Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 7

Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 7

Tập đọc: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

 (Lưu Anh)

I. Mục tiêu:

- Đọc: + Đọc đúng : A-ri-ôn, xi-xin, nghệ sĩ, boong tàu, sững sốt.

 + Đọc diển cảm : Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu: + Từ ngữ : boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt.

 + Ý nghĩa : Câu chuyện khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các loài vật.

II. Chuẩn bị :

- Tranh minh hoạ tr.64(SGK) phóng to. Tr/ảnh về cá heo.

- Bảng phụ ghi đoạn 2 cần luyện đọc.

III. Lên lớp:

 1. Bài cũ: - GV gọi 2HS đọc bài Tác phẩm si-le và tên phát xít.

? Lời đáp của ông cụ cuối truyện ngụ ý gì ?

? Nêu ý nghĩa câu chuyện ?

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
 Ngày soạn: 09 -10 - 2009
 Ngày dạy: Thứ hai/ 12- 10 - 2009
Tập đọc: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
 (Lưu Anh)
I. Mục tiêu:	
- Đọc: + Đọc đúng : A-ri-ôn, xi-xin, nghệ sĩ, boong tàu, sững sốt.
 + Đọc diển cảm : Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu: + Từ ngữ : boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt.
 + Ý nghĩa : Câu chuyện khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các loài vật.
II. Chuẩn bị : 
- Tranh minh hoạ tr.64(SGK) phóng to. Tr/ảnh về cá heo.
- Bảng phụ ghi đoạn 2 cần luyện đọc.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ: - GV gọi 2HS đọc bài Tác phẩm si-le và tên phát xít.
? Lời đáp của ông cụ cuối truyện ngụ ý gì ?
? Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
 2. Bài mới: 
a. GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm Con người với thiên nhiên. Giới thiệu bài đọc.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc.
+ Luyện đọc :
- Hai HS khá, giỏi đọc toàn bài. 
- HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn), kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài và hiểu các từ ngữ : boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt. Đặt câu với từ: hành trình, sửng sốt.
- HS luyện đọc theo cặp. 
- 1HS đọc lại bài. 
- GV đọc mẫu t/bài - giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
+ Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: 
? Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ? (vì thủy thủ trên tàu nỗi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông).
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: 
? Điều kì diệu gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát từ giả cuộc đời ? (Đàn cá heo đã bơi đến quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở vầ đất liền.)
? Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở những điểm nào ? (vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ.Cá heo là người bạn tốt). 
? Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ và đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn ? (đám thủy thủ là người tham lam, độc ác. Đàn cá heo thông minh, tốt bụng, biết cứu người bị nạn).
? Qua câu chuyện, tác giả muốn nói lên điều gì ? HS phát biểu. GV chốt, ghi nội dung. HS nhắc lại nối tiếp.
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- GV gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 (các bước theo quy trình).
 3. Củng cố, dặn dò :
? Ngoài câu chuyện trên, em còn biết những câu chuyện thú vị nào về cá heo ?
GV nhận xét giờ học. 
Đọc trước bài Tiếng đànBa-la-lai-ca trên sông Đà.
* * * * * * * * * * * *
Chính tả (nghe - viết) : DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đọan thơ (BT2) ; thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3.
- Giáo dục HS tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
II. Chuẩn bị : - Viết sẵn ở phiếu (2 bản) BT2.
III.Lên lớp:
 1. Bài cũ : 
- Gọi 2em lên bảng, lớp viết nháp tiếng có chứa nguyên âm đôi ưa, ươ : lưa thưa, mưa, tưởng, tươi.
- Giải thích quy tắc đánh dấu thanh ghi các tiếng có nguyên âm đôi ưa, ươ.
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - ghi đề. 
b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết chính tả
- GV đọc bài chính tả một lượt. 
? Những hình ảnh nào cho thấy dòng kênh rất thân thuộc với tác giả ? (Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ.)
 GV nhắc HS có ý thức BVMT xung quanh.
- HS theo dõi chú ý những từ dễ viết sai chính tả (dòng kinh, quen thuộc, mái ruồng, giã bàng, giấc ngủ ...)
- GV đọc những từ HS hay viết sai cho 2em viết trên bảng ; lớp viết vở nháp.
- HS gấp SGK lại, GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại cho HS soát bài.
- GV chấm 7-10 em. HS còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS tìm và nêu.
- GV cho HS làm bài vào vở, sau đó cho 2 nhóm HS thi làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả : đó là vần iêu.
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài - chọn tiếng có chứa iê, ia để điền vào chỗ trống.
- HS nêu các thành ngữ, tục ngữ vừa điền.
- GV giúp HS tìm hiểu nghĩa của các thành ngữ
	+ Đông như kiến.
 + Gan như cóc tía.
	+ Ngọt như mía lùi.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS thi đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ trên.
 3. Củng cố, dặn dò :
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi ia, iê.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc lòng các tục ngữ, thành ngữ. Hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị bài sau : Kỳ diệu rừng xanh.
* * * * * * * * * * * *
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG (T3)
I. Mục tiêu : HS, biết : 
- Mối quan hệ giữa 1 và và ; và .
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. HS làm được bài 1,2,3. Nhóm A làm thêm bài 4.
- Giáo dục HS tích cực học toán.
II. Chuẩn bị: 
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ : 
- Gọi 1em lên bảng chữa bài 2.
? Muốn tìm thành phần chưa biết của phân số ta làm thế nào ?
? Muốn tìm số trung bình cộng ta làm thế nào ?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề.
 Yêu cầu HS làm các bài tập sau. GV kết hợp chấm, chữa bài.
Bài 1: HS làm bài vào vở, sau đó gọi 3 HS lên làm ở bảng
- Cả lớp và GV nhận xét sửa chữa, chốt kết quả đúng.
Bài 2: 1em nêu yêu cầu của bài tập ; 2em lên bảng lớp làm.
HS làm vào vở rồi tự chữa bài. GV và lớp chữa bài trên bảng.
 Kết quả : a. x =  ; b. x = .
Bài 3: 1HS nêu yêu cầu bài toán.
 GV hướng dẫn HS :
? Nêu cách tìm số trung bình công ? (Bằng tổng của các số chia cho số các số hạng).
HS tự làm bài vào vở.
 GV gọi 1 HS lên bảng chữa. Lớp và GV nhận xét sửa chữa chốt kết quả đúng.
 Đáp số : bể.
Bài 4 : HS làm vào vở. 
- GV chữa bài theo các bước
+ Tính giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá : 60000 : 5 = 12000 đồng
+ Tính gía tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá : 12000 – 2000 = 10000 đồng
+ Tính số mét vải mua theo giá mới : 60000 : 10000 = 6 m
- GV chấm một số bài của HS và chữa bài. 
? Tổng số tiền mua vải không đổi, khi giảm giá tiền của một mét vải thì số mét vải mua được thay đổi như thế nào ? (Tổng số tiền mua vải không đổi, khi giảm giá tiền của một mét vải thì số mét vải mua được tăng lên).
* Bài làm thêm : Một cửa hàng ngày đầu bán được số hàng trong kho, ngày thứ hai bán được số hàng trong kho lúc đầu. Ngày thứ ba bán được số hàng bằng trung bình cộng của hai ngày đầu. Hỏi trong kho còn lại mấy phần số hàng ban đầu.
- HS tính - nêu kết quả.
 3. Củng cố, dặn dò :
- GV hệ thống lại cách làm các bài tập.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm BT ở VBT. Chuẩn bị bài sau: Khái niệm số thập phân. 
* * * * * * * * * * * *
Đạo đức : NHỚ ƠN TỔ TIÊN
I. Mục tiêu : 
- HS biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ (NA).
II. Chuẩn bị : 
- Các tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Lên lớp:
 1. Bài cũ : 
? Nêu một tấm gương tiêu biểu ở trong lớp có tinh thần vượt khó ?
- 1 HS đọc phần ghi nhớ bài.
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề.
b. Tìm hiểu bài :
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ
- GV mời 2HS đọc truyện Thăm mộ. GV giải thích cho HS « tổ tiên » là thế hệ trước chúng ta mà có cùng huyết thống và quan hệ dòng họ với nhau.
- HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
? Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để biết ơn tổ tiên ? (... đi thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang làng, bố của Việt còn mang xẻng ra những vạt cỏ phía xa, ....)
? Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên ? (Bố nhắc Việt phải biết ơn tổ tiên và gìn giữ phát huy truyền thống gia đình).
? Vì sao Việt lại muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ ? ( ... vì Việt muốn thể hện lòng biết ơn của mình với tổ tiên).
? Qua câu chuyện trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà ? Vì sao ? (... mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm giữu gìn, tỏ long biết ơn với tổ tiên, ông bà, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc Việt Nam ta).
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
 *GVKL : Ai cũng có gia đình, dòng họ, tổ tiên. Mỗi chúng ta phải biết ơn tổ tiên bằng việc làm cụ thể....
+ Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
- HS làm bài cá nhân sau đó trao đổi bài làm với bạn.
- HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. Cả lớp trao đổi n/xét, bổ sung.
 *GVKL: Chúng ta phải biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể thiết thực, phù hợp với khả năng...
+ Hoạt động 3: Tự liên hệ.
- GV yêu cầu HS kể những việc đã làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.
- HS làm việc cá nhân. Một số bạn trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, khen và nhắc nhở HS.
+ Hoạt động nối tiếp:
- Các nhóm đã phân công sưu tầm tranh ảnh về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. Các câu ca dao, tục ngữ .... thể hiện sản phẩm bằng cách trưng bày, đọc ...
- Tìm hiểu các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ.
 3. Củng cố, dặn dò :
? Qua bài học, chúng ta rút ra điều gì cần ghi nhớ ? HS phát biểu.
- Cả lớp đọc thầm phần ghi nhớ ; 2 HS đọc to phần ghi nhớ. 
- VN hoàn thành ở VBT. HS chuẩn bài hôm sau học tiếp.
 Ngày soạn: 09 -10 - 2009
 Ngày dạy: Thứ ba / 13 - 10 - 2009
Toán : KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiết 1)
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản. HS làm bài 1,2. Bài 3 (NA)
- Giáo dục HS tích cực học toán. 
II. Chuẩn bị : Các bảng số a,b phần bài học, các tai số trong BT1, bảng số trong BT3 viết sẵn vào bảng phụ.
III. Lên lớp :
 1. Bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm bài 2 (c,d).
- GV chấm vở BT ở nhà một số em - nhận xét bài làm trên bảng và việc học bài, làm bài ở nhà của HS.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề.
a. Giới thiệu khái niêm về số thập phân (dạng đơn giản)
+ Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a :
? Có 0 m 1dm tức là có bao nhiêu dm ?(1dm).
? 1dm bằng mấy phần của mét ? ( 1dm bằng một phần mười mét)
GV giới thiệu : 1dm hay m còn được viết thành 0,1 m: Viết 0,1 m.
- GV viết lên bảng : 1dm = m = 0,1m
- Tương tự như với 0,01m ; 0,001m
? Các phân số thập phân : ; ; được viết thành gì ? (được viết thành : 0,1 ;  ... g tập đi.
+ Em đi dép quai hậu đến trường./ Mùa đông phải đi tất để giữ ấm đôi chân.
+ Chú bộ đội đứng gác./ Chúng em đứng xếp hàng chờ mua vé.
+ Trời hôm nay đứng gió./ Chiếc xe đứng khựng lại.
 3. Củng cố, dặn dò :
- HS nhắc lại phần ghi nhớ về từ nhiều nghĩa.
- GV nhận xét giờ học.
- Hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị bài sau : Mở rộng vốn từ thiên nhiên. 
* * * * * * * * * * * *
Địa lí : ÔN TẬP
I. Mục tiêu : Học sinh biết :
- Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của 
nước ta trên bản đồ.
II. Chuẩn bị : - Phiếu học tập.
 - Lược đồ trống Việt Nam.
 - Bản đồ Địa lý tự nhiên VN.
III. Lên lớp :
 1. Bài cũ : 
? Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn ?
? Vai trò của rừng đối với đời sống của con người ?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề.
+ Hoạt động 1: Xác định vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.
- GV yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn thành bài tập 1 ở VBT. 
+ Tô màu vào lược đồ để giới hạn phần đất liền của VN .
+ Điền tên Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa vào lược đồ trống.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
+ Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi "đối đáp nhanh"
- GV chọn 10 em tham gia chơi, chia thành 2 đội, mỗi HS được gắn cho một số- bắt đầu từ số 1. Như vậy hai em có số thứ tự giống nhau sẽ đứng đối diện nhau.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- GV tổ chức cho HS đánh giá cụ thể : tổng số điểm nhóm nào cao hơn thì nhóm đó thắng cuộc.
+ Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
? Kể tên các yếu tố tự nhiên ở nước ta ? (... Yếu tố : Địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng).
GV phát phiếu cho HS.
- HS các nhóm thảo luận câu 2 trong SGK. 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- GV kẻ sẳn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền các kiến thức đúng vào bảng.
- GV chốt lại đặc điểm chính đã nêu trong bảng.
 3. Củng cố, dặn dò :
- GV thống kê lại các ý chính của tiết ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại các bài đã học. Hoàn thành BT ở VBT. Chuẩn bị : Dân số nước ta.
* * * * * * * * * * * * *
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO 
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
- Nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi đốt người.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường xung quanh mình.
II. Chuẩn bị : Hình trang 30, 31 SGK.
III. Lên lớp :
 1. Bài cũ : ? Nêu sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết ?
 ? Nêu cách diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt ?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài Phòng bệnh viêm não - Ghi đề
+ Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não. 
* GV tổ chức cho HS trò chơi "Ai nhanh, ai đúng ? "
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi. 
- HS đọc câu hỏi và câu trả lời tr.30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào.
- Sau đó cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng.
- Nhóm nào làm xong trước và đáp án đúng là thắng cuộc.
- Làm việc theo nhóm.
- Làm việc cả lớp.
GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau.
 Đợi tất cả các nhóm cùng xong, GV mới yêu cầu các em đưa đáp án.
Đáp án : 1c	2d	3b	4a.
? Tác nhân gây bệnh viêm não là gì ? (Bệnh này do một loại vi rút có trong máu các gia súc của động vật hoang dã như khỉ, chuột, chim gây ra).
? Lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh viêm não nhiều nhất ?(... nhiều nhất là trẻ em từ 3 đến 15 tuổi).
? Bệnh viêm não lây truyền như thế nào ? (Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi rút gây bệnh sang người).
? Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào ? (... cực kì nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài).
- GV kết luận : Viêm não là một bệnh truyền nhiễm ........ nên làm gì để phòng bệnh viêm não ?
+ Hoạt động 2 : Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa tr.30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi.
? Người trong hình minh họa đang làm gì ? (HS trả lời ...........)
? Làm như vậy có tác dụng gì ? (.......)
? Theo em, cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì ? (Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy. Ngủ trong màn).
 3. Củng cố, dặn dò :
- Đọc mục bạn cần biết.
? Nêu tác hại của bệnh viêm não ?
- Liên hệ, nhắc nhở : Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng địa chỉ của bác sĩ.
- Nhận xét giờ học.
- VN hoàn thành BT ở VBT. Thực hiện tốt điều được học. Chuẩn bị :Phòng bệnh viêm gan A.
 Ngày soạn: 09 -10 - 2009
 Ngày dạy: Thứ sáu / 16 - 10 - 2009
Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu :
- Học sinh biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.
- Rèn cho HS kỹ năng diễn đạt trôi chảy, viết đoạn văn có hình ảnh, cảm xúc.
- Giáo dục HS yêu cảnh vật thiên nhiên.
II. Chuẩn bị : 
- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS.
- Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
III. Lên lớp :
 1. Bài cũ : 
? Nêu vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài văn ?
? Đọc câu mở đoạn của em - BT 3 (tiết trước).
 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề.
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.
- HS đọc thầm đề bài và gợi ý bài làm.
- Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh. 
 * GV nhắc HS chú ý : 
+ Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.
+ Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết.
- HS viết đoạn văn , GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. GV nhận xét, chấm điểm một số em. Cả lớp bình chọn bài viết hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
? Đoạn văn của bạn viết đã đạt yêu cầu chưa ? Có câu mở đoạn bao trùm ý toàn đoạn chưa ?
? Các câu trong đoạn đã cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết chưa ? 
 3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để tiết sau cô kiểm tra.
- Chuẩn bị bài sau : Quan sát và ghi chép lại một cảnh đẹp ở địa phương.
* * * * * * * * * * * *
Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- Giáo dục HS tích cực học toán.
II. Chuẩn bị : 
III. Lên lớp :
 1. Bài cũ : 1 HS lên bảng chữa bài tập 3 ở VBT
 2. Bài mới: Giới thiệu bài Luyện tập- Ghi đề.
- Học sinh làm bài - GV kết hợp chấm, chữa bài.
Bài 1: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? (... chuyển các phân số thập phân thành hỗn số, sau đó chuyển hỗn số thành số thập phân).GV hướng dẫn HS thực hiện việc chuyển một phân số thành một hỗn số theo 2 bước : 
+ Lấy tử số chia cho mẫu số.
+ Thương tìm được là phần nguyên ;Viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.
GV cho 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở 
 Bài 2: HS tự làm bài rồi đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra chéo và chữa bài.
*Chú ý HS chưa học chia STN cho STN để có thương là số thập phân, nên phải làm theo các bước của BT1.
*Lưu ý: Viết kết quả chuyển đổi, không cần viết hỗn số.
Bài 3 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm theo mẫu:
- Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài. GV và lớp nhận xét, sửa chữa.
Bài 4 (Nhóm A): Yêu cầu HS đọc đề, GV tóm tắt lên bảng, 2 HS đọc lại đề. 
- HS suy nghĩ tìm ra cách giải rồi giải vào vở.
- GV chấm một số em, chữa bài.
? Qua bài tập trên em thấy những số thập phân nào bằng . Các số thập phân này có bằng nhau không? Vì sao? (Các số thập phân bằng là 0,6; 0,60; 0,600; 0,6000... Các số thập phân này bằng nhau vì cùng bằng .
 3. Củng cố, dặn dò : 
? Nêu cách chuyển một phân số thập phân có tử số lớn hơn mẫu số thành hỗn số?
? Cách chuyển hỗn số thành số thập phân ?
- Nhận xét giờ học.
- VN hoàn thiện bài tập ở VBT. Chuẩn bị bài sau : Số thập phân bằng nhau.
* * * * * * * * * * * * 
Kỹ thuật : 	 NẤU CƠM (Tiết 1)
I. Mục tiêu : HS cần phải :
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ, chịu khó.
II. Chuẩn bị : 
- Gạo tẻ. 
- Nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện.
- Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch.
- Dụng cụ đong gạo (lon sữa bò..)
- Rá,chậu để vo gạo.
- Đũa dùng để nấu cơm.
- Xô chứa nước sạch.
- Phiếu học tập.
II. Lên lớp :
 1. Bài cũ :
? Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm ?
 2. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề
Hoạt động 1 :   Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình.
 Giáo viên nêu câu hỏi để HS nêu cách nấu cơm ở gia đình.
? Nêu cách nấu cơm ở gia đình ?
(- Nấu cơm bắng soong hoặc nồi trên bếp (củi, bếp ga, bếp dầu...)
	- Nấu cơm bằng nồi cơm điện).
? Nêu sự giống và khác nhau ở 2 cách nấu cơm trên ? 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun hoặc bếp dầu.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 ở phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét hướng dẫn cách nấu ăn bằng bếp củi hoặc bếp dầu.
? Nhắc lại cách nấu ăn trên bếp củi hoặc bếp dầu ? 
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- GV cho HS làm vào phiếu:
? Nêu các bước nấu cơm trên bếp đun ?
 3. Củng cố, dặn dò : 
? Nhắc lại cách nấu cơm trên bếp củi (gọi tắt là nấu ăn trên bếp đun) ?
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau : Nấu cơm (tiết 2)
* * * * * * * * * * * *
SINH HOẠT LỚP
I. Yêu cầu:
- Đánh giá hoạt động tuần 7, từ đó HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình, lớp trong tuần.
- Rèn tính phê và tự phê.
- Đề ra phương hướng tuần tới (tuần 8).
II. Nội dung sinh hoạt:
 1. Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua:
- Tổ trưởng nhận xét tổ của mình.
- Lớp trưởng lên đánh giá chung.
- Ý kiến tham gia của các thành viên trong lớp.
- GV nhận xét:
+Ưu điểm: Về học tập: Có tiến bộ như: Đức Tiến, Thành Vân, Cảm...
 Về nề nếp: Ra vào lớp tốt. Đi học chuyên cần,...
+ Tồn tại: Một số em chưa chịu khó học tập, rèn chữ như: Phương Thảo, Dư Luyến, ...
- GV đề nghị lớp khen, chê kịp thời và cụ thể.
 2. Phương hướng tuần tới: 
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- HS thi đua học tốt giành nhiều điểm cao. 
- Thành lập đôi bạn học tốt.
- Duy trì nề nếp của lớp.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp.
šššššš¯›››››š

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5 tuan 7 CKTKN.doc