Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Đinh Ngọc Tú - Tuần 17

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Đinh Ngọc Tú - Tuần 17

I. Mục đích yêu cầu:

Biết đọc diễn cảm bài văn

Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Phàn Phù Lìn cần cù sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Thấy cúng đi bệnh viện và trả.

 - Nêu ý nghĩa của bài?

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Đinh Ngọc Tú - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2011
Tập đọc – tiết 33
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục đích yêu cầu: 
Biết đọc diễn cảm bài văn
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Phàn Phù Lìn cần cù sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Thấy cúng đi bệnh viện và trả.
 - Nêu ý nghĩa của bài? 
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
HĐ 1: Luyện đọc. 
- Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng phần trước lớp:
Phần 1: Từ đầu đến đất hoang trồng lúa.
Phần 2: Tiếp đến  như trước nữa.
Phần 3: còn lại.
- GV đọc mẫu toàn bài. 
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài: 
-Yêu cầu HS đọc thầm phần 1, kết hợp trả lời :
 H: Ông Lìn đã làm gì để có nước về thôn?
( ông lần mò cả tháng trời trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.)
-Yêu cầu HS đọc thầm phần 2, k. hợp trả lời câu hỏi:
H: Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
(...Về tập quán canh tác: đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng.
 Về đời sống: nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.)
-Yêu cầu HS đọc thầm phần 3, kết hợp trả lời câu hỏi:
H: Để giữ rừng và bảo vệ dòng nước ông Lìn đã nghĩ ra cách gì?
( ông Lìn hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.)
H: Qua câu chuyện giúp em hiểu gì? 
(Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó. Muốn có hạnh phúc và ấm no con người phải dám nghĩ, dám làm.)
-Yêu cầu học sinh rút ra đại ý của bài thơ sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt:
Đại ý: Ca ngợi ông Phàn Phù Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm giàu cho chính mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: 
-Gọi một số HS từng phần, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn.
-GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em.
-Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1: nhấn mạnh các từ ngữ: ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, cả tháng, không tin,
-Tổ chức HS đọc diễn cảm. 
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
4. củng cố - Dặn dò: 
- Gọi 1 HS đọc đại ý
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau trước lớp.
-HS đọc thầm phần 1. 
-HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
-HS đọc thầm phần 2. 
-HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
-HS đọc thầm phần 3. 
-HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
-HS nêu đại ý của bài, HS khác bổ sung.
-HS đọc lại đị ý.
-HS mỗi em đọc mỗi phần, HS khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.
-HS đọc diễn cảm trước lớp..
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS bình chọn bạn đọc tốt nhất.
-1 HS nêu đại ý của bài.
Toán – tiết 81
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-Biết thực hiện các phép tính với các số thập phân; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : Ra Bt cho HS làm.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ1: Làm bài tập 1. 
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. (HS khá giỏi làm xong trước tiến hành làm bài 2).
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, GV chốt lại Kết quả.
HĐ2: Làm bài tập 2. 
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. (HS khá giỏi làm xong trước tiến hành làm bài 3).
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, GV chốt lại và chấm điểm. 
* GọiHS nhắc lại cách thực hiện cách phép tính trong một biểu thức.
HĐ3: Làm bài tập 3. 
-Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm.
-Tổ chức cho HS làm bài.(HS khá giỏi xong giúp cho HS trung bình)
-GV theo dõi giúp đỡ nếu HS còn lúng túng.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, GV chấm điểm và chốt lại kết đúng
HĐ4: Làm bài tập 4. 
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại: Khoang vào phương án :
C . 70 000 x 100 : 7 
4. Củng cố - Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.	
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo
-HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở, 3 em thứ tự lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở, 2 em thứ tự lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS đọc đề bài, xác định cái đã cho, cái phải tìm.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-HS đọc đề bài.
-HS làm bài theo nhóm.
-đọc bài làm, nêu cách làm
Chính tả - tiết 17
NGUỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON 
(nghe – viết)
I. Mục đích, yêu cầu:
-HS nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1)
-Làm được BT 2
II. Chuẩn bị: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra HS làm bài tập 2a tiết trước.
2. Dạy - học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. 
-Gọi 1 HS đọc bài chính tả: Người mẹ của 51 đứa con (ở SGK/165) 
H: Nội dung đoạn trích nói lên điều gì? (tấm lòng của người mẹ Nguyễn Thị Phú, trái tim mẹ thật bao dung rộng lớn, che chở cho 51 nguời con.)
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: bươn chải, nuôi dưỡng, cưu mang.
- GV nhận xét HS viết, kết hợp phân tích từ HS viết sai.
HĐ2: Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả. 
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ cho HS viết , mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 3 lượt.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
-GV chấm bài 1 tổ, nhận xét cách trình bày và sửa sai.
HĐ3: Làm bài tập chính tả
Bài 2a 
-Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập.
-GV tổ chức cho HS làm cá nhân vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ. 
- Gọi HS nhận xét bài bạn, GV nhận xét và chốt lại
Bài 2b
-Yêu cầu HS nêu tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ lục bát.
-GV nhận xét và chốt lại: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
-GV nói thêm:trong thơ lục bát: Tiếng cuối của dòng 6 cùng vần với tiếng thứ 6 của dòng 8.
4. Củng cố – Dặn dò: 
-HS nêu lại cấu tạo phần vần của tiếng.
-Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo.
1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.
-HS trả lời, hS khác bổ sung.
-1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
-HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập.
-HS đọc và làm vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn.
-HS quan sát trả lời, HS khác bổ sung.
-HS nêu: phần vần đầy đủ gồm: Âm đệm, âm chính và âm cuối; có thể thiếu âm đệm và âm cuối không thể thiếu âm chính.
Đạo đức – tiết 17
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH 
(Tiết 2)
I . Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Nêu được được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập và làm việc và vui chơi.
-Biết được hợp tác với mọi người trong công việc sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của trường, của lớp. 
- Có thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô và mọi người trong công việc của lớp, của trường, gia đình và cộng đồng.
* GD các kĩ năng sống:
 Hợp tác với mọi người
Đảm nhận trách nhiệm và hoàn thành nhiệm vụ được giao
Kĩ năng tư duy phê phán
Kĩ năng ra quyết định
II. Chuẩn bị:
GV: Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3.
III Hoạt động dạy và học: 
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS trả lời câu hỏi.
- Biết hợp tác với những người xung quanh có lợi gì? 
- Nêu một số việc làm thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh? 
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ 1 : Làm bài tập 3 SGK. 
-GV yêu cầu HS đọc bài tập 3.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập.
-Gọi một số học sinh trình bày kết quả. Giáo viên hướng dẫn lớp nhận xét, giáo viên bổ sung và chốt ý đúng.
*Kết luận:
+Việc làm của bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống (a) là đúng.
+Việc làm của bạn Long trong tình huống (b) là chưa đúng.
-Yêu cầu một số HS khá giỏi giải thích vì sao đúng? Vì sao sai?
HĐ 2: Làm bài tập 
-Gọi học sinh đọc các tình huống của bài tập 4.
-Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi, thảo luận xử lí các tình huống.
-Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Giáo viên nhận xét, đánh giá và kết luận:
Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
 Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
HĐ 3: Làm bài ...  lớp làm vào vở bài tập, sau đó nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Cả lớp làm vào vở bài tập, sau đó đọc bài của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Một số em nêu.
Tập làm văn – tiết 34
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp HS rút kinh nghiệm về các mặt: bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, lỗi chính tả.
- Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho đúng
II. Chuẩn bị: GV: viết sẵn các đề bài lên bảng phụ.
 HS: chuẩn bị vở viết.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
2. Dạy – học bài mới:
-GV giới thiệu bài: nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ1: Nhận xét chung và hướng dẫn chữa một số lỗi điển hình: 
-Gọi HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người.
-GV nhận xét những ưu điểm và hạn chế trong bài viết của HS.
+Ưu điểm: có bố cục ba phần rõ ràng, đúng trọng tâm, nhiều em biết chọn tả những đặc điểm nổi bật của người mình tả, câu văn có hình ảnh. Một số em biết dùng phương pháp so sánh và nêu được tình cảm của mình với người mình tả. 
+Hạn chế: Một số em còn tả lan man, chưa đi vào trọng tâm, cách tả chưa tuân thủ theo cấu tạo của bài văn tả cảnh, nội dung tả từng phần chưa nhất quyết cứ nhớ ý gì là tả ý đó.
-GV treo bảng phụ viết một số lỗi sai đặc trưng về ý và cách diễn đạt.
-Yêu cầu HS nêu nhận xét, phát hiện chỗ sai.
-Gọi HS lên bảng sửa lần lượt từng lỗi, cả lớp tự sửa ở giấy nháp.
-GV yêu cầu lớp nhận xét bài sửa trên bảng. GV sửa lại cho đúng bằng phấn màu(nếu có sai).
HĐ2: Trả bài và hướng dẫn HS sửa bài: 
-GV trả bài cho HS và hướng HS sửa bài theo trình tự:
+Sửa lỗi chính tả: Tự sửa bài của mình sau đó đổi cho bạn bên cạnh để soát lại lỗi.
+Học tập những đoạn văn hay: GV đọc một số đoạn hay, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay đáng học tập trong bài.
-Yêu cầu tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại cho hay hơn.
-Gọi một số HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại.
-GV nhận xét đoạn văn HS viết lại của HS.
4.Củng cố- Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài đạt điểm cao, những em tích cực tham gia chữa bài.
-Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại; chuẩn bị bài: Ôn tập cuối học kì 1
-HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người.
-HS lắng nghe, nắm bắt những ưu điểm của bài văn, đoạn văn hay.
-HS lắng nghe, nắm bắt những hạn chế của bài văn, đoạn văn để biết cách sửa và khắc phục.
-HS nêu nhận xét, phát hiện chỗ sai.
-HS lên bảng sửa, lớp sửa vào giấy nháp.
-Nhận xét bài sửa trên bảng của bạn.
-Nhận bài tập làm văn.
-Sửa lỗi chính tả.
-Nghe GV đọc đoạn văn, bài văn hay để tìm ra cái hay đáng học tập.
-Chọn đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
-HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại, HS khác nhận xét.
Khoa học
KIỂM TRA HỌC KỲ
______________________________
Âm nhạc
TẬP BIỂU DIỄN 2 BÀI HÁT : REO VANG BÌNH MINH,
HÃY GIỮ CHO EM MÀU XANH ; ÔN TĐN SỐ 2
I. Mơc tiªu 
- Học sinh hát thuộc lời ca, theo giai điệu 
- Tập biểu diễn 2 bài hát
- Biết hát kết hợp các hoạt động
II. §å dïng d¹y häc
Nhạc cụ gõ.
Bài TĐN số 2.
III. Lªn líp :
1. PhÇn më ®Çu :
Giáo viên giới thiệu : Oân tập 2 bài hát Reo vang bình minh, Hãy giữ cho em bầu trời xanh và ôn lại bài TĐN số 2.
2.PhÇn ho¹t ®éng .
* Hoạt động 1 : 
Oân tập bài hát : Reo vang bình minh.
- Học sinh hát bài reo vang bình minh kết hợp gõ đệm :
- Học sinh hát : 
Đoạn 1 hát và gõ đệm theo nhịp, đoạn 2 hát và gõ đệm theo phách.
- Học sinh trình bày bài hát theo lối đối đáp, đồng ca.
-Tổ 1 : Reo vang reo vang đồng.
Tổ 2 : La bao la  hoa lá.
Tổ 3: Cây rung cây  hương nồng.
Tổ 1 : gió đón gió  hồn ta.
Đồng ca : Líu líu lo lo  muôn năm.
-Cho Học sinh trình bày bài hát có vận động phụ họa.
-Học sinh trình bày bài hát có vận động phụ họa
- Kiểm tra cá nhân.
- hát cá nhân.
-Oân tập bài hát : Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
- Giáo viên tổ chức ôn tập tương tự như trên.
Tổ 1 : Hãy xua tan  đen tối.
Tổ 2 : để bầu trời  màu xanh.
Tổ 3 : Hãy bay lên bồ câu trắng.
Tổ 4 : Cho bầy em  tời xanh.
Đồng ca : La la  la la la.
- Kiểm tra hát cá nhân.
- hát cá nhân.
* Hoạt động 2 : 
Oân tập TĐN số 4
- Luyện cao độ :
- Giáo viên quy định đọc các nốt : Đô – Rê- Mi – Rê – Đô.
- Học sinh luyện đọc.
Giáo viên quy định đọc các nốt : Mi – son – La – Son – Mi.
- Học sinh đọc nhạc kết hợp đánh nhịp.
- đọc nhạc kết hợp đánh nhịp.
- Học sinh ghép lời ca.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh hát lời ca theo nhóm, cá nhân.
- Học sinh thực hiện.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét chung.
- Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CUỐI TUẦN 17
I. Mục tiêu:
-Đánh giá các hoạt động trong tuần 17, đề ra kế hoạch tuần 18, sinh hoạt tập thể.
-HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
-Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1. Nhận xét tình hình lớp tuần 17.
-Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
-Các tổ trưởng báo cáo 
-Ý kiến phát biểu của các thành viên.
-Lớp trưởng nhận xét xếp thứ từng tổ.
+GV nhận xét chung :
2. Phương hướng tuần 18: 
+ Ổn định, duy trì tốt mọi nề nếp.
+ Phát động sao chiến công. 
+ Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở.
+ Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập.
+Ôn tập tốt để chuẩn bị thi HKI.
Kĩ thuật – tiết 17
THỨC ĂN NUÔI GÀ (2 tiết)
I. MỤC TIÊU : HS cần phải: 
- Nêu được tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn thường dùng nuôi gà.
- Biết liên hệ để nêu được tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn thường dùng nuôi gà ở nhà và địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC :
- Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà.
- Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1
1. Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu bài và nêu mục đích yêu cầu bài học.
2. Tìm hiểu bài :
 HĐ1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển?
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu?
+ Em hãy nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà?
KL : SGV
 HĐ2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
+ Hãy kể tên các loại thức ăn nuôi gà mà em biết
- GV ghi tên các nhóm thức ăn cho gà lên bảng.
- Yêu cầu HS nhắc lại các thức ăn nuôi gà.
 HĐ3: Củng cố, dặn dòø
Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức vừa học
 - Nghe
 - HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn khoa học để trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
 - HS nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà.
 - Lắng nghe.
- HS kể, HS khác bổ sung.
Nhóm cung cấp chấtt đạm, nhóm cung cấp chất bột đường, nhóm cung cấp chất khoáng, nhóm cung cấp Vi-ta-min, nhóm T/ăn tổng hợp
- Nối tiếp nhắc lại.
- HS nhắc lại 
Luyện Toán 
HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
-Củng cố lại các đặc điểm về: Cạnh, góc, đỉnh và chiều cao của tam giác.
-Củng cố lại tam giác có 3cạnh, 3góc, 3đỉnh; phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc); nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của tam giác.
II. Chuẩn bị: VBT
III. Hoạt động dạy và học:
1. Dạy – học bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Ôn đặc điểm của hình tam giác 
1 . Củng cố lại cạnh , gốc , đỉnh và chiều cao của hình tam giác .
-Cho HS chỉ và nêu lại hình tam giác có : 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
2. Ôn lại ba dạng hình tam giác (theo góc). 
- Cho HS nêu tên ba dạng hình tam giác ? 
3. Ôn lại đáy và đường cao của tam giác. 
HĐ2 : Làm bài tập
- GV ra bài tập cho HS làm 
- Chú ý ra bài tập cho HS giỏi và hs yếu để bồi dưỡng .
- Chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Yêu cầu HS nêu đặc điểm của tam giác (cạnh, đỉnh, góc, đường cao).
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 + Hình tam giác có ba góc nhọn.
 + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
 + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là tam giác vuông).
-Cả lớp làm vào vở bài tập, sau đó đọc bài của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Một số em nêu.
PĐ Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách tính một số phần trăm của một số.
- Biết vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài toán có liên quan.
II. Hoạt động dạy và học:
 1.Dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Làm việc cá nhân :
- Cho HS làm các BT 1,2,3 ở VBT trang 94 .
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu ( Đối với HS yếu chỉ yêu cầu các em giải được Bt 12 ,3 )
HĐ2 : Làm việc cả lớp :
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm GV nhận xét và chốt lại
HĐ3: Củng cố - Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.	
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo
 -HS làm bài
Bài tập 1: Giải 
1% số HS cả lớp là :
32: 100 x 75 = 24 (HS)
 Đáp số : 24 HS
Bài 2 : 
 Lãi suất  là :
 3 000 000 :100 x 0,5 = 15000 (đồng)
 Đáp số : 15000 đồng 
Bai 3 a. 600 cây 
 b. 300 cây
 c.900 cây
Bài 4 ( HS giỏi)
-HS trình bày lớp nhận xét bài bạn.
Ngày tháng 12 năm 2011
KÝ DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17 tu.doc