I. Mục đích, yêu cầu:
Đọc diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời nói các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà.
-Hiểu được:
+Nghĩa các từ: lễ Nô-en, giáo đường.
+Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc như SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn
2. Dạy – học bài mới:
Giới thiệu bài: Câu chuyện Chuỗi ngọc lam – một câu chuyện cảm động về tình cảm thương yêu giữa những nhân vật có số phận khác nhau. - ghi đề lên bảng.
TUẦN 14 Thứ hai, ngày tháng 11 năm 2011 Tập đọc - tiết 27 CHUỖI NGỌC LAM I. Mục đích, yêu cầu: Đọc diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời nói các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà. -Hiểu được: +Nghĩa các từ: lễ Nô-en, giáo đường. +Ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc như SGK. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn 2. Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài: Câu chuyện Chuỗi ngọc lam – một câu chuyện cảm động về tình cảm thương yêu giữa những nhân vật có số phận khác nhau. - ghi đề lên bảng. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học cảu HS HĐ 1: Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài. -GV giới thiệu cách chia đoạn: Chia thành 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý. Đoạn 2: còn lại. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài: -Gọi 1 em đọc toàn bài, lớp đọc thầm và tìm hiểu trả lời các câu hỏi: Câu 1: Cô bé mua chuổi ngọc lam để tặng ai? (tặng cho chị mình nhân ngày lễ Nô-en. Đó là người chị đã thay ba mẹ nuôi cô từ khi ba mẹ mất.) Câu 2: Em bé không đủ tiền để mua chuổi ngọc lam không? Chi tiết nào cho em biết điều đó? (Chi tiết cô bé mở khăn ra, đổ lên bàn một nắm tiền xu và nói đó là số tiền mà cô đã đập con lợn đất còn chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô, lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền cho biết cô bé không đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam.) Câu 3: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì? (..Để hỏi có đúng cô bé đã mua chuổi ngọc ở tiệm của Pi-e phải không? Chuổi ngọc có phải ngọc thật không ? Pi- e bán chuổi ngọc cho cô bé với giá tiền bao nhiêu?) Câu 4: Vì sao Pi-e nói em bé trả giá rất cao để mua chuổi ngọc?( vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền dành dụm được.) Câu 5: Em có suy nghĩ gì về những người trong câu chuyện? (Theo em: Những nhân vật trong truyện đều là những người tốt./ Là những người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho nhau./) -Yêu cầu học sinh rút ra ý nghĩa của câu chuyện sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt : Ý nghĩa: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: -Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn. -GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn. -Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. -Tổ chức HS thi đọc diễn cảm theo cách phân vai(người dẫn chuyện, Pi-e, cô bé) trước lớp. GV theo dõi uốn nắn. -Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. 4. củng cố - Dặn dò: - Gọi 1 HS nêu đại ý. - Nhận xét tiết học. 1 HS đọc, HS khác đọc thầm. -Đọc nối tiếp nhau trước lớp. -Theo dõi GV đọc. -HS đọc thầm cả bài, kết hợp trả lời câu hỏi. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. HS khác bổ sung. -HS đọc đại ý. -HS mỗi em đọc mỗi phần theo trình tự trong bài. HS khác nhận xét cách đọc. -Theo dõi nắm bắt cách đọc. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. -1 em nêu Toán - tiết 66 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: Ghi ví dụ vào bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu học sinh làm bài và nêu quy tắc chia số thập phân cho 10, 100? 19,8 : 10 = ? 521,8 : 100 = ? 521,8 : 1000 = ? 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là một số thập phân. -Yêu cầu học sinh đọc ví dụ ở bảng phụ. -Yêu cầu học sinh nêu phép tính của bài toán: Phép tính : 27 : 12 = ?(m) -Yêu cầu lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm bài vào nháp. -Yêu cầu HS trình bày trước lớp cách thực hiện phép chia. Giáo viên chốt cách chia. 27 12 30 6,75 (m) 20 0 -Yêu cầu HS nhận xét số bị chia số chia và thương và rút ra tên bài:Chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là một số thập phân. -Yêu cầu HS tự rút ra nhận xét cách chia một số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là một số thập phân. -GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện phép chia 43 : 52 = ?. - Cho HS rút ra cách chia *GV chốt lại cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là một số thập phân.(như sgk ) HĐ2: Thực hành luyện tập. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài. -Nhận xét chốt cách làm và chấm điểm. *Đặt tính rồi tính (kết quả) a) 12 : 5 = 2,4 ; 23 : 4 = 5,75 ; 882 : 36 = 24,5 b ) 15 :8 = 1,875 ; 75 : 12 = 6,25 ; 81 : 4 = 20,25 Bài 2: -Gọi HS đọc bài xác định cái đã cho, cái phải tìm và làm bài. -GV nhận xét chốt lại cách làm và chấm điểm. Bài giải: May một bộ quần áo hết số m vải là:70 : 25 = 2,8 (m) May 6 bộ quần áo hết số m vải là:2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số : 16,8m Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn và nêu cách làm. -GV nhận xét chốt lại cách làm. = 0,4 ; = 0,75 ; = 3,6 GV: Muốn viết một phân số dưới dạng số thập phân ta lấy tử số chia cho mẫu số. 4. Củng cố - . Dặn dò: -Gọi HS nhắc lại cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số thập phân. -HS đọc ví dụ ở bảng phụ. -HS nêu phép tính của bài toán. -HS thực hiện, 1 em lên bảng làm. -Nhận xét cách chia trên bảng. -HS nhận xét số bị chia số chia và thương và rút ra tên bài. -HS nhận xét rút ra cách chia. -Thực hiện các nhân ví dụ 2. -HS rút ra cách chia. -HS đọc in đậm ở SGK trang 69. -HS đọc bài và làm bài cá nhân, thứ tự 6 em lên bảng làm. -Nhận xét bài làm của bạn. -HS đọc bài và làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn sửa sai. -HS đọc bài và tự làm bài vào vở, 3 em thứ tự lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn và nêu cách làm. -2 em nhắc lại Chính tả - tiết 14 CHUỖI NGỌC LAM (nghe – viết) I. Mục đích, yêu cầu: - HS nghe – viết và trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn thiện mẩu tin theo bài tập 3, làm được BT2 II. Chuẩn bị: HS: Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS lên bảng viết những từ chỉ khác nhau phần vần: iêt / iêc., HS khác viết vào giấy nháp. -GV nhận xét sửa sai. 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cảu tiết học. HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. -Gọi 1 HS đọc bài chính tả: Chuỗi ngọc lam (ở SGK/135, từ “Pi-e ngạc nhiên chạy vụt đi”) -Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ. - GV nhận xét HS viết, kết hợp phân tích từ HS viết sai. -Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các viết các câu hội thoại, các câu hỏi và các chữ mà mình dễ viết sai. HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả. -GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài, -GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ cho HS viết, mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt. -GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. -GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. - GV chấm bài của tổ 1, nhận xét cách trình bày và sửa sai. HĐ3: Làm bài tập chính tả. Bài 2b: -Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. -GV tổ chức cho các em làm cá nhân vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài làm, GV chốt lại từ đúng. Ví dụ: Tìm từ ngữ có chứa tiếng: * báo: báo cáo, báo chí,.. báu: báu vật, kho báu,.. * cao: cao nguyên, cao điểm, cau: cây cau, cau có, Bài 3: -GV treo bảng phụ có ghi bài 3, yêu cầu HS đọc và làm vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ. -GV nhận xét bài HS và chốt lại: đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, nước, trường, vào, chở. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt. -Về nhà viết lại các chữ sai và làm 2 bài tập còn lại vào vở bài tập, chuẩn bị bài tiếp theo. 1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm. -1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp. - HS đọc thầm bài chính tả. -HS viết bài vào vở. -HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. -HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. -HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. -HS làm bài, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn. - HS đọc yêu cầu đề bài và làm vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn. Đạo ... 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Tìm hiểu về những nơi có nhà máy sản xuất xi măng và ích lợi của xi măng. MT: Kể được một số nhà máy xi măng ở nước ta. -Yêu cầu HS hoạt động cả lớp trả lời câu hỏi: H: Ở địa phương em xi măng được dùng để làm gì? H: Kể một số nhà máy xi măng ở nước ta? -GV nhận xét và chốt lại: *Xi măng được dùng để trộn vữa xây nhà, xây cầu cống, đường sá, *Nhà máy xi măng: Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hà tiên, HĐ2: Tìm hiểu về tính chất, công dụng của xi măng. MT: HS kể tên được các vật liệu dùng để sản xuất xi măng; nêu được tính chất và công dụng của xi măng. -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đọc thông tin SGK/ 59 và thảo luận trả lời các câu hỏi trang 59. -Yêu cầu đại diện mỗi nhóm một trong các câu hỏi trong SGK/59, các nhóm kháac bổ sung. -GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng: -HS trả lời, HS khác bổ sung. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận trả lời. -Mỗi nhóm trình bày phần trả lời từng câu hỏi, nhóm khác bổ sung cứ như vậy đến hết các câu hỏi ở SGK/59. 1. Tính chất của xi măng: Xi măng có màu xám, không tan khi trộn ít nước mà trở nên dẻo; khi khô kết thành tảng cứng như đá. 2. Cần bảo quản xi măng ở nơi khô, thoáng khí. 3. Tính chất của vữa xi măng: Khi mới trộn vữa xi măng dẻo; khi khô trở nên cứng, không tan, không thấm nước vì vậy trông xong phải dùng ngay. 4. Các vật liệu tạo thành bê tông: Xi măng, cát, sỏi (hoặc đá) với nước rồi trộn đều. Bê tông chịu nén, để dùng để lát đường. 5. Bê tông cốt thép: Trộn đều xi măng, cát, sỏi (hoặc đá) với nước rồi đổ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chụi được các lực kéo, nén và uốn, được dùng để xây nhà cao từng, cầu, đập nước, GV nói thêm: Người ta nung đất sét, đá vôi và một số chất khác ở nhiệt độ cao rồi nghiền nhỏ thành bột mịn. Đó là xi măng. 4. Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu HS đọc phần màu xanh ở SGK / 59. -GV nhận xét tiết học khen ngợi những nhóm HS có hiểu biết các kiến thức thực tế. -Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo. -1 em đọc. Âm nhạc - tiết 14 ÔN TẬP 2 BÀI HÁT : NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA, ƯỚC MƠ. I. MỤC TIÊU : - Biết hát theo giai điệu và lời ca - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát - Biết hát kết hợp vận động phụ họa II. ĐỒ DÙNG : - Nhạc cụ gõ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. PHẦN MỞ ĐẦU. - ôn tập lại 2 bài hát Những bông hoa những bài ca, Ước mơ 2. PHẦN HOẠT ĐỘNG : * Hoạt động 1 : ôn tập bài hát : Những bông hoa những bài ca. - Học sinh hát bài hát Những bông hoa những bài ca bằng cách hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm theo phách. Tổ 1,2 : Cùng nhau các cô. Tổ 3,4 : Lời hát đường phố. Tổ 1,2 : Ngàn hoa mặt trời. Tổ 3,4 : Náo nức yêu đời Đồng ca : Những đóa hoa các cô. - Học sinh hát nối tiếp, đồng ca kết hợp gõ đệm theo phách. Tổ 1 : Cùng nhau các cô. Tổ 2 : Lời hát đường phố. Tổ 3 : Ngàn hoa mặt trời. Tổ 4 : Náo nức yêu đời Đồng ca : Những đóa hoa các cô. - Học sinh hát kết hợp vận động theo nhạc * Hoạt động 2 : Oân tập bài hát : Ước mơ - Học sinh hát kết hợp gõ đệm theo nhịp chia đôi. - Học sinh hát có lĩnh xướng, đồng ca kết hợp gõ đệm. + Lĩnh xướng 1 : Gió vờn dạo chơi + Lĩnh xướng 2 : trên cành mong chờ + đồng ca : Em khao khátmuôn nhà - Học sinh hát kết hợp vận động theo nhạc. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Học sinh trình bầy bài hát theo nhóm kết hợp gõ nhịp và vận động theo nhạc. * Hoạt động 3 : Thi biểu diễn - Cho HS biểu diễn 2 bài hát vừa ôn - Biểu diễn , lớp nhận xét 3. PHẦN KẾT THÚC - Hát ôn lại 2 bài hát vừa ôn - Chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CUỐI TUẦN 14 I. Mục tiêu: -Đánh giá các hoạt động trong tuần 14, đề ra kế hoạch tuần 15, sinh hoạt tập thể. -HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. -Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Tiến hành sinh hoạt lớp: 1.Nhận xét tình hình lớp tuần 14: + Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt . -Các tổ trưởng báo cáo tổng kết tổ -Ý kiến phát biểu của các thành viên. -Lớp trưởng nhận xét và xếp thứ từng tổ. +GV nhận xét chung : 2. Phương hướng tuần 15: + Ổn định, duy trì tốt mọi nề nếp. + Phát động sao chiến công. + Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở. + Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập. +Ôn tập tốt để chuẩn bị thi HKI. Kĩ thuật - tiết 14 THÊU CHỮ V CẮT, KHÂU, THÊU TÚI XÁCH TAY ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu: -HS nắm được quy trình cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản. -HS nhớ và nêu được quy trình cắt khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản và thực hành được bước đo cắt vải. -Rèn luyện HS kĩ năng quan sát nhận xét. II. Chuẩn bị: GV: Một số sản phẩm túi xách tay bằng vải đơn giản được trang trí. HS +GV: một mảnh vải trắng, khung thêu, kim chỉ thêu. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ tiết học. 2. Dạy - học bài mới: Hoạt động dạy GV Hoạt động học HS -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài học. HĐ 1: Quan sát nhận xét mẫu. -GV cho HS quan sát túi xách tay và hình vẽ túi xách tay ở SGK/24, trả lời: H: Nêu đặc điểm hình dạng túi xách tay? -GV nhận và tóm tắt đặc điểm túi xách tay: + Túi hình chữ nhật, bao gồm thân túi và quai túi. Quai túi được đính vào hai bên miệng túi. +Túi được khâu bằng mũi khâu thường hoặc đột. + Một mặt của túi có hình thêu trang trí. HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. -Yêu cầu HS đọc nội dung SGK và quan sát hình trong SGK, trả lời: H: Nêu các bước cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay? -GV nhận xét và giải thích – minh họa một số điểm cần lưu ý khi HS thực hành cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay: -HS quan sát túi xách tay và hình vẽ túi xách tay ở SGK/24, trả lời yêu cầu của GV. - HS đọc nội dung SGK và quan sát hình trong SGK nêu quy trình làm túi xách tay. -HS theo dõi, quan sát. +Cần thêu trang trí trước khi khâu túi, bố trí hình thêu cân đối trên mảnh vải dùng để khâu túi. + Khâu miệng túi trước rồi mới khâu thân túi. Gấp mép và khâu lược để cố định đường gấp mép ở mặt trái mảnh vải. Sau đó lật vải sang mặt phải để khâu viền đường gấp mép. +Để khâu phần thân túi cần gấp đôi mảnh vải. Sau đó cho Đường gấp mép bằng nhau và vuốt thẳng đường gấp cạnh thân túi. Khâu lần lượt từng đường thân túi bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. -GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải theo nhóm 2 em – GV quan sát, uốn nắn. 4. củng cố – Dặn dò: -Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở SGK/27. -GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Dặn dò -HS thực hành đo, cắt vải theo nhóm 2 em. -2 em đọc phần ghi nhớ. Luyện Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. I.Mục tiêu: -HS củng cố cách chia một số thập phân cho một số thập phân. -Áp dụng chia một số thập phân cho một số thập phân để giải các bài toán có liên quan. -HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. a) Đặt tính rồi tính: 325 : 50 ; 576 : 22,4 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Làm Việc cá nhân Cho HS làm các BT 1,2,3, VBT trang 86 Bài 1 (Dành cho HS yếu) Bài 2 (Dành cho HS TB) Bài 3 (Dành cho HS khá giỏi, GV ra thêm 1 số BT nữa để HS làm ) HĐ 2 : Làm việc cả lớp - Gọi HS trình bày bài làm của mình - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng Bài 1: *Đặt tính rồi tính (kết quả): 11,4 ; 250 ; 12,5 Bài 2: Bài giải: 1lít dầu hoả cân nặng là: 2,66 : 3,5 = 0,76 (kg) 5lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 5 = 3,8 (kg) Đáp số : 6,08kg Bài 3: 250 m vải may được số bộ quần áo và thừa số mét là : 250 : 3,8 = 65 (bộ ) Dư 3 m Đáp số : 65 bộ và dư 3 mét 4. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại cách chia số thập phân cho số thập phân. -Dặn HS về nhà, chuẩn bị bài tiếp theo. -HS tự làm bài. -HS trình bày -Nhận xét bài làm của bạn. - Theo dõi sưa sai ( nếu có) - vài em nhắc PĐ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Nhận biết và áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong tính giá trị của biểu thức. - Làm được các BT ở VBT . III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. Tính nhẩm: a) 22,35 0,1 56,8 0,01 27,9 0,001 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Bài1 a)Yêu cầu HS tự làm vào vở , 1 em làm trên bảng GV nhận xét ,chữa bài . b) Y/c HS tự tính . GV cùng lớp nhận xét , chữa bài Bài 2 ( Tiến hành tương tự bài 1 ) Bài 3: - Yêu cầu HS tự đọc bài toán và giải vào vở . - GV nhận xét, chữa bài . Bài giải: Trong 3,5 giờ xe máy đi được số km là: 32,5 3,5 = 113,75 (km) Đáp số : 113,75km 4. Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng . - Lớp nhận xét . - HS tự làm vào vở, 2 HS làm trên bảng . - HS trình bày.Lớp nhận xét bổ sung. - HS tự đọc bài toán và giải vào vở, 1 HS giải trên bảng - Lớp nhận xét . Ngày tháng 11 năm 2011 Chuyên môn kí duyệt
Tài liệu đính kèm: