I.Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là một người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
-Giáo dục HS biết cách cư xử trong cuộc sống hằng ngày.
II.Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III.Hoạt động dạy - học.
Lịch Báo Giảng Tuần 20 ( Từ ngày 11/01 đến ngày 15/ 01 năm 2012 ) THỨ,NGÀY PHÂN MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY Hai 11.1 Tập đọc 39 Thái sư Trần Thủ Độ Toán 96 Luyện tập Chính tả 20 Cảnh cam lạc mẹ (Nghe-Viết) Đạo đức 20 Em yêu quê hương (T2) Lịch sử 20 Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảovệ Ba 12.1 Toán 97 Diện tích hình tròn Luyện từ-Câu 39 Mở rộng vốn từ : Công dân Khoa học 39 Sự biến đổi hoá học Kể chuyện 20 Kể chuyện đã nghe,đã đọc Thể dục 39 Tung bóng và bắt bóng,TCBC 6 Tư 13.1 Tập đọc 40 Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng Toán 98 Luyện tập Tập làm văn 39 Tả người (Kiểm tra viết) Kĩ thuật 20 Chăm sóc gà Địa lí 20 Châu Á (TT) Năm 14.1 Toán 99 Luyện tập chung LT - Toán 20 Tự chọn Thể dục 40 Tung bóng và bắt bóng – Nhảy dây Luyện từ-Câu 40 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Mĩ thuật 20 Vẽ tranh theo mẫu:Mẫu vẽ có 2 hoặc Sáu 15.1 Tập làm văn 40 Lập chương trình hoạt động Toán 100 Giới thiệu biểu đồ hình quạt Khoa học 40 Năng lượng Âm nhạc 20 ÔTBH Mừng và TĐN Số 5 HĐTT - SHL 20 Tuần 20 Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010 Môn:Tập đọc Tiết 39: Thái sư Trần Thủ Độ I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là một người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. -Giáo dục HS biết cách cư xử trong cuộc sống hằng ngày. II.Đồ dùng dạy học :Tranh minh hoạ bài đọc SGK III.Hoạt động dạy - học. Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. 2. Bài mới. HĐ1:Luyện đọc HĐ2: Tìm hiểu bài. HĐ3: Luyện đọc bài 3.Củng cố - Dặn dò . - Kiểm tra 4 HS đọc phân vai trích đoạn kịch và trả lời câu hỏi : - Nhận xét - ghi điểm -Giới thiệu bài - Gọi 1HS đọc diễn cảm bài văn. - GV chia đoạn. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Tổ chức cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc những từ dễ đọc sai. - Cho HS đọc trong nhóm - Cho HS đọc toàn bài kết hợp giải nghĩa từ: câu đương, kiệu, thềm cấm, thượng phu, chuyên quyền, - Cho HS thi đọc.Nhận xét. -GV đọc mẫu toàn bài. -Cho HS đọc đọc thầm và trả lời các câu hỏi sgk/16 - Nhận xét các câu trả lời và chốt ý chính. -GV HD HS luyện đọc to,đọc đúng. -GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên bảng và hướng dẫn đọc.. - Phân nhóm 4 cho HS đọc. -Cho HS thi đọc. - Nhận xét khen nhóm đọc hay. - Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe. - Mỗi nhóm HS đọc phân vai Và trả lời câu hỏi. - Nhắc tên bài học. - Lắng nghe - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - Nối tiếp đọc đoạn. -Luyện đọc từ ngữ khó. - Luyện đọc trong nhóm. - HS đọc - 1 HS đọc chú giải - HS thi đọc phân vai. -Làm việc theo nhóm4. - HS trả lời. - Nghe. - HS đọc phân vai. - 2-3 Nhóm thi đọc phân vai. - Lớp nhận xét - HS nhắc lại Môn :Toán Tiết 96:Luyện tập. I Mục tiêu:Giúp HS: 1.Củng cố về kĩ năng tính chu vi hình tròn. 2.Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực hiện đơn giản. II Hoạt động sư phạm: Chấm một số vở bài tập về nhà. Nhận xét chung và cho điểm III. Các hoạt động dạy học. Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -HĐ1:Đạt MT số 1 -HĐLC: Thực hành HTTC: cá nhân Bài 1- Gọi HS đọc đề bài. ? Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính r ta làm thế nào? ? Cần lưu ý điều gì với trường hợp r là hỗn số? - Nhận xét sửa sai. -1HS đọc đề bài. -3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con. -HĐ2:Đạt MT số 2 -HĐLC: Thực hành HTTC: cá nhân Bài 2- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS viết công thức tính bán kính (đường kính) khi biết chu vi . - Gọi hs nêu yêu cầu và xác định đề bài. ? Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi xe đạp đi được một quãng đường tương ứng với độ dài nào? -Chấm và chữa bài. -Sửa bài và nhận xét. -2HS lên bảng, lớp làm bảng con. -1HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu. -Trả lời: Được một quãng đường bằng độ dài của đường tròn hay chu vi của bánh xe. -2HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải Chu vi của bánh xe là: 0,65 x 3,14 = 2,041(m) Số kmbánh xe lăn 10 vòng là: 2,041 x 10 = 20,41 (m) Số km bánh xe lăn 100 vòng là: 2,041 x 100 = 204,1 (m) -HĐ3:Đạt MT số 2 -HĐLC: Thực hành HTTC: cá nhân Bài 4 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập. ? Chu vi hình H gồm những phần nào? -Hướng dẫn HS tìm kết quả đúng. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Trả lời: Gồm nửa chu vi hình tròn cộng với đường kính của hình tròn. Bài giải Nửa chu vi của hình tròn là: (6 x 3,14) : 2 = 9,24 cm Chu vi của hình H là: 9,24 + 6 = 15,24 (cm) => Vậy khoanh vào D. -Nhận xét chữa bài trên bảng IV.Hoạt động nối tiếp:-Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập toán. V.Chuẩn bị:Bảng con Môn :Chính tả Tiết 20:Nghe-viết : Cánh cam lạc mẹ I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả bài thơ: Cánh cam lạc mẹ. - Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi, âm chính o/ ô. -Giáo dục HS tính cẩn thận và chính xác. II.Chuẩn bị: - Bút dạ, phiếũ phô tô bài tập. III. Hoạt động dạy - học. Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài: Hđ1: HDHS nghe- viết chính tả. HĐ2:HD HS làm bài tập chính tả. 3. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS lên bảng viết tiếng có chứa r/d/gi hoặc chứa o, ô - Nhận xét , ghi điểm cho HS. - Giới thiệu trực tiếp . - Đọc bài chính tả một lượt. ? Bài chính tả cho em biết điều gì? -Hướng dẫn HS viết từ khó:cánh cam, lạc, vướn hoang, gai góc, trắng sương, khản đặc, xén tóc, - Nhắc nhở HS cách trình bày. - GV đọc cho HS viết bài vào vở - Chấm 5-7 bài. - Nhận xét chung. - Gọi hs đọc bài tập 2. a) Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tìm chữ cái thích hợp với mỗi chỗ trống:r,d,gi? - Cho HS làm việc, GV phát phiếu đã chuẩn bị sẵn. - Cho HS trình bày kết quả. - Nhận xét chốt lại kết quả - Nhận xét tiết học. - Dặn HS nhớ viết chính tả những tiếng có r/d/gi hoặc o/ô - Độ, Chem lên bảng viết các từ giáo viên đọc. - Nhận xét. - Nhắc laị tên bài học - Lắng nghe. -Trả lời: Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè. - 3HS lên bảng, lớp viết bảng con. - HS viết chính tả vào vở. - Tự rà soát lỗi và sửa lỗi. - HS nêu. - Một số HS làm bài vào phiếu. - Những HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng. - Lớp nhận xét - Nghe. Môn :Đạo đức Tiết 20: Em yêu quê hương ( T2). I) Mục tiêu: - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi,việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Yêu quý tôn trọng những hành vi tốt đẹp của quê hương .Đống tình với những việc làm góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương. II. Chuẩn bị: - Thẻ màu dùng cho hoạt động 2 . - Các bài thơ ,bài hát ...nói về quê hương. III) Các hoạt động dạy – học Tiến trình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài: HĐ1:Triển lãm nhỏ ( BT 4 SGK) MT:HS thể hiện tình cảm đối với quê hương. HĐ2:Bày tỏ thái độ. MT:HS biết bày tỏ thái độ phù hợp với một số ý kiến liên quan đến quê hương. HĐ3:Xử lí tình huống bài tập ( BT3 SGK) MT:HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương. HĐ4: Trình bày kết quả sưu tầm. MT: Củng cố bài. 3.Củng cố dặn dò. - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: ? Nêu những việc làm thể hiện tình yêu quê hương ? Đọc ghi nhớ. - Nhận xét chung. - Trực tiếp. - HD các nhóm HS trưng bày và giới thiệu tranh. -Yêu cầu HS lớp xem tranh trao đổi bình luận. - Nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những việc thiết thực để bày tỏ lòng biết ơn quê hương. - Nêu lần lượt ý kiến trong bài tập 2 - Yêu cầu HS lắng nghe bày tỏ ý kiến. -Yêu cầu hs giải thích một số ý kiến Nhận xét, kết luận: Tán thành với những ý kiến a, d ; không tán thành với các ý kiến b,c. -Yêu cầu HS thảo luận để xử lí các tình huống bài tập3. -Theo tình huống các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Nhận xét tổng kết chung - Yêu cầu HS trình bày bài thơ ,bài hát, ... đã chuẩn bị. -Nhận xét rút kết luận : Những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng bản thân mình. -Nhận xét tiết học. - Dặn dò:Chuẩn bị bài sau. -Cảnh, Jen lên bảng trả lời. -HS nhận xét. -Lắng nghe . -Nêu lại yêu cầu đề. - Trình bày theo nhóm. -Giới thiệu nội dung tranh theo chủ điểm. -Quan sát tranh, lắng nghe nhận xét. -1,2 HS nêu việc làm cụ thể. - Lắng nghe các ý kiến, bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. -HS giải thích ý kiến, tại sao nhất trí ? Tại sao không nhất trí ? - Nhận xét chung các ý kiến. -2,3 HS nêu lại các ý kiến. -Thảo luận nhóm trình bày cách giải quyết. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. -Theo dõi nhận xét các tình huống. - Các nhóm chọn HS có năng khiếu trình bày các tiết mục. -Đại diện trình bày . -Nhận xét bình chọn bạn trình bày tốt. ________________________________ Môn :Lịch sử Tiết 20:Ôn tập:Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc. (1945-1954) I.Mục tiêu: - Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1945- 1954 dựa theo nội dung các bài đã học. -Biết sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu ... n sát và nhận xét, so sánh sự giống nhau, khác nhau nhận ra hình dáng từng mẫu vật. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Quan sát, lắng nghe và trả lời câu hỏi để tìm ra cách vẽ. -Quan sát nhận xét về các bài vẽ trên bảng. -Quan sát, ước lượng tỉ lệ và vẽ. -Thực hành vẽ bài cá nhân chú ý đặc điểm riêng của mẫu vật. -Trưng bày sản phẩm lên bảng. - Nhận xét bài bạn vẽ. -Bình chọn sản phẩm đẹp. Môn:Thể dục Tiết 40:Tung và bắt bóng –Nhảy dây Trò chơi: bóng chuyền sáu I.Mục tiêu: -Thực hiện được động tác tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. -thực hgiện được nhảy dây kiểu chụmhai chân. -Biết cách chơi và tham gia chơi được. -Giáo dục hs tính nhanh nhẹn nghiêm túc. II. Điạ điểm và phương tiện: Sân bãi sạch sẽ III. Nội dung và phương pháp Tiến trình Nội dung Phương pháp Phần mở đầu 5’-7’ -Tập hợp lớp. Báo cáo sỉ số. -Khởi động, -Cả lớp tập 8 động chân 1-2 lần -Đứng tại chỗ hát một bài. ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ^ Phần cơ bản 25’-27’ a/ tung và bắt bóng-nhảy dây * Cán sự lớp điều khiến -Gv hướng dẫ hs tập kết hợp sửa sai. -Cho hs tập theo tổ. -Thi trình diễn trước lớp. -Cho cả lớp tập lại (2 lần). b/Trò chơi :Bóng chuyền sáu. -Hướng dẫn chơi -Cán sự lớp điều khiến. -Nhận xét: -Tổ trương ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ^ ° ° ° ° ° ° ° Phần kết thúc 5’-6’ -Tập hợp lớp. -Tập động tác thả lỏng kết hợp hít thở sâu. -Cùng hs hệ thống bài. -Nhận xét giờ học. - Dặn dò :ôn nôi dung vừa học. ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ° ^ Thứ sáu ngày 15 tháng 01 năm 2010 Môn:Toán Tiết 100 : Giới thiệu biểu đồ hình quạt. I.Mục tiêu: 1-Làm quen với biểu đồ hình quạt. 2-Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt. II.Hoat động sư phạm: -Gọi hs làm bài -Nhận xét –Ghi điểm III. Hoạt động dạy học –Chủ yếu: Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Đạt MT số 1. -HĐLC quan sát. -HTTC: cá nhân. a-Ví dụ 1: -Giới thiệu bài ghi tên bài. Đặt vấn đề. -Treo tranh ví dụ 1: -Biểu đồ có dạng gì? Gồm những phần nào? -Biểu đồ biểu thị cái gì? - Nhận xét chốt ý b-Ví dụ 2: -Gắn bảng phụ. -Thực hiện tương tự ví dụ 1. -Muốn tính b phần trăm của một số a ta làm thế nào? -Biểu đồ quạt có tác dụng gì? -Nhắc lại tên bài học. -Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn . -Biểu thị số phần trăm các loại sách -Được chia làm 3 loại: - Đó là truyện thiếu nhi,SGK,các loại sách khác. - truyện thiếu nhi chiếm 50% - SGK chiếm 25%. - Các loại sách khác chiếm 25%. -Ta tính như sau: a x b : 100 HĐ2:Đạt MT số 1.2 -HĐLC: Luyện tập -HTTC: cá nhân. Bài 1/102 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. -Em thích màu gì nhất, màu gì ít nhất? -Nhận xét sửa sai cho học sinh. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Quan sát và trả lời. a) Số HS thích màu xanh là 120 x 40 : 100 = 48 (HS) b)Số HS thích màu đỏ là 120 x 50 : 100 = 30 (HS) c. Số học sinh thích màu trắng : 120x 20 : 100= 24( hs). HĐ3:Đạt MT số 1.2 -HĐLC: Luyện tập -HTTC: cá nhân. Bài 2/102 - Gọi HS đọc đề bài. -GV gắn bảng phụ lên bảng. + Có mấy loại học lực được biểu diễn trên bản đồ? + Mỗi loại học lực tuơng ứng với phần nào trên bản đồ? +Có nhận xét gì về tỉ số phần trăm của số HS loại khá, giỏi, trung bình so với số HS cả lớp -Biểu đồ hình quạt trong bài này có gì khác với những dạng biểu đồ đã học ở bài trước? -1HS đọc đề bài. -Nối tiếp đọc theo yêu cầu. -Có 3 loại. -HS giỏi: phần màu trắng. -HS loại khá chiếm nhiều nhất, rồi đến số HS loại trung bình, số HS giỏi chiếm ít nhất. - Cụ thể.Có 17,5%hs của trường là hs gỏi. - số hs khá chiếm 60% số hs toàn trường. - Số hs trung bình chiếm 22,85 số hs toàn trường. IV-Hoạt động nối tiếp: -Về nhà ôn lại bài V-Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. ______________________________ Môn:Tập làm văn. Tiết 40 : Lập chương trình hoạt động. I.Mục tiêu : -Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung. -Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện tổ chức tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. II.Dồ dùng dạy học : -Bảng phụ - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to để HS làm bài. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ. 2.Bài mới. HĐ1: HD HS làm bài 1. HĐ2: HDHS làm bài 2. 3. Củng cố dặn dò. -HS nhắc lại bài cũ - Giới thiệu bài ghi tên bài. -Cho HS đọc toàn bộ bài 1. -GV giao việc: 3 việc. a)Nêu mục đích của buổi liên hoan văn nghệ. b)Nếu được những việc cần làm và sự phân công của lớp trưởng. c)Thuật lại diễn biến của buổi liên hoan -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả đúng lên. -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -GV giao việc: - Em đóng vai lớp trưởng, lập một chương trình hoạt động của lớp để chào mừng ngày nhà giáo việt nam. -Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to và bút dạ các nhóm . -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và bình chọn nhóm làm bài tốt, trình bày sạch đẹp. H: Theo em lập chương trình hoạt động có lợi ích gì? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn ở tuần 21. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. -HS lần lượt trả lời . -Lớp nhận xét. -1 HS đọc ,lớp theo doĩ sgk.. -HS làm việc theo nhóm. -Đại diện các nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -HS phát biểu. _________________________________ Môn:Khoa học. Tiết 40 : Năng lượng I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về các vật có biến đổi vị tri. Hình dạng. Nhiệt độ nhờ được cung cấp năng lượng. -Nêu được ví dụ về hoạt động của con người, của tác động vật khác, của các phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. - Biết làm thí nghiệm đơn giản ,ham thích tìm hiểu khoa học. IIDồ dùng dạy học: - Giáo viên: - Nến, diêm - Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi. III. Các hoạt độngdạy học Hoiạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: “ Hoạt động 1: Thí nghiệm Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận 3.Củng cố-dặn dò: - Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi. - Thế nào gọi là biến đổi hpá học? - Nhận xét ghi điểm. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. -Giáo viên chốt. Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng? Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ hoạt động của con người, của các động vật khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. - Nhận xét tuyên dương. Nêu lại nội dung bài học. Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Năng lượng mặt trời”. Nhận xét tiết học. -Học sinh trả lời. Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. Hiện tượng quan sát được? Vật bị biến đổi như thế nào? Nhờ đâu vật có biến đổi đó? Đại diện các nhóm báo cáo. -Học sinh tự đọc mục Bạn có biết trang 75 SGKvà quan sát hinh sgk và làm việc. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Người nông dân cày cấyThức ăn Các bạn học sinh đá bóng, học bàiThức ăn Chim săn mồiThức ăn Máy bơm nướcĐiện ______________________________________ Môn:Âm nhạc Tiết 20 : Ôn tập bài hát :hát mừn:Tập đọc nhạc : TĐNSố 5. I: Mục Tiêu : -Củng cố hát thuộc lời ca,đúng giai điệu và thái sắc của bài hát ;haut mừng. Tập đọc nhạc số 5. -Hát đúng cao đô nà trường độ. - Yêu thích âm nhạc. II :Đồ dùng dạy học :-Máy cátsét . III :Các hoạt động dạy học; Nội dung Hoạt độg của GV Hoạt động của HS 1: Bài cũ : 2: Bài mới : HĐ 1:Hoạt động nhóm HĐ2:Thi biểu diễn HĐ3:Tập đọc nhạc 3: Củng cố –dặn dò -Gọi học sinh lên bảng hát -Nhận xét ,ghi điểm -Thảo luận nhóm tổ,hát ôn bài hát , -Quan sát giúp đỡ. -Các nhóm lên bảng trình bày. -Thi hát cá nhân -Nhận xét,kết luận C/ Hướng dẫn HS đọc nhạc -Hs đọc nhạc và kết hợp ghép lời, -Nhận xét tiết học -Dặn dò –Tuyên dương -3 HS lên hát -Hs học hát -các tổ thi hát -Hát cả nhân -Đọc đồng thanh và đọc cá nhân. ______________________________ Sinh hoạt lớp- Hoạt động tập thể Chủ điểm: Tuyên dương HS giỏi trong HKI 1.Sinh hoạt lớp:*Đánh giá tuần 20: -duy trì sĩ số hằng ngày đảm bảo. -Học bài và làm bài đầy đủ,một số em chưa làm bài tập, -Thắt khăn quàng chưa thường xuyên.Tham gia lao động khá đầy đủ. -Tham gia đi học phụ đạo tương đối nhiều *Phương hướng tuần 21: -Đảm bảo duy trì sĩ số hằng ngày,nghi học phải có giấy xin phép. -Về nhà học bài và làm đầy đủ,đến lớp nghe thầy giảng bài. -Vệ sinh lớp học sạch sẽ,tham gia đầy đủ các hoạt động 2.Hoạt động tập thể:GVCN tuyên dương những emHS học khá, giỏi,ngoan trước lớp và vận động khuyến khích các em để HKII học tốt hơn.
Tài liệu đính kèm: