I.Mục đích - yêu cầu:
-Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ tên riêng nước ngoài.
-Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khát khao và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Hai tập truyện không gia đình nếu có và bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Lịch Báo Giảng : Tuần 34 THỨ,NGÀY PHÂN MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY THỨ HAI 12.05 Âm nhạc 34 Tập đọc 67 Lớp học trên đường Toán 166 Luyện tập Chính tả 34 Sang năm con lên bày (Nhớ-Viết) Đạo đức 34 Dành cho địa phương THỨ BA 13.05 Thể dục 67 Toán 167 Luyện tập Luyện từ-Câu 67 Mở rộng vốn từ : Quyền và bốn phận Khoa học 67 Tác động của con người đến môi nước. Kể chuyện 34 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia THỨ TƯ 14.05 Tập đọc 68 Nếu trái đất thiếu trẻ em Toán 168 Ôn tập về biểu đồ Tập làm văn 68 Kĩ thuật 34 Lắp ghép mô hình tự chọn Địa lí 34 Ôn tập học kì II THỨ NĂM 15.05 Toán 169 Luyện tập chung LT - Toán Khoa học 68 Một số biện pháp bảo vệ môi trường Luyện từ-Câu 68 Ôn tập về dấu câu ( Dấu gạch ngang) Mĩ thuật 34 Vẽ tranh: Đề tài tự chọn THỨ SÁU 16.05 Thể dục 68 Tập làm văn 68 Tả bài văn tả người Toán 170 Luyện tập chung Lịch sử 34 Ôn tập học kì II HĐTT - SHL 34 Văn nghệ chào mừng ngày sinh nhật Bác 19.05 Thứ hai ngày 12 tháng 05 năm 2008 Tập đọc Tiết 67 : Lớp học trên đường. I.Mục đích - yêu cầu: -Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ tên riêng nước ngoài. -Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khát khao và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Hai tập truyện không gia đình nếu có và bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. Hđ1:Luyện đọc. HĐ2: Tìm hiểu bài. HĐ3. Đọc diễn cảm. 3. Củng cố -Dặn dò. -GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu baiødẫn dắt và ghi tên bài. - HD đọc cả bài -GV đưa tranh minh hoạ lên cho HS quan sát và giới thiệu tranh. -Cho Hs đọc phần xuất xứ của đoạn trích. -GV chia đoạn: 3đoạn. Đ1: Từ đầu đến "Mà đọc được" Đ2: Tiếp theo đến "Vẫy vẫy cái đuôi". Đ3: Phần còn lại. -Cho HS đọc nối tiếp. -Cho HS luyện đọc tên riêng nước ngoài: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi. -Cho HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. -GV đọc giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc. -Lời cụ Vi-ta-li: Khi ôn tồn, điềm đạm, khi nghiêm khắc, lúc nhân từ. -Lời của Rê-mi: Dịu dàng, cảm xúc. +Đ1: H: Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? -Cho HS đọc lướt bài văn. H: Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? H: Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau như thế nào. +Đ2+3 H: Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là cậu bé rất hiếu học. H: Qua câu chuyện, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? -Cho HS đọc diễn cảm. -GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn cho HS đọc. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc hay. H: Em hãy nêu ý nghĩa của truyện. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc truyện Không gia đình. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS giỏi đọc cả bài. -HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. -HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn. -HS luyện đọc. -HS đọc theo nhóm 3, mỗi em đọc một đoạn. -1 Hs đọc thành tiếng. -Rê –mi học chữ trên đường hai thầy trò đi kiếm sống. -Cả lớp đọc lướt. -Lớp học rất đặc biệt. Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. Lớp học ở trên đường đi. -Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ quyên. -1 HS đọc thành tiếng. -Các chi tiết đó là: Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ đẹp. Chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái. Bị thầy chê trách. -HS có thể phát biểu. .Trẻ em cần được quan tâm, chăm sóc , tạo mọi điều kiện cho trẻ em học tập. .. -3 HS nối tiếp đọc diễn cảm. Mỗi em đọc một đoạn. -HS đọc đoạn. -Một vài HS thi đọc. -Lớp nhận xét. -Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. Toán Tiết 166 : Luyện tập. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động đều . 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, chuyển động một , hai động tử 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động. + HS: - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Sửa bài 4 trang 171- SGK Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Luyện tập . 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện tập Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Nêu công thức tính vận tốc quãng đường, thời gian trong chuyển động đều? ® Giáo viên lưu ý: đổi đơn vị phù hợp. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì? Bài 2 Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Bài 3 Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân cách làm. Giáo viên nhấn mạnh: chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc. Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết – dặn dò: Về nhà làm bài 3 / 172 - SGK Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học. + Hát. - HS sửa bài Hoạt động lớp, cá nhân Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học sinh nêu Học sinh làm bài vào vở + 1 học sinh làm vào bảng nhóm. Tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải. Học sinh giải + sửa bài. Giải Vận tốc ôtô: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc xa máy: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB: 90 : 30 = 3 (giờ) Ôtô đến trước xe máy trong: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) đáp số: 1,5 giờ. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải. Giải Tổng vận tốc 2 xe: 180 : 2 = 90 (km/giờ) Tổng số phần bằng nhau: 3 + 2 = 5 (phần) Vận tốc ôtô đi từ A: 90 : 5 ´ 3 = 54 (km/giờ) Vận tốc ôtô đi từ B: 90 : 5 ´ 2 = 36 (km/giờ) Đáp số : Vận tốc ôtô đi từ A: 54 (km/giờ) Vận tốc ôtô đi từ B: 36 (km/giờ) Chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc. Học sinh nêu. Chính tả Tiết 34 : Nhớ-viết: Sang năm con lên bảy I.Mục đích - yêu cầu: -Nhớ-viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài Sang năm con lên bảy. -Tiếp tục luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - HS trình bày cẩn thận – sạch sẽ . II.Đồ dùng dạy học. -Bút dạ và 3 tờ phiếu khổ to. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Dạy bài mới. a Giới thiệu bài. Hđ1:HDHSviết chính tả. HĐ2: HS làm bài 2. HĐ3: HS làm bài 3. 3.Củng cố- dặn dò -GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bà dẫn dắt và ghi tên bài. -GV nêu yêu cầu của bài chính tả. -Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: Khắp, lớn khôn, giành. -GV đọc bài chính tả một lượt. - Đọc lại bài chính tả. -Gv chấm 5-7 bài. -GV nhận xét và cho điểm. -GV giao việc. .Các em đọc thầm lại đoạn văn. .Tìm tên các cơ quan tổ chức trong đoạn văn. .Viết lại các tên ấy cho đúng. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu ghi tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn. -GV nhận xét và chốt lại kết quả. Tên chưa đúng. Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. Uỷ ban bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt nam. Bộ y tế. Bộ giáo dục và đào tạo. Bộ lao động –Thương binh và Xã hội. Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam. -Gv nhắc lại yêu cầu. -GV chốt lại: Công ti Giày da Phú Xuân gồm 3 bộ phận tạo thành. Công ti/Giày da/Phú Xuân -Cho Hs làm bài theo nhóm. GV phát phiếu+ bút dạ cho các nhóm. -Cho HS trình bày kết quả. -Gv nhận xét và khen nhóm làm nhanh, làm đúng. -Gv nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết. -2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe. -1 HS đọc khổ 2,3 của bài Sang năm con lên bảy. -Cả lớp theo dõi bài đọc. - Luyện viết bảng con . -Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ. -HS nhớ viết 2 khổ 2,3. -HSå sửa lỗi. -1 HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn, lớp theo dõi trong SGK. -3 Hs lên sửa lại tên các cơ quan, tổ chức cho đúng. -HS còn lại làm bài vào giấy nháp. -Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn, trên bảng lớp. Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt nam. Bộ y tế. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ Lao động –Thương binh và Xã hội. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -1 Hs phân tích mẫu. -Các nhóm làm vào phiếu. -Đại diện các nhóm lên dán phiếu trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -Nghe. Đạo đức Tiết 34 : Ôn tập các bài học kì II ( Từ tuần 19 – 31 ) I. Mục tiêu : + Giúp HS củng cố các hành vi đạo đức : - Biết yêu quê hương , Tổ quốc và yêu cuộc sống hoà bình . - Có ý thức khi đến nơi công cộng ; biết tìm hiểu về liên hợp quốc . - ... øng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc. -Loài linh dương này đã có lúc chỉ còn 3 con hoang dã vì bị săn bắn hết. Ngày nay, nhờ Quỹ bảo vệ thiên nhiên hoang dã thế giới đã có trên 800 con được bảo vệ và sống trong trạng thái hoang dã . Thảo luận và làm vào phiếu Đại diện nhóm trình bày. - Phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. Từng cá nhân tập thuyết trình. Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp. - HS thuyết trình về tranh của nhóm mình. - Lớp nhận xét. Mĩ thuật Tiết 34 : Đề tài tự chọn. I. Mục tiêu. -HS biết cách tìm, chọn nội dung đề tài. -HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích. -HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II. Chuẩn bị. GV: -SGV, SGK. -Sưu tầm tranh của các hoạ sĩ về một số đề tài khác nhau. -Bài vẽ của HS lớp trước. HS: -SGK. -Giấy vẽ hoặc vở thực hành. -Bút chì, tẩy, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. a.GTB HĐ 1: Tìm và chọn nội dung đề tài. HĐ 2: HD cách vẽ. HĐ 3: Thực hành. HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố -dặn dò. -Em hãy nêu một số đề tài về vẽ tranh mà em đã được học từ lớp 5? -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Treo tranh về đề tài môi trường và gợi ý HS quan sát. Nêu yêu cầu thảo luận nhóm. -Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. -Để giữ cho môi trường luôn sạch đẹp các em cần phải làm gì? -Kết luận: -Treo hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh. +Vẽ hình ảnh chính làm rõ nội dung bức tranh. +Vẽ hình ảnh phụ sao cho sinh động, phù hợp. +Vè màu theo cảm nhận riêng. -Gọi HS nhắc lại các bước vẽ tranh. - Cho học sinh vẽ. -Gọi HS trưng bày sản phẩm. -Nhận xét đánh giá. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị: Sưu tầm bài vẽ hai mẫu vật. -Tự kiểm tra đồ dùng và bổ sung nếu còn thiếu. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. +Các bức tranh đó vẽ về những đề tài gì? +Trong tranh gồm có những hình ảnh nào? -Thảo luận nhóm quan sát và nhận xét. -Một số nhóm trình bày trước lớp. -Nêu: -Quan sát và nghe GV HD cách vẽ. -1-2 HS nhắc lại. Tự vẽ bài vào giấy vẽ, vẽ theo cá nhân. -Trưng bày sản phẩm. -Nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn. -Bình chọn sản phẩm đẹp. Thứ sáu ngày 16 tháng 5 năm 2008 Toán I. Mục tiêu: -Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ để HS làm bài. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ 2.Bài mới a. GTBài Hđ1:Bài 1: Hđ2:Bài 2: Hđ3:Bài 3: Hđ4 Bài 4: 3. Củng cố – dặn dò -Chấm một số vở. -Nhận xét chung và cho điểm -Dẫn dắt ghi tên bài. - Củng cố về cộng , trừ , nhân , chia . Nhận xét – chữa bài - Gọi hs nêu yêu cầu. - Cho HS xác định vai trò của x - Chấm – chữa bài Cho HS tìm hiểu yêu cầu – củng cố về tính % Nhận xét – chữa bài các nhóm . HDHS cách làm như sau : Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn , nên tiền vốn là 100% và 1800000 đồng bao gồm : 100% + 20% = 120% (tiền vốn ) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là : 1800000 : 120 x 100 = 1500000 ( đồng ) Đáp số : 1500000 đồng Nhận xét tiết học . Dặn hs ôn bài và chuẩn bị bài sau . -Nhắc lại tên bài học. - Làm bài vào bảng con . 1 HS làm bài trên bảng lớp Nhận xét bài làm của bạn Xác định – làm bài vào vở. 0,12x )( = 6 5,6:x= 4 )(= 6:0,12 x=5,6:4 )(= 50 x=1,4 1 HS đọc đề bài Tìm hiểu yêu cầu Thảo luận nhóm 4 – làm bài vào bảng nhóm Đại diện trình bày 1 HS đọc đề bài Tìm hiểu đề bài Tập làm văn Tiết 68 : Trả bài văn tả người. I. Mục đích – yêu cầu : -HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề đã cho. -Tự đánh giá được những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa lại; viết lại một đoạn bài cho hay hơn. II. Đồ dùng: -Bảng phụ ghi 3 đề bài tiết kiểm tra trước. -Vở bài tập -Phiếu để HS thống kê các loại lỗi. IIICác hoạt động dạy – học : HĐ GV HS 1. Kiểm tra bài cũ 2.Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. HĐ1; GV nhận xét kết quả làm bàicủa lớp. Hđ2: HS sửa lỗi. 3. Củng cố dặn dò -GV gọi HS lên bảng chương trình hoạt động đã lập tiết trước. -Nhận xét, đánh giá và cho điểmHS. -Giới thiệu bài dẫn dắt và ghi tên bài. -GV đưa bảng phụ đã chép 3 đề bài và các loại lỗi điển hình lên. - GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp. +ưu điểm: -Xác định được đúng đề bài. -Có bố cục hợp lí, +Khuyết điểm -Một số bài bố cục chưa chặt chẽ -Còn sai lỗi chính tả.. - Dùng từ chưa chính xác. -GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải. -GV trả bài cho HS. - HDHS chữa lỗi chung. -Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ. -GV nhận xét và chữa lại những lỗi - - HS viết sai trên bảng bằng phấn màu. - HDHS sửa lỗi trong bài -Cho HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi. -GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. -GV đọc những đoạn văn, bài văn hay. -GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lạị. -GV nhận xét tiết học. -Biểu dương những HS làm bài tốt. -Yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn; chuẩn bị tiết TLV sau. - Hs lên bảng thực hiện . -Nghe. -HS quan sát trên bảng phụ. +Lắng nghe . -HS lần lượt lên bảng viết vào cột. -HS đọc lời nhận xét của thầy cô, sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để sửa lỗi. -HS trao đổi thảo luận để thấy cái hay, cái đẹp của bài vừa đọc. -HS chọn đoạn văn viết lại. -Viết lại đoạn văn. -Một số HS tiếp nối đọc đoạn văn mình viết lại so sánh với đoạn cũ. -Nghe. Lịch sử Tiết 34 : Ôn tập học kì II. I.Mục tiêu: Sau bài học HS có thể nêu được. -Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. -Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975. II. Đồ dùng dạy học. GV và HS chuẩn bị bảng thống kê lịch sử dân tộc ta 1958 đến nay. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. Hđ1:Thảo luận nhóm Hđ2: Thảo luận lớp. 3. Cũng cố dặn dò - Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi - Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? - Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? - Nhận xét ghi điểm. - Nêu mục tiêu của tiết ôn tập ghi bảng tên bài. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi - Hiệp đỉnh Pa- ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào?Trong khung cảnh ra sao?Hiệp định Pa – ri về Việt Nam có ý nghĩa như thề nào? - Tại sao nói ngày 30-4 năm 1975là mốc quan trọng trong lịch sửdân tộc ta? - Nhận xét uyên dương. - Nêu câu hỏi. -Tại sao ngày 25-4 -1976 là ngày vui nhất cũa nhân dân ta? - Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì? - Nhà máy thuỷ điện được xây dựng ngày ,tháng năm nào? - Nêu vai trò của nhà máy thuỷ điện đối vớicông cuộc xây dựng đất nước? -GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ năm 1945-1975, kể tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn này. - Nhận xét tuyên dương. - Nhận xét hệ thống kiến thức. - Học bài gì? - Oân bài ở nhà. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng trả lời. - Thảo luận nhóm 4 và trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét chéo - HS trả lời. - Vì nhân dân cả nước đi bầu cử. + Lấy tên nước là nước CXHCN Việt Nam HS trả lời. Lớp nhận xét bổ sung. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu tên một trận đánh hoặc 1 nhân vật lịch sử. +Các trận đánh lớn; 60 ngày đêm chiến đấu kìm chân giặc của nhân dân HN năm 1946; chiến dịch Việt Bắc thu –đông năm 1947. Hoạt động tập thể Chủ điểm : Văn nghệ chào mừng ngày sinh nhật Bác 19 – 5 I . Mục tiêu : Giúp HS biết : - Ngày sinh nhật Bác hàng năm được tổ chức vào ngày nào . - HS sinh hoạt văn nghệ về các nội dung có ý nghĩa chào mừng ngày sinh nhật Bác . - Giáo dục HS thực hiện tốt 5 điều Bác dạy . II. Chuẩn bị : - Các bài hát , bài thơ , câu chuyện , có chủ đề trên . III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động Giáo viên Học sinh Hđ1. Đánh giá trong tuần . Hđ2. Sinh hoạt văn nghệ chào mừng ngày sinh nhật Bác Hđ3:Tổng kết- dặn dò. -GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp đánh giá về ưu – khuyết điểm trong tuần . -Gv chốt – thống nhất với ý kiến hay . - Cho HS thảo luận nhóm tìm các bài hát , bài thơ , câu chuyện , .nói về Bác , đời hoạt động CM của Bác , quê hương Bác , .. -Đại diện các nhóm trình bày . - Nhận xét – cho HS bình chọn nhóm thể hiện tốt nhất. - Nhận xét tiết học - Nêu kế hoạch tuần tới . Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng điều khiển tổ mình tự nhận xét – đánh giá về ưu điểm – tồn tại của tổ trong tuần ( khoảng 3- 5 phút ) Đại diện các tổ trình bày trước lớp . Lớp trưởng tổng hợp ý kiến . Cả lớp nêu hướng khắc phục tồn tại (nếu có ) Thảo luận nhóm 4 – tìm và ghi tên các nội dung yêu cầu của GV vào nháp . -Các nhóm thi trình bày lần lượt theo từng phần : + Hát nối tiếp giữa các nhóm . + Kể chuyện + Đọc thơ , - Nhận xét các nhóm
Tài liệu đính kèm: