I. Mục đích, yêu cầu:
Đọc diễn cảm, lưu loát bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật
-Hiểu được:
Nội dung bài: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.
KNS: Giúp HS hình thành cá kĩ năng: Tự nhận thức và tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK .
HS : Rèn đọc và chuẩn bị trứơc các câu hỏi SGK/26
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : Bài: Nhà tài trợ đặc biệt Cách mạng
- Nêu đại ý của bài?
2. Dạy - học bài mới
TUẦN 21 Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2012 Tập đọc . tiết 41 TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục đích, yêu cầu: Đọc diễn cảm, lưu loát bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật -Hiểu được: Nội dung bài: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước. KNS: Giúp HS hình thành cá kĩ năng: Tự nhận thức và tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK . HS : Rèn đọc và chuẩn bị trứơc các câu hỏi SGK/26 III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : Bài: Nhà tài trợ đặc biệt Cách mạng - Nêu đại ý của bài? 2. Dạy - học bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng phần trước lớp: Đoạn 1: Từ đầu đến ra lẽ. Đoạn 2: Tiếp đến đền mạng Liễu Thăng. Đoạn 3: Tiềp đến ...ám hại ông . Đoạn 4: Phần còn lại - GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 và trả lời câu hỏi: H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để bãi bỏ lễ “góp giỗ Liễu Thăng”? (Để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “ góp giỗ Liễu Thăng” , Giang Văn Minh vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: không ai phải giỗ người chết từ năm đời. Giang Văn Minh nghe vậy, bèn tâu: vậy tướng liễu thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ?vua Minh biết mắc mưu nên phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.) -Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 3 và trả lời câu hỏi: H: Nhắc lại nội dung đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh ? ( Nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh: Đại thần nhà minh: Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc Giang Văn Minh: Bạch Đằng từ trước máu còn loang.) -Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 4 và trả lời câu hỏi: H: Vì sao vua nhà Minh lại sai người ám hại ông Giang Văn Minh ? (Nhà Minh sai người hãm hại ông Giang Văn Minh vì: vua Minh mắc mưu ông Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch đằng để đối lại, nên giận quá, sai người ám hại Giang Văn Minh.) H: Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? (Ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn vì: Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.) -Yêu cầu học sinh rút ra ý nghĩa của câu chuyện, giáo viên bổ sung chốt: Ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. -Gọi 5 HS đọc theo vai, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn. -GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em. -Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Chờ rất lâu mà vẫn không được cử người mang lễ vật sang cúng giỗ. -Tổ chức HS từ tốp 3 em theo vai đọc diễn cảm.Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn. 4. Củng cố - dặn dò : -1 HS đọc, HS khác đọc thầm. -Đọc nối tiếp nhau trước lớp. - Lắng nghe, vận dụng. -Đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Đọc lướt và trả lời câu hỏi. -Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. -HS nêu ý nghĩa của bài, HS khác bổ sung. -HS đọc ý nghĩa. -5 HS mỗi em đọc một vai, HS khác nhận xét cách đọc. -Theo dõi nắm bắt cách đọc. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp; bình chọn bạn đọc tốt nhất. Toán .tiết 101 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: -Học sinh tính được diện tích của một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ có các hình vẽ như SGK. + HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: Ra BT cho HS làm. 2. Bài mới: “ Luyện tập về tính diện tích” . Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tìm hiểu ví dụ. -GV đọc ví dụ kết hợp gắn hình ở ví dụ lên bảng. -Gọi 1 HS nêu lại yêu cầu của ví dụ. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm tính diện tích mảnh đất như hình vẽ. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày và nêu cách tính. -GV nhận xét và chốt lại cách tính: +Chia hình đã cho thành các hình nhỏ quen thuộc. +Xác định kích thước các hình tạo thành. +Tính diện tích từng hình nhỏ đã chia, từ đó suy ra toàn bộ diện tích mảnh đất. (có thể chia hình theo 2 cách sau rồi tính diện tích từng hình nhỏ.) HĐ2 . Thực hành. Bài 1. -Yêu cầu 1 HS đọc đề và GV gắn hình bài tập 1 lên bảng. -Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở. -GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúnh túng. -GV nhận xét bài HS làm và chấm điểm. 4. Củng cố - dặn dò: -Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật). -HS nêu yêu cầu của ví dụ. -HS làm theo nhóm bàn, 1 nhóm làm vào giấy A 3. -Nhóm làm bài vào giấy A 3 dán lên bảng, lớp nhận xét. -Theo dõi GV sửa bài. -1 HS đọc đề, lớp đọc thầm và quan sát hình. -HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -Nhận xét bài bạn trên bảng. - Thực hiện theo yêu cầu của GV Chính tả . tiết 21 TRÍ DŨNG SONG TOÀN (nghe – viết) I. Mục đích, yêu cầu: -HS nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. -Làm được các BT 2, 3 (a, b) II. Chuẩn bị: HS: Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết những từ chứa âm đầu r, d, gi HS dưới lớp viết vào giấy nháp (dựa vào bài tập tuần 20) . 2. Dạy học bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng. HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. -Gọi 1 HS đọc bài chính tả: Trí dũng song toàn, ở SGK. Từ Thấy sứ thần Việt đến hết. - GV hỏi để tìm hiểu nội dung : H: Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? (Ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn vì: Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. ) -Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: Sứ thần, triều đại, linh cữu ông, anh hùng thiên cổ. - GV nhận xét bài HS viết. HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả. -Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày đoạn văn xuôi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai. -GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài. -GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ cho HS viết, mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt. -GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. -GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. - GV chấm bài của HS nhận xét cách trình bày và sửa sai. HĐ3: Làm bài tập chính tả. Bài 2: -Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. -GV tổ chức cho các em hoạt động làm vào vở bài tập, 2 nhóm làm vào giấy A 3. -HS làm bài vào giấy A 3 lên bảng, hướng dẫn bài. -Gọi HS đọc bài làm, GV nhận xét và chốt lại. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Tổ chức cho HS làm bài vào vở bài tập. -Gọi HS đọc bài, GV nhận xét chốt lại: *Thứ tự các từ cân điền là: a) rì rầm, dạo nhạc, quạt dịu, mưa rào, giờ, hình dáng. b) hoang tưởng, mãi, sợ hãi, giải thích, cổng, phải, nhỡ. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt. -Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo. 1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp. -HS đọc thầm bài chính tả. -HS viết bài vào vở. -HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. -HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. -HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. -HS làm bài, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn. -HS đọc yêu cầu bài tập -HS đọc và làm vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn. Đạo đức . tiết 21 UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 1) I. Mục tiêu: -HS bước đầu biết về vai trò của Uỷ ban nhân dân xã , phường đối với cộng đồng. -Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xa, phường đối với trẻ em; biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã, phường. -Có ý thức tôn trọng Uỷ ban xã, phường, tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã, phường tổ chức. II. Chuẩn bị : - GV : Phiếu bài tập cho hoạt động 2. - HS : Bảng phụ ghi tình huống. III. Hoạt động dạy và học: 1.. Kiểm tra bài cũ : Bài : Yêu quê hương HS1: Chúng ta phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước? HS : Vì sao chúng ta phải yêu quê hương? 2.Dạy học bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tìm hiểu truyện Đến ủy ban nhân dân phường. -GV gọi HS đọc truyện trong SGK. -Yêu cầu HS tìm ... g cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: “Ôn tập văn kể chuyện” -HS đọc và trả lời: Tả ca sĩ đang biểu diễn; Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích; Tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong truyện em đã học. -HS sửa bài vào nháp, một số em lên bảng sửa bài. -HS nhận xét bài sửa của bạn trên bảng. -HS đọc lời nhận xét và sửa bài. -HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi. -Học sinh trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và tự rút kinh nghiệm cho mình. -HS tự chọn để viết lại đoạn văn. -Nhiều HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết mới (có so sánh đoạn cũ). Khoa học . tiết 42 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I. Mục tiêu: -Kể tên một số loại chất đốt. - Nêu ví dụ về sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất. KNS: Giáo dục các kĩ năng: Tìm tòi xử lí, bình luận đánh giá về các quan đoeẻm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. II. Chuẩn bị: GV: - Tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. 1. Kiểm tra bài cũ Bài: Năng lượng mặt trời. -Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống? - Hãy nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu? 2. Dạy – học bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐ1: Tìm hiểu về một số chất đốt: rắn, lỏng, khí. - GV nêu câu hỏi HS trả lời : H: Hãy kể một số loại chất đốt thường dùng hằng ngày? Trong đó chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể lỏng, chất đốt nào ở thể khí? (than đá ở thể rắn, dầu ở thể lỏng, ga ở thể khí) GV kết luận: năng lượng chất đốt được dùng đun nấu trong cuộc sống hàng ngày thường ở ba thể: rắn, lỏng và khí. HĐ 2: Tìm hiểu về công dụng và cách khai thác của từng loại chất đốt. . -Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6 trang 86/ SGK vàphần chuẩn bị của nhóm về các loại chất đốt thảo luận các nội dung sau: *Yêu cầu mỗi nhóm một nội dung: 1. Kể tên các chất đốt rắn, nêu công dụng và việc khai thác các chất đốt đó? 2. Kể tên các chất đốt lỏng, nêu công dụng và việc khai thác các chất đốt đó? 3. Kể tên các chất đốt khí, nêu công dụng và việc khai thác các chất đốt đó? -GV theo dõi giúp đỡ cho các nhóm. -Yêu cầu các nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt lại: 1.Chất đốt rắn là rơm, ra, củi . ở nông thôn và miền núi. Than đá dùng để chạy máy, đun nấu,chủ yếu khai thác ở các mỏ than. 2.Chất đốt lỏng là dầu hoả, dầu mỏ để sinh hoạt, đun nấu và chạy một số động cơđược thai thác từ các mỏ dầu. 3.Chất đốt khí là khí tự nhiên, khí sinh học dùng làm chất đốt. GV: Các loại năng lượng chất đốt ở thể rắn, khí, lỏng được dùng trong sinh hoạt, đun nấu 4. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học. HS trả lời theo yêu cầu, HS khác bổ sung. -Quan sát hình 4, 5, 6 trang 86/ SGK thảo luận. -Thảo luận theo bàn mỗi bàn một nội dung. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. -Lắng nghe, nắm bắt. Ââm nhạc . tiết 21 HỌC HÁT : TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU : - Hát theo giai điệu và lời ca - Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp II. ĐỒ DÙNG : Nhạc cụ gõ, Tranh ảnh về Bác Hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. PHẦN MỞ ĐẦU. -Nhạc sĩ Hàn Ngọc bích đã viết rất nhiều bài hát dành cho thiếu nhi trong đó có bài Tre ngà bên Lăng Bác là một trong những bài hát có giai điệu du dương, tha tiết, thể hiện cảm xúc của các em thiếu nhi được đến thăm lăng Bác Hồ, hôm nay chúng ta cùng học bài hát đó. 2. PHẦN HOẠT ĐỘNG. Dạy hát bài Tre ngà bên lăng Bác. - Học sinh nghe hát mẫu. - Giáo viên mở máy hát mẫu. - Hướng dẫn đọc lời ca theo tiết tấu. - Học sinh đọc lời ca. - Giải nghĩa từ : Tre ngà : loại cây có thân vàng lá xanh, cùng họ tre, trúc ; chim chuyền : con chim chuyền từ cành này sang cành khác. - Hướng dẫn đánh dấu những tiếng có luyến láy. - Học sinh đánh dấu tiéng có luyến láy. - Giáo viên hướng dẫn khởi động giọng. Học sinh khởi động giọng. - Học sinh tập hát từng câu. Học sinh tập từng câu nối tiếp. - Hướng dẫn hát nối tiếp cả bài. Học sinh hát cả bài. - Học sinh hát tróng nhóm, tổ, cá nhân cả bài. Học sinh luyện tập. 3. PHẦN KẾT THÚC. - Bài hát có hnìh ảnh nào em thấy quen thuộc ? - Học sinh trình bày cá nhân bài hát kết hợp gõ đệm. - Học thuộc bài hát, tìm động tác phụ hoạ. Sinh hoạt HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CUỐI TUẦN 21 I. Mục tiêu: -Đánh giá các hoạt động trong tuần 21, đề ra kế hoạch tuần 22, sinh hoạt tập thể. -HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. -Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. III. Tiến hành sinh hoạt lớp: 1.Nhận xét tình hình lớp tuần 21: 2. Phương hướng tuần 22: + Ổn định, duy trì tốt mọi nề nếp sau tết. + Phát động giành nhiều hoa điểm 10. + Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở. + Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập. +Thực hiện tốt an toàn giao thông. ___________________________________________ Kĩ thuật . tiết 21 VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I - MỤC TIÊU : HS cần phải : - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách phịng bệnh cho gà, biết liên hệ thực tế để nêu cách vệ sinh phịng bệnh cho gà ở gia đình và địa phương II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học HD1:Giới thiệu bàài GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. HĐ2. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phịng bệnh cho gà. Cho HS hiểu được thế nào là chăm sĩc gà. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phịng bệnh cho gà. - GV nhận xét và tĩm tắt nội dung chính của hoạt động HĐ3. Tìm hiểu việc vệ sinh phòng bệnh cho gà - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 (SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu tên các cơng việc chăm sĩc gà. a) Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống b) Vệ sinh chuồng nuơi. c) Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phịng dịch cho gà - GV nhận xét và nêu tĩm tắt cách vệ sinh phịng bệnh cho gà . HĐ 4. Đánh giá kết quả học tập - GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. HĐ 5:- NHẬN XÉT – DĂN DỊ - Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Nghe, xác định nhiệm vụ tiết học. HS đọc nội dung mục 1 (SGK). HS nêu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phịng bệnh cho gà -HS đọc nội dung mục 2 (SGK) -HS nêu cơng việc vệ sinh phòng bệnh cho gầ - HS nêu sự cần thiết phải vệ sinh phòng bệnh cho gà - HS đọc nội dung mục 2 (SGK). - HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. - Thực hiện theo yêu cầu. Ôn Toán: ÔN TÍNH DT XUNG QUANH VÀ DT TOÀN PHẦN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I-MỤC TIÊU : Củng cố cho HS: - Nắm được qui tắc và công thức tính DT xung quanh và DT toàn phần hình hộp chữ nhật. - Vận dụng các công thức tính để làm đúng bài tập. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi số liệu như SGK . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1:Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học - Nghe HĐ2: HD học sinh luyện tập 1- Ôn tập: GV nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ Muốn tính DTXQ của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao. Muốn tính DT TP của hình hộp chữ nhật ta lấy DTXQ cộng với DT hai đáy. -HS nghe nhắc lại 2- Luyện tập: Bài 1 : Tính DT xung quanh và DT toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6,2dm, chiều rộng 5dm và chiều cao 4dm. HS đọc đề và làm bài. Bài 2 : Tính DT xung quanh và DT toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m và chiều caom. Bài 3: Tính DT xung quanh và DT toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 25dm, chiều rộng 1,3m và chiều cao 1,2m -GV gợi ý và HD thêm cho HS yếu nắm chắc công thức để tính - GV chấm, chữa bài - HS đọc đề và làm bài -HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. -HS đọc đề và làm bài - Từng cá nhân làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - HS làm sai, sửa bài. - HS tự giải bài vào vở HĐ4: Củng cố, dặn dò PĐ Toán: ÔN TÍNH DIỆN TÍCH (TT) I-MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố, luyện tập để HS nắm chắc cách tính DT các hình đã học. Nắm chắc quy tắc, công thức tính. - Vận dụng kiến thức vào giải toán DT đúng. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Bảng phụ ghi số liệu như SGK . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1:Giới thiệu bài - Nghe HĐ2: HD học sinh luyện tập 1- Ôn tập: Cho HS nêu lại công thức tính DT các hình đã học GV chốt lại cách tính DT các hình 2- Luyện tập: - HS lần lượt nêu - Nghe, ghi nhớ Bài 1 : Tính DT mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây : 50m 10 m 20,5m Đọc đề bài và quan sát hình - GV chấm, chữa bài Bài 2: Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 6,8 m , chiều rộng 5m . ngưòi ta trải giũa cưn phòng tắm thảm hình vuông cạnh 3 m . tính diện tích phần nền nhà không được trải thảm ? HS đọc đề và giải bài vào vở GV theo dõi và HD thêm cho HS yếu để các em tự làm bài được GV chấm, chữa bài -HS đọc đề và quan sát hình. HS vẽ hình và giải bài vào vở Từng cá nhân làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - HS làm sai, sửa bài. - HS đọc đề , tự giải vào vở HĐ3: Củng cố, dặn dò - GV tổng kết tiết học . Dặn HS về chữa lại những bài làm sai - Thực hiện theo yêu cầu. Ngày tháng 1 năm 2012 KÍ DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN
Tài liệu đính kèm: