Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Đinh Ngọc Tú - Tuần 2

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Đinh Ngọc Tú - Tuần 2

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

-Hiểu được Nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thĨ hiƯn nỊn v¨n hin l©u ®i. ( tr¶ li ®­ỵc c¸c c©u hi trong SGK)

II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bảng thống kê để luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi.

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài: Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội về một chứng tích nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Bài đọc: Nghìn năm văn hiến sẽ cho ta biết thêm điều đó. – GV ghi đề lên bảng.

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Đinh Ngọc Tú - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 2 
 Thứ 2 ngày 27 tháng 8 năm 2012
TËp ®äc: TiÕt 3
Ngh×n n¨m v¨n hiÕn
I. Mục đích yêu cầu: 
- Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
-Hiểu được Nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thĨ hiƯn nỊn v¨n hiÕn l©u ®êi. ( tr¶ lêi ®­ỵc c¸c c©u hái trong SGK)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bảng thống kê để luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội về một chứng tích nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Bài đọc: Nghìn năm văn hiến sẽ cho ta biết thêm điều đó. – GV ghi đề lên bảng.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ 1: Luyện đọc: 
+Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
+Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn văn (đoạn văn có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối).
 *Đọc nối tiếp nhau trước lớp ( lặp lại 2 vòng). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp nêu cách hiễu nghĩa các từ: văn hiến, văn miếu, QuốcTử Giám, tiến sĩ, chứng tích.
 *Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp lại 2 vòng).
 * Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài. 
-Yêu cầu HS đọc lướt đoạn đầu trả lời câu hỏi 1 – GV nhận xét chốt lại:
Câu1: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì?
(ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.)
-Yêu cầu HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, phân tích bảng số liệu theo các mục sau: 
a)Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? (triều Lê:104 khoa)
b)Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? (triều Lê:1780 tiến sĩ.)
-Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 3-GV nhận xét chốt.
Câu 3: Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hóa người Việt Nam?
( người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học. / Việt Nam là một đất nứơc có một nền văn hiến lâu đời / )
-GV tổ chức HS thảo luận nêu nội dung của bài – GV chốt lại:
Néi dung: Việt Nam có truyền thống khoa cư, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: 
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
 * Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự , yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
 * GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.
b)Hướng dẫn chọn đọc diễn cảm đoạn 2:
*Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc: 
 -Yêu cầu HS đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
-1HS đọc, cả lớp lắng nghe đọc thầm theo sgk.
-HS thực hiện đọc nối tiếp, phát âm từ đọc sai; giải nghĩa một số từ.
-HS đọc theo nhóm đôi.
-HS theo dõi, lắng nghe.
-HS đọc lướt và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi.
-HS thảo luận nêu nội dung ù của bài.
-HS đọc lại nội dung.
-HS đọc từng đoạn, HS khác nhận xét cách đọc.
HS đọc diễn cảm trước lớp. 
	4. củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu néi dung
	 - Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.
	5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài.
To¸n : Tiết 6
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc,viết các số thập phân trên một đoạn tia số. Biết chuyển một phân số thành số thập phân.
	- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: HS: Sách, vở toán
III. Hoạt động dạy và học:
	1 Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài – GV nhận xét chấm điểm.
	 Viết thành phân số thập phân: 
	2 Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk/9.
-Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, sgk, nêu yêu cầu của bài và cách làm.
- GV chốt lại cách làm cho HS.
HĐ 2: Làm bài tập 1, 2, 3, và chấm sữa bài: 
- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở – GV theo dõi HS làm.
-Yêu cầu HS nhận xét bài, GV chốt lại cách làm:
Bài 1:HD học sinh làm ở vở
- Lớp cùng GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100:
Bài 4; bài 5 còn thời gian cho HS khá gỏi làm.
-HS đọc các bài tập 1, 2, 3, sgk, nêu yêu cầu của bài và cách làm.
- 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm ở vở 
- 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm ở vở
( Tương tự bài 2)
	4. Củng cố: -Yêu cầu HS trả lời: phân số thập phân là phân số như thế nào?
ChÝnh t¶: Tiết 2 
LƯƠNG NGỌC QUYẾN 
(Nghe- viết)
I. Yêu cầu
- HS nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (BT2); Chép đúng vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu (BT3).
-HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
II. Chuẩn bị: GV: Chép bài tập 3 vào bảng phụ . HS: Vở chính tả, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
	1.. Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng viết 3 từ bắt đầu ng, ngh.
	2.. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả
-Gọi 1 HS đọc bài: Lương Ngọc Quyến (ở SGK/17) 
-GV hỏi để tìm hiểu nội dung đoạn văn:
H: Phẩm chất anh hùng và yêu nước của Lương Ngọc Quyến được miêu tả rõ nhất qua chi tiết nào trong bài? (ông nuôi chí khôi phục non sông, tập hợp lực lượng chống thực dân Pháp,)
-Yêu cầu HS đọc thầm và tìm từ trong bài thơ được viết hoa, từ khó viết trong bài.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: khoét, xích sắt, mưu. 
- GV nhận xét bài HS viết trên bảng, HS đối chiếu bài sửa sai.
HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả. 
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai; cách viết hoa danh từ riêng của người; ngày, tháng, năm.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ cho HS viết , mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài của tổ 2, nhận xét cách trình bày và sửa sai.
HĐ3: Làm bài tập chính tả
Bài 2: 
-GV tổ chức cho các em dùng bút chì gạch dưới bộ phận vần của các tiếng in đậm, sau đó phát biểu ý kiến. 
- GV nhận xét và chốt lại:
Trạng (vần ang), nguyên (vần uyên), nguyễn (vần uyên),
Bài 3:
-GV treo bảng phụ có ghi bài 3, yêu cầu HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.
-Gv nhận xét bài HS và chốt lại cách làm.
-Yêu cầu HS nêu cấu tạo mô hình của phần vần.
-GV chốt: phần vần đều có âm chính, ngoài âm chính có vần còn có thêm âm đệm (chữ cái o hoặc u ) và âm cuối; có những vần đủ cả âm chính, âm đệm, âm cuối.
1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.
-HS trả lời, hS khác bổ sung.
-HS đọc thầm bài chính tả.
-1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
-HS đọc thầm bài chính tả.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
 -HS làm bài, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn.
- HS đọc và làm vào vë bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
	4. Củng cố – Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt.
-HS nêu lại cấu tạo phần vần của tiếng.
-Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo.
§¹o ®øc: Tiết 2
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 
I. Mục tiêu:
- Cã ý thøc häc tËp, rÌn luyƯn để xứng đáng là học sinh lớp 5
 - Vui và tự hào khi mình là HS lớp 5, 
- HS giỏi biÕt nh¾c nhë c¸c b¹n cÇn cã ý thøc häc tËp ,rÌn luyƯn.
*KNS: Hình thành các kỉ năng: Tự nhận thức, xác định giá trị và kỉ năng ra quyết định.
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy và học :
1. Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – GV nhận xét đánh giá.
H. HS khối 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác trong trường? 
H: Bản thân em phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? 
2.Bài mới: 
-GV gới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Thảo luận kế hoạch phấn đấu trong năm học. 
-GV kiểm tra bản kế hoạch phấn đấu của cá nhân
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em, trình bày về kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này về: Đạo đức, học tập, các hoạt động khác của mình, cho bạn cùng nghe. Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý: bản thân thấy có những thuận lợi, khó khăn gì? Những người có thể giúp đỡ cho bản thân các em khác phục những khó khăn?
-Tổ chức cho HS trình bày kế hoạch phấn đấu trong năm học của bản thân trước lớp theo dõi, bổ sung cho kế hoạch của bạn. – GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
HĐ2 :Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá  ... c thầm bài: Nghìn năm văn hiến để hoàn thành bài tập 1 theo yêu cầu.
-GV treo bảng thống kê ở bảng phụ và yêu cầu trình bày lần lượt kết quả từng câu hỏi – Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài:
- Từ 1075 đến 1919, số khoa thi ở nước ta: 185, số tiến sĩ: 2896.
- Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại.
b. Các số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức:
- Nêu số liệu và lập bảng số liệu.
c. Tác dụng của các số liệu thống kê: 
- Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
- Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: 
-Gọi 1 HS đọc đề bài – xác định yêu cầu bài tập.
 - cho HS làm .
-Yêu cầu HS trình bày kết quả–GV nhận xét tuyên dương nhóm làm bài đúng nhất.
-Yêu cầu HS nêu: Tác dụng của bảng thống kê.(giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh)
-HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-HS đọc thầm bài 1 hoàn thành yêu cầu của bài tập.
- trình bày từng nội dung, em khác bổ sung.
-1 HS đọc đề bài–xác định yêu cầu bài tập 2.
-HS hoàn thành bảng thống kê theo tổ.
- HS trình bày.
4.Củng cố- Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-GV nhắc HS nhớ cách lập bảng thống kê. Để chuẩn bị bị cho tiết tập làm văn sau: Nhớ lại hoặc quan sát một cơn mưa và ghi lại những điều quan sát được.
Khoa hoc: Tiết 4
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết: cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
II-Chuẩn bị -Giáo viên: Tranh minh hoạ
 -Học sinh: xem bài trước. 
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu.
	1-Bài cũ: Nêu câu hỏi tiết trước cho HS trả lời.
	2-Bài mới:
GV giới thiệu bài: Ở tiết học trước ta đã biết cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Nếu trứng gặp tinh trùng thì người nữ có khả năng mang thai và sinh con.Vậy quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào? Sự phát triển của bào thai ra sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. – GV ghi đề lên bảng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Tìm hiểu về quá trình hình thành cơ thể
Học sinh làm việc cá nhân trong vở bài tập:
H-Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1-Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
 a- Cơ quan tiêu hoá b – Cơ quan hô hấp
 c- Cơ quan tuần hoàn d- Cơ quan sinh dục.
2-Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì.
 a- Tạo ra trứng b – Tạo ra tinh trùng.
3-Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
 a-Tạo ra trứng b- Tạo ra tinh trùng.
-GV yêu cầu một học sinh lên bảng làm bài. GV nhận xét chữa bài và hỏi thêm: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
-GV nhận xét và chốt lại:
*Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh.
*Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
*Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng có trong bụng mẹ em bé sẽ được sinh ra.
-GV yêu cầu học sinh đọc phần bạn cần biết thứ nhất.
HĐ2: Tìm hiểu khái quát về quá trình thụ tinh
-Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận nội dung sau: 
* Quan sát hình1,sơ đồ quá trình thụ tinh và đọc các chú thích để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. 
-Yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét và chốt lại.
Giảng thêm: Khi trứng rụng có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận một tinh trùng. Khi tinh trùng và trứng kết hợp với nhau sẽ tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh.
HĐ3:Tìm hiểu về các giai đoạn phát triển của thai nhi.:
-Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4 SGK và trả lời nội dung:
* Trong các hình 1,2,3,4 SGK, hình nào cho biết thai nhi được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng?
-GV yêu cầu HS trả lời, GV nhận xét và chốt lại
+ Hình 5: Thai được 5 tuần.
+ Hình 3: Thai được 8 tuần.
+ Hình 4: Thai được 3 tháng.
+ Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng.
-GV có thể yêu cầu HS giải thích thêm vì sao em biết như vậy?
-GV kết hợp lời giải thích của HS để mô tả đặc điểm của thai nhi qua từng thời điểm được chụp trong ảnh:
-Học sinh làm việc cá nhân trên Vë BT.
-Học sinh đổi vë chấm chéo.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh đọc
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh thảo luận nhóm bàn.
-Học sinh Qs trả lời.
-Học sinh nêu ý kiến cá nhân.
-2 học sinh đọc
+Khi thai được 5 tuần ta nhìn thấy hình dạng của đầu và mắt nhưng chưa có hình dạng của người, vẫn còn một cái đuôi.
 +Khi thai được 8 tuần đã có hình dạng của một con người, đã nhìn thấy mắt, tai, tay và chân nhưng tỷ lệ giữa đầu, thân và chân tay chưa cân đối. Đầu rất to.
 +Khi thai được 3 tháng, đã có đầy đủ các bộ phận của cơ thể cân đối hơn so với giai đoạn thai 8 tuần.
 +Thai được khoảng 9 tháng đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
 Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tuần thứ 12 (tháng thứ 3) thai đã có đầu đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một con người. Đến khoảng tuần thứ 20 (tháng thứ 5), bé thường xuyên cử động và cảm nhận được tiếng động ở bên ngoài Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra. 
4. Củng cố – dặn dò
Âm nhạc. Tiết 2
Học hát bài : REO VANG BÌNH MINH
I. MỤC TIÊU :
 - Hs biết hát theo giai điệu và lời ca .
 - Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát .
 * Mục tiêu riêng : - Biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Lưu Hữu Phước.
 - Biết gõ đệm theo phách, theo nhịp.
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Đàn organ, thanh phách.
 2. Học sinh :sgk âm nhạc.
III. TIẾN TRÌH DẠY - HỌC :
Nội dung
1.Ổn định lớp, kt sỉ số 
2.Kiểm tra bài củ: Hát bài “Em yêu hịa bình”
Nd1: Học hát bài “Reo vang bình minh”
Nd2: Hát kết hợp gõ đệm.
Hoạt động của giáo viên
-Cho hs giử tt, kt sỉ số hs
- Gọi 4 hs lên bảng hát
- Giới thiệu bài hát
- Ghi tựa bài và lời bài hát lên bảng.
- Cho hs đọc lời ca
-Cho hs khởi động giọng
- Hát mẫu bài hát 
- Dạy hát từng câu ngắn
- Cho hs hát cả bài .
-Hướng dẫn hs hát kết hợp vỗ tay theo phách.
- Hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo nhịp
Hoạt động của học sinh
- Giử trật tự, điểm danh
- 4 hs thực hiện
- Nghe gv giới thiệu bài
- Mở sách đọc thầm lời ca .
- Đọc lời ca
- Khởi động giọng
- Nghe gv hát mẫu
- Tập hát từng câu 
- Hát lại cả bài
- Tập hát kết hợp vỗ tay đệm theo phách.
- Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
IV. CŨNG CỐ - DẶN DỊ : 
 Cho hs nhắc lại nội dung tiết học
 Dặn hs về nhà học thuộc bài hát, tập gõ đệm theo phách, nhịp. Xem trước bài TĐN số 1
Kỹ thuËt: Tiết2
ĐÍNH KHUY HAI LỖ 
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
-HS biết cách đính khuy hai lỗ .
- Đính đựoc ít nhất 1 khuy hai lỗ tương đối chắc chắn.
- HS khéo tay: đính được ít nhất hai khuy đúng theo đường vạch dấu.
- HS biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để tự phục vụ bản thân và giúp đỡ gia đình.
II. Chuẩn bị:
GV: Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
HS: Sản phẩm tiết trước, kim chỉ khâu, phấn vạch, thước.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
	1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ tiết học.
	2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích bài học.
HĐ 3 (tiếp): HS thực hành. 
-GV kiểm tra sản phẩm tiết truớc.
- GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Mỗi HS đính một khuy trong thời gian khoảng 20 phút tiếp vào phần vải chỗ khuy đã đính tiết trước. Hướng dẫn HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm, làm các em tự trang trí sản phẩm của mình cho đẹp.
- GV cho HS thực hành theo cá nhân đính khuy hai lỗ – GV quan sát, uốn nắn hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
HĐ 4: Đánh giá sản phẩm. 
-Gọi HS nêu các yêu cầu cách đáng giá sản phẩm(SGK/7). 
-Yêu cầu HS các nhóm (nhóm theo bàn) đánh giá cho điểm bạn mình và chọn ra bài làm đẹp.
- GV tổ chức cho vài nhóm trưng bày sản phẩm đẹp của nhóm mình bằng cách dán trên bảng lớp .
- GV cử 2-3 HS đánh giá sản phẩm của các nhóm dán trên bảng lớp theo các yêu cầu đã nêu, để chọn ra nhóm làm đúng và đẹp nhất.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật, chắc chắn và vượt mức quy định được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
- HS trưng bày sản phẩm tiết trước,
- HS thực hành theo cá nhân đính khuy hai lỗ.
- HS nêu các yêu cầu cách đánh giá sản phẩm, HS khác đọc thầm.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm đẹp của nhóm mình lên bảng lớp.
-2-3 em làm giám khảo đánh giá sản phẩm của bạn.
4. củng cố – Dặn dò: (2 phút)
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
- Dặn dò HS chuẩn bị vải, khuy bốn lỗ, kim, chỉ khâu để học bài “Đính khuy bốn lỗ”
Sinh hoạt
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 2
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
 - HS biết nhận biết được mặt tốt và chưa tốt trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới, HS có ý thức phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: 
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1. Nhận xét tình hình lớp trong tuần 2
+ Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt .
+ Các tổ trưởng lần lượt nhận xét, đánh giá và tổng kết hoạt động của tổ mình .
+ Ý kiến của các thành viên – GV lắng nghe, giải quyết đúng .
+ GV đánh giá chung :
Kế hoạch tuần 3 :
Học tập bình thường.
Duy trì mọi nề nếp
Mua sắm đủ dụng cụ học tập
Kí duyệt của chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2 - tu.doc