3. Đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần qua. - Chi đội trưởng lên tổng hợp, nhận xét theo dõi của các phân đội trưởng. - Ý kiến tham gia của các thành viên. - GV chủ nhiệm nhận xét, bổ sung: nêu những mặt ưu để HS phát huy, khen một số em có ý thức học tốt, xây dựng bài tích cực. Khen một số em có cố gắng : Phương Thảo, Ngọc, Đức Tiến, ... - Nêu những tồn tại để HS khắc phục, nhắc nhở một số em cần cố gắng. 4. Phương hướng tuần tới: Sổ công tác Đội. 5 Bình bầu đội viên ưu tú. 6. Tổng kết: Tuyên dương những em ưu tú, nhắc những em chưa thực hiện tốt. ¯
Tài liệu đính kèm: