Bài: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I/ MỤC TIU
– Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp với những tình tiết bất ngờ của câu chuyện.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức
- Ra quyết định, đọc sáng tạo
III/ CC PP, KTDH
- Đóng vai/Đọc sáng tạo
- Nhóm 2-Gợi tìm
- Thi đua/ trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Thầy: Phiếu ghi sẳn nội dung câu chuyện
TUẦN 7 THỨ MÔN BÀI NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH 2 Tập đọc Toán Thể dục Đạo đức Những người bạn tốt Luyện tập chung 3 L.từ và câu Chính tả Lịch sử Toán Địa lí Từ nhiều nghĩa Dịng kinh quê hương Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời Khái niệm số thập phân Oân tập Khơng y/c hệ thống hố, chỉ cần nêu một số đặc điểm chính về ĐL tự nhiên Việt Nam: Địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất, rừng. 4 Tập đọc Aâm nhạc Kể chuyện Toán Khoa học Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà Cây cỏ nước Nam Khái niệm số thập phân (tt) 6 Làm văn L.từ và câu Mĩ thuật Toán Kĩ thuật Luyện tập tả cảnh Luyện tập từ nhiều nghĩa Hàng của số thập phân. Đọc,viết số TP Nấu cơm(tiết 1) 5 Làm văn Khoa học Toán Thể dục Sinh hoạt Luyện tập tả cảnh Luyện tập Thứ 2 Môn: Tập đọc Bài: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I/ MỤC TIÊU – Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp với những tình tiết bất ngờ của câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN Xác định giá trị Tự nhận thức Ra quyết định, đọc sáng tạo III/ CÁC PP, KTDH Đóng vai/Đọc sáng tạo Nhóm 2-Gợi tìm Thi đua/ trình bày 1 phút IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Thầy: Phiếu ghi sẳn nội dung câu chuyện - Trò : SGK V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít. - Bốc thăm số hiệu - Lần lượt 3 học sinh đọc - Giáo viên hỏi về nội dung gv nhận xét - Học sinh trả lời 3. Bài mới: a/Khám phá b/Kết nối * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu... - 1 Học sinh đọc toàn bài - Luyện đọc những từ phiên âm - Bài văn chia làm mấy đoạn? * 4 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại. Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn Đoạn 4: Còn lại - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn? - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp - Học sinh đọc thầm chú giải sau bài đọc. - 1 học sinh đọc thành tiếng - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh nghe c/Thực hành * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1 - Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? - Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông. - Tổ chức cho học sinh thảo luận - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày các nhóm nhận xét. * Nhóm 1- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 - Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? - đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa thưởng thức tiếng hát ® cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển, đưa ông trở về đất liền. * Nhóm 2 - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc toàn bài - Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? - Biết thưởng thức tiếng hát của người nghệ sĩ. - Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. * Nhóm 3 - Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc cả bài - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? - Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, không có tính người. - Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. d/Vận dụng * nhóm 4- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc - Nêu nội dung chính của câu chuyện? - Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. * Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp - Nêu giọng đọc? - Học sinh đọc toàn bài - Giọng kể phù hợp với tình tiết bất ngờ của câu chuyện. - Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Học sinh đọc diễn cảm (mỗi dãy cử 3 bạn). Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Rèn đọc diễn cảm bài văn - Chuẩn bị: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” - Nhận xét tiết học Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG(Tr32) A)Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Quan hệ giữa 1 và; và; và. -Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. -Giải bài tốn liên quan đến số trung bình cộng. B)Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS I)Bài cũ : Luyện tập chung Gọi 1em đọc đề bài số 3. Tĩm tắt đề bài: DT khu đất: 5ha. Dt hồ nước: . Dt hồ nước? -GV chấm bài.GV nhận xét. -HS sửa bài. Giải: 5ha=50000m2 Diện tích hồ nước: 50000 × = 15000(m2) II)Bài mới: Luyện tập chung Bài1: Cho HS đọc đề. Nêu cầu đề và tự giải. Bài 2: Cho HS làm nhĩm 4. Cho HS làm. Trình tự các nhĩm nêu cách làm của nhĩm mình. Hai nhĩm cùng đề, nhĩm nào hồn thành nhanh nhĩm đĩ được quyền nêu kết quả. Bài 3: cho HS tự nêu đề tốn rồi tự làm bài, sau đĩ GV chữa bài. Bài 4: .GV gợi ý tìm ra hướng giải bài tốn: Đề tốn hỏi gì? Đề tốn cho gì? Với 60000đồng, hiện nay với mức giảm giá đĩ, cĩ thể mua mấy mét vải? +GV theo dĩiH làm bài và sửa bài chung cả lớp. -HS thảo luận nhĩm đơi và tự giải bài.Cả lớp theo dõi và sửa bài chung. a)1: =1 × = 10(lần) .Vậy 1 gấp 10lần . b) :=×=10(lần).Vậy gấp 10 lần . c) :=×=10(lần) Vậy gấp 10lần . a)X+= b)X -= X=+ X=+ X= X= c)X ×= d) X: =14 X = : X=14× X X=2 Bài giải. Trung bình mỗi giờ vịi nước đĩ chảy vào bể là: ( ( bể ) ĐÁP SỐ ( bể ) -HS tự làm. HS sửa bài chung. Giải: -Giá tiền một mét vải trước đây: 12000đ -Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá:10000đ -Với 60000đồng, hiẹn nay cĩ thể mua:6mét vải. III)Củng cố và dặn dị: -Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta làm thế nào? -Bài sau: Khái niệm về số thập phân. -HS trả lời. -HS lắng nghe. THỨ 3 Môn: Luyện từ & câu Bài: TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa(ND Ghi nhớ) - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn dùng từ nhiều nghĩa(BT1, mục III); Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật(HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2). II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN Thu thập, xử lí thông tin Tự nhận thức Hợp tác, ra quyết định III/ CÁC PP, KTDH Làm việc theo cặp, nhóm bàn/ hoàn thành một nhiệm vụ Thi đua/ trình bày 1 phút IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Thầy: Phiếu bài tập – Giấy- Phiếu ghi sẵn Ghi nhớ - Trò : VBT V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ” - Học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ đồng âm và đặt câu để phân biệt nghĩa 3. Bài mới: a/Khám phá b/Kết nối * Hoạt động 1: Phần Nhận xét - Hoạt động nhóm, lớp Bài 1: - Học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu - Cả lớp đọc thầm - Học sinh làm bài - Giáo viên nhấn mạnh : Các từ răng,mũi, tai là nghĩa gốc của mỗi từ - Học sinh sửa bài - Trong quá trình sử dụng, các từ này còn được gọi tên cho nhiều sự vật khác và mang thêm những nét nghĩa mới ® nghĩa chuyển - Cả lớp nhận xét Bài 2: - Học sinh đọc bài 2 - Cả lớp đọc thầm - Từng cặp học sinh bàn bạc - Học sinh lần lượt nêu Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Từng cặp học sinh bàn bạc - Lần lượt nêu Giáo viên chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta thấy mối quan hệ của từ nhiều nghĩa vừa khác, vừa giống - Phân biệt với từ đồng âm Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm 2 - Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ + Thế nào là từ nhiều nghĩa? - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. * HĐ: Phần Ghi nhớ:Đính bảng -Nêu tóm tắt Ghi nhớ, nhắc lại. c/Thực hành * Hoạt động 2: Phần Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp Bài 1: - Học sinh đọc bài 1 - Lưu ý học sinh: - Học sinh làm bài + Nghĩa gốc 1 gạch - Học sinh sửa bài - lên bảng sửa + Nghĩa gốc chuyển 2 gạch - Học sinh nhận xét Bài 2: - Giáo viên theo dõi các nhóm bàn làm việc - Tổ chức nhóm - Dùng tranh minh họa cho nghĩa gốc và nghĩa chuyển Giáo viên chốt lại: +lưỡi:lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi cày, +miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, +cổ: cổ chai, cổ lọ, +tay: tay áo, tay ghế, tai quay, +lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng trời, - Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển d/Vận dụng - Hoạt động nhóm2, lớp - Thi tìm các nét nghĩa khác nhau của từ “chân”, “đi” 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị:“Luyện tập về từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học Môn: Chính tả Bài: Nghe-viết: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ(BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý(a,b,c) của BT3. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Xử lí thông tin Hợp tác Rèn luyện theo mẫu III/ CÁC PP, KTDH Trao đổi nhóm 2å/ Phân tích mẫu, rèn luyện theo mẫu IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Thầy: Phiếu ghi bài 3, 4 - Trò: Bảng con V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng lớp tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ. - 2 học sinh viết bảng lớp - Lớp viết nháp Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét 3. Bài mới: a/Khám phá b/Kết nối * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - Học sinh lắng nghe - Giáo viên nêu một số từ khó viết: mái xuồng, giã bàng, - Học sinh viết bảng con Giáo viên nhận xét - Hs nhận xét đặc điểm chính tả, cách trình bày. - Giáo viên đọc bài đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho học sinh biết. - Học sinh viết bài - Giáo viên đọc lại toàn bài - Học s ... uyết định III/ CÁC PP, KTDH Làm việc theo cặp, nhóm bàn/ hoàn thành một nhiệm vụ Thi đua/ trình bày 1 phút IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Thầy: Phiếu bài tập - Trò : Chuẩn bị viết sẵn bài 1 trên phiếu V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài mới: a/Khám phá - Nghe b/Kết nối * Hoạt động 1: Nhận biết nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ giữa chúng. - Hoạt động nhóm đôi, lớp Bài 1: - Cả lớp đọc thầm - 2, 3 học sinh giải thích yêu cầu - Học sinh làm và sửa bài Lời giải: Từ “ chạy” - Cả lớp nhận xét Bài 2 : - Các nghĩa của từ “chạy” có mối quan hệ thế nào với nhau? - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh suy nghĩ trả lời - Lần lượt học sinh trả lời Lời giải: Dòng b - Cả lớp nhận xét c/Thực hành Bài 3: Phân biệt nghĩa gốc và chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Hoạt động nhóm bàn, lớp Lời giải: từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc ( ăn cơm) - Học sinh làm bài Giáo viên chốt lại lời giải: từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc ( ăn cơm) - Học sinh sửa bài - Nêu nghĩa của từ “ăn” d/Vận dụng : Bài 4: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4 VD: Phần a: + Nghĩa 1: Bé Thơ đang tập đi. / Oâng em đi rất chậm. + Nghĩa 2: Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho ấm. / Nam thích đi giày. - Học sinh làm bài trên giấy A4 Môn: Toán Bài: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN .ĐỌC, VIẾT SỐ TP I)Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp); quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau. -Nắm được cách đọc, cách viết số thậpphân. B)Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn một bảng phĩng to bảng của SGK, hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGk. C)Các họat động dạy và học chủ yếu: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS I)Bài cũ: Khái niệm về số thập phân. -Gọi 2 em đứng tại chỗ đọc kết quả. GV chấm bài 5 em. Nhận xét bài cũ. HS đọc: -0,004; 0.095. -Cả lớp nhận xét. II) Bài mới: Hàng của số thập phân.Đọc, viết số thập phân. 1.Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc viết các số thập phân: a) GV hướng dẫn HS quan sát bảng trong SGk và giúp HS tự nêu được: b)GV hướng dẫn để Hs tự nêu được cấu tạo của từng phần trong số thập phân rồi đọc số đĩ. *Ví dụ : 375,406 -Phần nguyên gồm cĩ: 3 trăm, 7chục,5 đơn vị. -Phần thập phân gồm cĩ: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 đơn vị. -Số thập phân 375,406 đọc là : ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. c)Tương tự như phần b) đối với số thập phân: 0,1985. GV nhận xét và kết bài. II)Thực hành: Bài 1: Nêu cầu đề. Cho HS làm miệng. GV nhận xét và bài. Bài 2: Cho HS dùng bảng con.Gọi 1 em lên bảng. Cả lớp theo dõi và sửa bài. Bài 3: Cho HS làm nhĩm 4: Viết phân số thập phân sau thành hỗn số cĩ chứa phân số thập phân .Dựa theo mẫu và làm. GV theo dõi HS làm và nhận xét. -Phần nguyên của số thậpphân gồm các hàng : đơn vị, chục, trăm, nghìn,... -Phần thập phân của số thập phan gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn,... -Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoạc bằng ( tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. -HS thảo luận nhĩm đơi.Cả lớp theo dõi sửa bài. -HS tìm ra được thống nhất đọc và viét số thập phân. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trícủa mỗi chữ số ở từng hàng. -a)2,35; b)301,80 ;c)194,54; d)0,032. -Viết các số thập phân : -a)5,9;b)55,555;c)24,18d)2002,08e00,001 -6,33=; 18,05=; 217,908= III)Củng cố và dặn dị: -Nêu tên hàng của một số thậpphân. -Nêu cách đọc và viết một số thập phân. -Về nhà:Bài 3 cịn lại.Bài sau: Luyện tập. -HS trả lời. -HS lắng nghe. Mơn: Kĩ thuật Bài: NẤU CƠM (tiết 1) I. Yêu cầu - HS cần phải: -Biết cách nấu cơm. - Cĩ ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. II. Chuẩn bị: - Gaọ tẻ. Bếp ga du lịch. Dụng cụ đong gạo. Rá, chậu để vo gạo. Đũa dùng để nấu cơm. - Xơ chưá nước sạch. Phiếu học tập. III. Lên lớp 1/ Ổn định 2/ Bài cũ.: - Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi trong SKG trang 33. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi tựa- nêu mục đích của bài học. b) Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH * Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình. - Yêu cầu đọc SGK và nêu các cách nấu cơm ở gia đình. => Chốt: cĩ hai cách để nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp và nấu cơm bằng nối cơm điện. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp (bếp đun) - Phát phiếu học tập - Giới thiệu nội dung phiếu học tập, yêu cầu thảo luận nhĩm tìm thơng tin để điền vào phiếu.(thời gian 15 phút) Phiếu học tập: 1-Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần thiết để nấu cơm bằng bếp đun:....................................................... 2-Nêu các cơng việc chuẩn bị nất cơm bằng bếp đun và cách thực hiện:....................................................... 3- Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun:................. 4- Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cấu cần chú ý nhất khâu nào?............................................ 5-Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp đun:........................................................................... - Yêu cầu đại diện nhĩm trình bày kết quả thảo luận của nhĩm mình. - Nhận xét và tuyên dương nhĩm thực hiện nhanh và chính xác. - Đem bếp đun để lên bàn GV, gọi HS lên trình bày và thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. - Quan sát và uốn nắn. - Nhận xét và hướng dẫn lại cách nấu cơm bằng bếp đun. - Thực hiện nấu cơm bằng bếp đun. c) Củng cố, dặn dị - Yêu cầu nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. - Về nhà xem lại bài học và thực hành giúp đỡ bố mẹ nấu cơm. - Chuẩn bị giờ sau học tiếp. - Hoạt động cá nhân, nêu và bổ sung. - Nhận phiếu - Hoạt động nhĩm bàn, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện trình bày ý kiến của nhĩm mình và nhân xét nhĩm khác. - 1 em lên trình bày và thực hiện, lớp quan sát và nhận xét. - Quan sát - Cá nhân nêu THỨ 6 Môn: Tập làm văn Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Học sinh biết chuyển một phần của dàn y(thân bài)ù thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dựng đoạn văn. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN Thu thập, xử lí thông tin Tự nhận thức Hợp tác, ra quyết định III/ CÁC PP, KTDH Làm việc theo cặp, nhóm bàn/ hoàn thành một nhiệm vụ Thi đua/ trình bày 1 phút IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Thầy: Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sông nước - Trò: Dàn ý tả cảnh sông nước V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài học sinh - HS đọc lại kết quả làm bài tập 3 - Giáo viên giới thiệu đoạn văn - câu văn - bài văn hay tả sông nứơc 3. Bài mới: a/Khám phá b/Kết nối: -HS nêu lại dàn ý bài văn tả cảnh đã lập ở tiết trứơc c. Thực hành: HDHS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn - Hoạt động nhóm đôi Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc lại bài Vịnh Hạ Long xác định đoạn văn - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung tả một bộ phận của cảnh - Học sinh lần lượt đọc dàn ý - Chọn một phần trong dàn ý viết đoạn văn Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 2: Giáo viên nhắc HS chú ý: Phần thân bài có thể có nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc 1 bộ phận của cảnh. + trong mỗi đoạn thường có câu nêu ý bao trùm toàn đoạn + Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bậc đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. - Học sinh làm bài 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.Cả lớp nhận xét. _GV nhận xét, chấm điểm _ Cả lớp bình chọn đoạn văn hay d. Áp dụng - Hoạt động lớp Tổ chức: Thi đua - Nêu những hình ảnh em đã từng quan sát về một cảnh đẹp ở địa phương em. - Về nhà viết lại đoạn văn vào vở - Soạn bài luyện tập làm đơn . Qua sát và ghi lại điều quan sát được về 1 cảnh ở địa phương. - Nhận xét tiết học Tiết 3. Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. 2. Kĩ năng: Củng cố về tính giá trị biểu thức số có phép tính nhân và chia. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu – Phiếu bài tậpï - Hệ thống câu hỏi - Trò: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta thực hành chuyển phân số thành hỗn số rồi thành số thập phân, tính giá trị biểu thức qua tiết “Luyện tập”. 3. Phát triển các hoạt động : * Hoạt động 1: HDHS biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. - Hoạt động cá nhân Bài 1: - Cá nhân - Những em học sinh yếu cho thực hành lại cách viết thành hỗn số từ phép chia. - Học sinh đọc yêu cầu đề và đọc lại bài mẫu. - Học sinh làm bài _GV hướng dẫn HS làm theo 2 bước - Học sinh thực hành Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Học sinh trình bày bài làm * Hoạt động 2: HDHS biết cách chuyển một phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó. Bài 2 : - Làm cá nhân - Yêu cầu học sinh viết từ phân số thập phân thành số thập phân (bước hỗn số làm nháp). - Học sinh đọc yêu cầu đề bài, nhận dạng từ số lớn hơn mẫu số. - Học sinh làm bài , nhận xét nhau. - Yêu cầu học sinh kết luận: 45/10=4,5; 834/10=83,4; 1954/100=19,54; * Bài 3: Làm theo cặp Kếtquả:5,27m=572cm;8,3m=830cm;3,15m=315cm 4. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà 3 , 4 - Chuẩn bị: Số thập phân bằng nhau
Tài liệu đính kèm: