Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 28

Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 28

Tiết 2 - Toán

Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu

- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.

- Biết đổi đơn vị đo thời gian.

- Làm được bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả bài tập trong SGK.

* Mục tiêu riêng: HSHN tính vận tốc, quãng đường, thời gian với các số đo đơn giản.

II/Các hoạt động dạy- học

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Toán
Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- Làm được bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả bài tập trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN tính vận tốc, quãng đường, thời gian với các số đo đơn giản.
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Cho HS làm bằng bút chì vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm.
*Bài tập 4: HS khá, giỏi làm thêm.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là:
 135 : 3 = 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là:
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 
 45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 1250 : 2 = 625 (m/phút) 
 1 giờ = 60 phút.
Một giờ xe máy đi được:
 625 60 = 37500 (m)
 37500 m = 37,5 km
 Vận tốc của xe máy là: 37,5km/giờ
 *Bài giải:
 15,75 km = 15750 m
 1giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 15750 : 105 = 150 (m/phút)
 Đáp số: 150 m/phút.
 *Bài giải:
 72 km/giờ = 72000 m/giờ
 Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
 2400 : 72000 = (giờ)
 giờ = 2 phút.
 Đáp số: 2 phút.
Tiết 4 - Tập đọc
Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(Tiết 1)
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút).
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. 
3- Bài tập 2: 
+ Bài tập yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn: 
+ Câu đơn: 1 ví dụ
+ Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD); Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD).
- Cả lớp và GV nhận xét.
4- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập.
- Hs lắng nghe.
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu.
+ BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV vào VBT, một số em làm vào bảng nhóm.
- HS làm bài bảng nhóm trình bày.
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 - Toán
TIẾT 137: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- Làm được bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả bài tập trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN tính vận tốc, quãng đường, thời gian với các số đo đơn giản. 
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1:
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu, rút ra cách tính thời gian gặp nhau trong chuyển động ngược chiều.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm nháp. Một HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm.
*Bài tập 4: HS khá, giỏi làm thêm.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc bài tập 1a.
+ 2 chuyển động.
+ Chuyển động ngược chiều.
- 1 HS đọc bài tập 1b.
 *Bài giải:
 Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là:
 42 + 50 = 92 (km)
 Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:
 276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số: 3 giờ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ.
 Quãng đường đi được của ca nô là:
 12 3,75 = 45 (km)
 Đáp số: 45 km.
 *Bài giải:
C1: 15 km = 15 000 m
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 000 : 20 = 750 (m/phút).
 Đáp số: 750 m/phút.
C2: Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 : 20 = 0,75 (km/phút) 
 0,75 km/phút = 750 m/phút.
 Đáp số: 750 m/phút.
 *Bài giải:
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ là:
 42 2,5 = 105 (km)
 Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy còn cách B số km là: 
 135 – 105 =30 (km).
 Đáp số: 30 km. 
Tiết 4 - Luyện từ và câu
Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II 
(tiết 2)
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
II/ Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III/ Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
2.2. Kiểm tra đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- GV yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời từ 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét kết luận bài làm của HS. 
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt có vế câu viết thêm khác của bạn.
- GV nhận xét khen gợi HS .
3. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm.
- HS nghe.
- Lần luợt từng học sinh bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, GV cho 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có một bạn kiểm tra xong thì gọi bạn khác lên bốc thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, dưới lớp làm vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả và nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai sửa lại cho đúng.
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
VD: Câu ghép hoàn chỉnh .
a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy/ chúng rất quan trọng/ đồng hồ sẽ không chạy nếu không có chúng.
b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm việc theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng/ chiếc đồng hồ sẽ chạy không chính xác/ chiếc đồng hồ sẽ không hoạt động.
c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”
Tiết 5 - Kể chuyện
Tiết 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(tiết 3)
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III/ Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra nội dung bài giờ trước của HS.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu của bài học.
2.2. Kiểm tra bài đọc.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- GV yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời từ 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc bài văn.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV yêu cầu HS nêu kết quả.
- Câu hỏi:
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương?
+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?
+ Tìm các câu ghép trong một đoạn của bài văn?
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?
- Yêu cầu HS phân tích các vế câu của câu ghép, dùng dấu gạch chéo để phân tách các vế câu, gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ.
- Nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài luyện đọc và học thuộc lòng, xem trước tiết 4.
- HS nghe.
- Lần luợt từng học sinh bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, GV cho 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có một bạn kiểm tra xong thì gọi bạn khác lên bốc thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- HS báo cáo kết quả.
a. Những từ ngữ: Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
b. Những kỉ niệm tuổi thơ đã gắn bó tác giả với quê hương.
c. tất cả các câu trong bài đều là câu ghép.
d. 
* Các từ ngữ được lặp lại: Tôi, mảnh đất.
* Các từ ngữ được thay thế: 
+ Cụm từ Mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi. 
+ Cụm từ mảnh đất quê hương thay thế cho mảnh đất cọc cằn.
+ Cụm từ mảnh đất ấy thay thế cho Mảnh đất quê hương.
- HS phân tích :
1)Làng quê tôi / đã khuất hẳn // nhưng tôi/ vẫn đăm đắm nhìn theo.
2) Tôi / đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết,// nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương/ vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
3) Làng mạc/ bị tàn phá// nhưng mảnh đất quê hương/ vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa nếu tôi/ có ngày trở về.
4) Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột;// tháng tám nước lên, tôi// đánh giậm, úp cá, đơm tép;// tháng chín, tháng mười, đi móc con da dưới vệ sông ... định Pa- ri đối với lịch sử dân tộc ta?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
2.1, Giới thiệu bài. 
+ Ngày 30- 4 là ngày lễ kỉ niệm gì của đất nước ta?
+ Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự kiện lịch sử trọng đại ngày 30 – 4 – 1975. qua bài Tiến vào Dinh Độc Lập.
2.2, Tìm hiểu bài.
a. Hoạt động 1: Mục tiêu của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.
+ Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa- ri?
- GV nêu khái quát (kết hợp chỉ bản đồ): 
* Sau hiệp định Pa – ri, trên chiến trường Miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975 nhận thấy thời cơ giải phóng miền Nam thống nhất đất nước đã đến, Đảng ta đã quyết định tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy, bắt đầu từ ngày 4- 3- 1975 . Ngày 10- 3– 1975, ta tấn công Buôn Ma Thuột, Tây Nguyên đã được giải phóng. Ngày 25 – 3 ta giải phóng Huế, ngày 29- 3 giải phóng Đà Nẵng. Ngày 9– 4 ta tấn công vào Xuân Lộc, cửa ngõ Sài Gòn. Như vậy là chỉ sau 40 ngày ta đã giải phóng được cả Tây Nguyên và miền Trung. Đúng 17giờ, ngày 26- 4- 1975 chiến dịch Hồ Chí Minh lịc sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu.
+ Mục tiêu của cuộc tiến công vào là gì?
b. Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc tiến công vào Dinh Độc Lập.
- GV yêu cầu h/s thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?
+ Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập?
+ Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV hỏi :
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì ?
+ Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng không điều kiện ?
+ Em hiểu thế nào là “đầu hàng không điều kiện”?
+ Giờ phút quân ta chiến thắng, miền Nam được giải phóng và Việt Nam thống nhất vào lúc nào?
c. Hoạt động 3. Nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh.
- GV HD h/s tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh. 
+ Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử có thể so sánh với với chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của dân tộc ta?
+ Chiến thắng này có ý nghĩa thế nào trong lịch sử dân tộc ta?
- GV gọi h/s nêu lại ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Hồ Chí Minh.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs trả lời.
+ Là ngày kỉ niệm giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- HS nghe.
- Làm việc cả lớp. 
+ Sau hiệp định Pa- ri, Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.
+ Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- HS thảo luận nhóm 4. 
- 3 nhóm cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận (mỗi nhóm 1 câu hỏi). Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
+ Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn
+ Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập. 
+ Xe tăng 843 của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu, húc vào cổng phụ và bị kẹt lại.
+ Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập.
+ Đ/c Bùi Quang Thận nhanh chóng tiến lên toà nhà và cắm cờ giải phóng lên nóc dinh.
+ Chỉ huy lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội không nổ súng.
- Nhấn mạnh: Tổng thống Sài Gòn Dương Văn Minh đã phải đầu hàng vô điều kiện. 
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập cơ quan cao cấp của chính quyền Sài Gòn chứng tỏ quân địch đã thua trận và cách mạng đã thành công. 
+ Vì lúc đó quân đội của chính quyền Sài Gòn rệu rạo đã bị quân đội Việt Nam đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam Việt Nam. 
+ Chịu đầu hàng mà không có bất kì một điều kiện hay một yêu sách gì.
+ Là 11h 30 phút ngày 30 – 4 – 1975, lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập. 
- Hs thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện một só nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
+ Chiến thắng lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh là một chiến công hiển hách đi vào lịch sử của dân tộc ta, như một Bạch Đằng, như một Chi Lăng, một Đống Đa, một Điện Biên Phủ ...
+ Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh, thống nhất hai miền Nam- Bắc.
- 1 – 2 HS trình bày cả lớp theo dõi và nhận xét.
Tiết 1 - Thể dục
Tiết 55 : MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”
I/ Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng 150g trúng đích (Đích cố định hoặc di chuyển ). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “ Bỏ khăn “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm- Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập. 
- Cán sự mỗi người một còi, 10- 15 quả bóng, mỗi học sinh 1 quả cầu. Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.
- Ôn bài thể dục.
*Chơi trò chơi khởi động. (Bịt mắt bắt dê )
2. Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : Ném bóng
- Ôn ném bóng 150 gam trúng đích.
- Thi ném bóng trúng đích.
* Chơi trò chơi “Bỏ khăn”
3. Phần kết thúc
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- Tập mốt số động tác hồi tĩnh
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6- 10 phút
1 phút
2-3 phút
1 lần
1 -2 phút
18- 22 phút
14 – 15 phút
10- 12 phút
3- 4 phút
5- 6 phút
4- 6 phút
- Đội hình nhận lớp:
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
- Giáo viên và cán sự điều khiển.
- Đội hình tập luyện:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
- Gv nêu tên động tác, làm mẫu và nhắc lại những yêu cầu cơ bản của động tác.
- Cho HS tập luyện theo tổ. Gv theo dõi, nhận xét, sửa sai.
- Các tổ cử đại diện ra thi xem tổ nào ném đúng động tác và ném trúng đích nhiều nhất.
- Gv nêu tên trò chơi.
- GV cùng HS nhắc lại cách chơi.
- Hs chơi thử.
- HS chơi chính thức có thi đua trong khi chơi.
 - Đội hình kết thúc:
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 1 - Thể dục
Tiết 55 : MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”
I/ Mục tiêu:
- Ôn ném bóng 150g trúng đích (Đích cố định hoặc di chuyển ). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm- Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.
- Ôn bài thể dục.
*Chơi trò chơi khởi động. (Bịt mắt bắt dê )
2. Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : Ném bóng
- Ôn ném bóng 150 gam trúng đích.
- Thi ném bóng trúng đích.
* Chơi trò chơi “Bỏ khăn”
3. Phần kết thúc
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- Tập mốt số động tác hồi tĩnh
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6- 10 phút
1 phút
2-3 phút
1 lần
1 -2 phút
18- 22 phút
14 – 15 phút
10- 12 phút
3- 4 phút
5- 6 phút
4- 6 phút
- Đội hình nhận lớp:
 * * * * * * *
 * * * * * * * 
- Giáo viên và cán sự điều khiển.
- Đội hình tập luyện:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
- Gv nêu tên động tác, làm mẫu và nhắc lại những yêu cầu cơ bản của động tác.
- Cho HS tập luyện theo tổ. Gv theo dõi, nhận xét, sửa sai.
- Các tổ cử đại diện ra thi xem tổ nào ném đúng động tác và ném trúng đích nhiều nhất.
- Gv nêu tên trò chơi.
- GV cùng HS nhắc lại cách chơi.
- HS chơi chính thức có thi đua trong khi chơi.
 - Đội hình kết thúc:
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5 - Khoa học
Tiết 56 : SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I/ Mục tiêu:
 * Sau bài học, học sinh biết:
- Xác định quá trình phát triển của một côn trùng ( bướm cải, ruồi, gián)
- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
- Vận dụng những hiểu biết về sự phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
II/ Đồ dùng dạy học 
- Một số con côn trùng.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1/ Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh.
- Xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải
- Nêu được một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình1,2,3,4,5 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải.
- Đại diện các nhòm trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?
+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm bớt thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối hoa màu?
- GV kết luận: Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá,
- HS làm việc theo nhóm
+ Hình 1: là trứng sâu 
+ Hình 2 : Sâu ăn lá và lớn dần.
+ Hình 3: Nhộng (Sâu leo lên tườngvỏ sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng)
+ Hình 4: Bướm
+ Hình 5: Bướm cải đẻ trứng vào lá rau cải
+ Bướm thường đẻ vào mặt dưới của lá rau cải.
+ Ở giai đoạn là sâu bướm cải gây thiệt hại nhất.
+ Cần áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm
2/Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu:Giúp HS :
 - So sánh tìm ra được sự giống và khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián.
 - Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
 - Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng.
*Cách tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận theo nhóm
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV chữa bài.
- HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
So sánh chu trình sinh sản:
Ruồi
Gián
- Giống nhau
- Khác nhau
- Đẻ trứng.
- Trứng nở ra dòi ( ấu trùng). Dòi hoá nhộng. Nhộng nở ra ruồi
- Đẻ trứng.
- Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian
Nơi đẻ trứng
- Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật,
- Xó bếp, ngăn kéo, tủ quần áo,
Cách tiêu diệt
- Giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,
- Phun thuốc diệt ruồi
- Giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ quần áo,
- Phun thuốc diệt gián.
- GV kết luận: tất cả các côn trùng đều đẻ trứng 
3/ Hoạt động nối tiếp 
- Cho HS thực hành vẽ sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng.
- Gv nhận xét, củng cố nội dung bài
- GV nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 T28 KNS.doc