Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 03

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 03

TẬP ĐỌC Tiết 1. LÒNG DÂN

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng văn bản kịch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm.Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng.

- Học sinh kh giỏi: Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai thể hiện được tính cách của nhân vật.

- Hiểu nội dung ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

 - Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng.

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 03", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 3 Thø 2 ngµy 7 th¸ng 9 n¨m 2009
TẬP ĐỌC	Tiết 1. LÒNG DÂN
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng văn bản kịch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm.Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng. 
- Học sinh khá giỏi: Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai thể hiện được tính cách của nhân vật.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 
 - Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng. 
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm. 
- Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc 
III. Các hoạt động d¹y - häc:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ(4’): Sắc màu em yêu 
- Y/C HS ®äc thuéc lßng bµi
- Cho học sinh nhận xét 
- 3 HS ®äc
- Giáo viên nhận xét cho điểm
B. D¹y thiệu bài mới: 
*Giíi thiƯu bµi1’): Trùc tiÕp
- Học sinh lắng nghe më SGK trang 24
* Hoạt động 1(12’): Luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 
-Y/C HS Luyện đọc 
- HS ®äc c¸ nh©n : 2 em . 
- Giáo viên gợi ý rèn đọc những từ địa phương: thiệt, quẹo , ráng bu«ng, chÜa
- HS ®äc c¸ nh©n
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. 
- Học sinh đọc nối tiếp: 3 đoạn: 
Đoạn 1: Từ đầu... là con 
Đoạn 2: Chồng chị à ?... tao bắn 
Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc các từ được chú giải SGK. 
- 1HS đọc
- Yêu cầu 1, 2 HS đọc lại toàn bộ vở kịch. 
- 1, 2 học sinh đọc 
* Hoạt động 2(10”): Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Tổ chức cho học sinh thảo luận vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái SGK:
Các nhóm thảo luận=> Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
+ Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào? 
+ Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết đường, chạy vào nhà dì Năm
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? 
+ Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm... 
+Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ?
- Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng nhầm dì sắp khai nên bị tẽn tò là tình huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm sau đó cởi nút rất nhanh và rất khéo.
Ÿ Giáo viên chốt ý 
+ Nêu ND chính của vở kịch phần 1. 
- Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu .
- Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng
Ÿ Giáo viên chốt - Ghi b¶ng: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 
- Học sinh lắng nghe 
* Hoạt động 3(10’): Đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Giáo viên đọc diễn cảm màn kịch trªn b¶ng phơ. 
- Học sinh nghe, nêu cách ngắt, nhấn giọng. 
-Y/C Học sinh nêu tính cách của các nhân vật và nêu cách đọc
- Học sinh nêu tính cách của các nhân vật và nêu cách đọc; líp nhËn xÐt 
+ Cai và lính, hống hách, xấc xược
+ An: giọng đứa trẻ đang khóc
+ Dì Năm và cán bộ ở đoạn đầu: tự nhiên, ở đoạn sau: than vãn, nghẹn ngào. 
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc 
- Từng nhóm thi đua 
* Hoạt động 4(3’): Củng cố 
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
- Giáo viên T/C cho học sinh diễn kịch
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác của từng nhân vật (2 dãy) 
C. Tổng kết - dặn dò(1’): 
- Chuẩn bị: “Lòng dân” (tt) 
=======œ›&›=======
to¸n (Tiết 11)	LuyƯn tËp
I. MỤC TIÊU:Giúp HS:
 BiÕt céng, trõ, nh©n, chia hçn sè vµ biÕt so s¸nh c¸c hçn sè thơng qua các bài tập:Bµi 1 (2 ý ®Çu); Bµi 2 (a, d); Bµi 3 trang 14 SGK
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
 A.ổn định tổchức
 BKiểm tra bài cũ: Kiểm tra kĩ năng tính giá trị biểu thức cĩ hỗn số
1) Tính:
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 CDẠY - HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài(1’): 
-HS nghe 
2. Luyện tập(28’)
Bài 1: Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số
- GV yêu cầu HS tự làm 2 ý đầu; phần cịn lại HS sẽ làm vào thời gian cịn lại của tiết học
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-GV chữa bài, hỏi 2 HS lên làm bài trên bảng: Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số.
2 HS vừa lên bảng làm bài lần lượt trả lời. HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số; so sánh hỗn số
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn.
- HS đọc thầm.
- GV viết lên bảng: , yêu cầu HS suy nghĩa và tìm cách so sánh hai hỗn số trên.
- HS tìm cách so sánh.
- Một số HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp. Ví dụ;
Chuyển cả hai hỗn số về phân số rồi so sánh: 
;	
Ta cĩ: , vậy 
So sánh từng phần của hai hỗn số: Ta cĩ phần nguyên 3 > 2 nên 
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức
- HS theo dõi nhận xét của GV, sau đĩ tự làm tiếp các phần cịn lại của bài.
Bài 3: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với hỗn số
- GV gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu: Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng).
- GV hỏi HS về cách thực hiện phép cộng (phép trừ) hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- 2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 D.CỦNG CỐ - DẶN DỊ(2’)
- GV tổng kết tiết học, dặn dị HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
=======œ›&›=======
KHOA HỌC CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?
I. Mục tiêu:Giúp HS:
 - Nêu được những việc nên làm hoặc khơng nên làm để chăm sĩc phụ nữ mang thai.
- Học sinh xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ giúp đỡ phụ nữ có thai. 
- Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai. 
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập 
- Trò : SGK 
III. Các hoạt động d¹y- häc:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ(3’):
+Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là hợp tử? Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào?
+ 2 HS tr¶ lêi
- Cho học sinh nhận xét + giáo viên cho điểm .
B. D¹y bµi míi
* Giới thiệu bài mới(1’): Trùc tiÕp
L¾ng nghe.
1. Hoạt động 1(8’): LiƯt kª nh÷ng viƯc nªn lµm vµ kh«ng nªn lµm để chăm sĩc phụ nữ mang thai 
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp 
-GV Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp: +Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, ở trang 12 SGK .
+ Nêu những việc nên và không nên làm đối với những phụ nữ có thai và giải thích tại sao?
+ Tỉ chøc cho HS tr×nh bµy KQ.
- NhËn nhiƯm vơ th¶o luËn.
- Học sinh làm việc theo hướng dẫn trên của GV
+B¸o c¸o KQ th¶o luËn hãm
- Giáo viên chốt: 
- Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai nhi lớn lên và phát triển tốt. 
- Chuẩn bị cho đứa con chào đời là trách nhiệm của cả chồng và vợ về vật chất lẫn tinh thần để người vợ khỏe mạnh, thai nhi phát triển tốt. 
- L¾ng nghe vµ nh¾c l¹i.
2. Hoạt động 2(12’) : NhËn thøc vỊ nhiƯm vơ cđa c¸c thµnh viªn trong G§ ®èi víi phơ n÷ cã thai 
+ Bước 1:yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 / 13 SGK và nêu nội dung của từng hình 
+ Bước 2 :Y/C HS tr¶ lêi c©u hái: Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai ?
+GV kết luËn (Nh­ ND trang 32/ SGV)
3. Ho¹t ®éng 3(10’): Gi¸o dơc ý thøc giĩp ®ì phơ n÷ cã thai.
 - Hình 5 : Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ; Hình 6 : Người phụ nữ có thai đang làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh nước về ; Hình 7 : người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10
+ Tr¶ lêi miƯng theo ý kiÕn cđa em
+ NhËn xÐt .
- Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trong SGK trang 13 
+Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? 
- Học sinh thảo luận và trình bày suy nghĩ
- Cả lớp nhận xét 
- Giáo viên nhận xét 
C. Tổng kết - dặn do(1’)ø: 
- Chuẩn bị: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì ” 
Thø 3 ngµy 1 th¸ng 9 n¨m 2009
ĐẠO ĐỨC : CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I. Mục tiêu: 
- BiÕt thÕ nµo lµ cã tr¸ch nhiƯm vỊ viƯc lµm cđa m×nh.
- BiÕt nhËn vµ sưa ch÷a khi lµm viƯc g× sai.
- BiÕt ra quyÕt ®Þnh vµ kiªn ®Þnh b¶o vƯ ý kiÕn ®ĩng cđa m×nh. 
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác
*Với học sinh khá giỏi biết thêm được: Kh«ng t¸n thµnh víi nh÷ng hµnh vi trèn tr¸nh tr¸ch nhiƯm, ®ỉ lçi cho ng­êi kh¸c,... 
 II. Chuẩn bị: 
-Giáo viên: Mẩu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi; Bài tập 1 được viết sẵn lên bảng nhỏ. 
- Học sinh: SGK 
III. Các hoạt động D¹y - häc:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ(3’): Em là học sinh L5
- Em đã thực hiện kế hoạch đặt ra NTN?
B.D¹y bµi míi
- 2 học sinh
* Giới thiệu bài mới(1’): Trùc tiÕp.
1. Hoạt động 1(10’): Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn Đức “
L¾ng nghe.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Y/C HS ®äc mÈu chuyƯn.
- Phân chia câu hỏi cho từng nhóm (Nhãm 1,2 c©u 1; Nhãm 3, 4c©u 2; Nhãm 5,6 c©u 3)
- Tỉ chøc tr×nh bµy phÇn th¶o luËn.
- 1 HS ®äc to;HS kh¸c đọc thầm câu chuyện
- Nhóm thảo luận, trao đổi ® trình bày phần thảo luận 
- Các nhóm khác bổ sung 
+ Đức đã gây ra chuyện gì? Đó là việc vô tình hay cố ý?
+ Đá quả bóng trúng vào bà Doan đang gánh đồ làm bà bị ngã. Đó là việc vô tình.
+Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy như thế nào?
+Rất ân hận và xấu hổ 
+ Theo em , Đức nên giải quyết việc này t ... đoạn văn miêu tả cơn mưa 
- Nêu: Biết yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo là gĩp phần bảo vệ mơi trường.
- Nhận xét tiết học 
 =======œ›&›=======
to¸n (Tiết 15) «n tËp vỊ gi¶I to¸n
I.MỤC TIÊU:Giúp HS: Lµm ®­ỵc bµi tËp d¹ng t×m hai sè khi biÕt tỉng (hiƯu) vµ tØ sè cđa hai sè ®ã( Bài tập 1 trang 17- SGK).
* Lưu ý: thời gian cịn lại cuối tiết học, giáo viên giúp HS chữa các bài tập cịn lại( BT 2, 3)
.II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Hình vẽ trong bài tập 4 vẽ sẵn vào bảng phụ, hoặc giấy khổ to.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
KIỂM TRA BÀI CŨ(4’)
Kiểm tra kĩ năng giải tốn về tìm thành phần chưa biêt cĩ liên quan đến phân số
Tìm x, biết:
a) ;	b) 	
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
DẠY - HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài(1’): Ơn tập về giải tốn.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.Ơn tập(16’)
a) Bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ
- GV gọi HS đọc đề bài tốn 1 trên bảng.
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm.
- GV hỏi: Bài tốn thuộc dạng gì?
- Bài tốn thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài tốn.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
	 ?
	 Số bé:
	 121	 
	 Số lớn:
	 ?
Bài giải
	Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
	Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
	Số lớn là: 121 – 5 = 66
	Đáp số: Số bé: 55; Số lớn: 66
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS nhận xét đúng/sai. Nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- GV cho HS nêu các bước giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ.
- HS trình bày: Các bước giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của ha số là:
Vẽ sơ đồ minh họa bài tốn.
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm giá trị của một phần.
Tìm các số.
Bước tìm giá trị của một phần và bước tìm số bé (lớn) cĩ thể gộp vào với nhau.
- GV nhận xét ý kiến của HS.
b) Bài tốn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đĩ
- GV yêu cầu HS đọc bài tốn 2.
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV hỏi: Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- HS nêu: bài tốn thuộc dạng tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đĩ.
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài tốn.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
	 ?
	 Số bé:
	192	 
	 Số lớn:
	?
Bài giải
	Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
	Số bé là: 192 : 2 x 3 = 288
	Số lớn là: 288 + 192 = 480
	Đáp số: 288 và 480
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- GV cho HS nêu các bước giải bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đĩ.
- HS trình bày các bước giải bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số là:
Vẽ sơ đồ minh họa bài tốn.
Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Tìm giá trị một phần.
Tìm các số.
Bước tìm giá trị của một phần và bước tìm số bé (lớn) cĩ thể gộp vào với nhau.
- GV nhận xét ý kiến của HS.
- GV hỏi tiếp: Cách giải bài tốn “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số” cĩ gì khác với giải bài tốn “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số”?
- Hai bài tốn khác nhau là:
+ Bài tốn “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số” ta tính tổng số phần bằng nhau cịn bài tốn “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đĩ” ta tính hiệu số phần bằng nhau.
+ Để tìm giá trị của một phần bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau. Bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau.
3. Luyện tập(16’)
Bài 1:Củng cố kĩ năng giải tốn về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đĩ gọi HS đọc bài chữa trước lớp.
- HS làm bài tương tự như bài tốn 1, bài tốn 2.
- GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm
Bài 2: Củng cố kĩ năng giải tốn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớn – cả lớp làm vào vở.
	 ? l
	 Loại 1:
	 12 l	 
	 Loại 2:
	 ? l
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 	3 – 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại hai là: 	12 : 2 = 6 (l)
Số lít nước mắm loại một là: 	6 + 12 = 18 (l)
	Đáp số: 18 l và 6 l
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đĩ nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Củng cố kĩ năng giải tốn về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
- GV gọi HS đọc đề bài tốn
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Ta cĩ sơ đồ:	 ? m
	 Số bé:
	 	 60m	 
	 Số lớn:
	 ? m
	Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 7 = 12 (phần)
	Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 : 12 x 5 = 25 (m)
	Chiều dài của mảnh vườn là:
60 – 25 = 35 (m)
	Diện tích của mảnh vườn là:
25 x 35 = 875 (m2)
	Diện tích lối đi là:
875 : 25 = 35 (m2)
	Đáp số: 	Chiều rộng; 25m;
	Chiều dài: 35m; Lối đi: 35m2
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đĩ nhận xét và cho điểm HS.
- Theo dõi bài chữa của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
CỦNG CỐ - DẶN DỊ(‘)
- GV tổng kết tiết học, dặn dị HS chuẩn bị bài sau: Ơn tập và bổ sung về giải tốn.
=======œ›&›=======
LỊCH SỬ Tiết 3 CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiªu: Học sinh biết: 
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 - 1896):
+Trong nội bộ triều đình Huế cĩ hai phái: chủ hịa và chủ chiến( đại diện là Tơn Thất Thuyết)
+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5 – 7- 1885, phái chủ chiến dưới dự chỉ huy của Tơn Thất Thuyết chủ động tấn cơng quân Pháp ở kinh thành Huế.
+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng núi Quảng Trị.
+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp.
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương: Phạm Bành- Đinh Cơng Tráng( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật( Bãi Sậy); Phan Đình Phùng( Hương Khê)
- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong, ở địa phương mang tên những nhân vật nĩi trên.
 - Rèn kĩ năng đánh giá sự kiện lịch sử. 
 - Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc . 
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Lược đồ kinh thành Huế năm 1885; Bản đồ Hành chính Việt Nam ; Phiếu học tập . - Trò : Sưu tầm tư liệu về bài 
III. Các hoạt động D¹y- häc:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ(3’): Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước 
GV hái: Đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì?
- Học sinh trả lời
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ
B. D¹y bµi míi.
* Giới thiệu bài (1’): Th«ng qua bµi cị
- L¾ng nghe
a. Hoạt động 1(8’): T×m hiĨu nguyªn nh©n dÉn ®Õn cuéc ph¶n c«ng ë kinh thµnh HuÕ
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân 
- GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) 
- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
- Học sinh thảo luận nhóm bốn
+Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình nhà Nguyễn ? 
+Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
+ Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp ; phái chủ chiến chủ trương chống Pháp
+Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến
- Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo ® các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
- Đại diện nhóm báo cáo ® Học sinh nhận xét và bổ sung
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại
b. Hoạt động 2(15’): T×m hiĨu diƠn biÕn cđa cuéc ph¶n c«ng 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Giáo viên tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ kinh thành Huế.
- Học sinh quan sát lược đồ kinh thành Huế + trình bày lại cuộc phản công theo trí nhớ của học sinh.
- GV tỉ chøc cho HS tr¶ lêi câu hỏi:
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? 
+Đêm ngày 5/7/1885
+ Do ai chỉ huy?
+ Tôn Thất Thuyết 
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào?
+ Học sinh tù nªu. 
+ Vì sao cuộc phản công bị thất bại?
+Em hãy thuật lại cuộc phản cơng ở kinh thành Huế?
+ Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu. Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5 – 7- 1885, phái chủ chiến dưới dự chỉ huy của Tơn Thất Thuyết chủ động tấn cơng quân Pháp ở kinh thành Huế.Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng núi Quảng Trị.Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp.
Ÿ Giáo viên nhận xét + chèt ND ho¹t ®éng 2
c.Hoạt động 3(7’): T×m hiĨu-kÕt qu¶ ý nghÜa cđa cuéc ph¶n c«ng
- Hoạt động c¸ nh©n
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có quyết định gì?
+Cuéc ph¶n c«ng ë Kinh thµnh HuÕ cã t¸c ®éng nh­ thÕ nµo ®Õn nh÷ng ng­êi yªu n­íc?
+Em hãy kể tên một số nhà yêu nước hưởng ứng phong trào Cần vương?
- Tr¶ lêi miƯng
+  quyết định đưa vua hàm Nghi và đoàn tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị...
+ Cuéc ph¶n c«ng ë Kinh thµnh HuÕ råi tiÕp ®Õn lµ chiÕu cÇn v­¬ng cđa vua Hµm Nghi ®· lµm bïng nỉ mét phong trµo chèng Ph¸p m¹nh mÏ kÐo dµi ®Õn cuèi thÕ kØ XIX, gäi lµ PT cÇn v­¬ng.
+ Phạm Bành- Đinh Cơng Tráng( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật( Bãi Sậy); Phan Đình Phùng( Hương Khê)
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt 
® Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lịch sử 
=> Yêu cầu học sinh nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong, ở địa phương mang tên những nhân vật nĩi trên?
- Quan s¸t
+ Ở Thanh Hĩa cĩ phố Đinh Cơng Tráng
® Rút ra ghi nhớ 
® Học sinh ghi nhớ SGK
d. Hoạt động 4(3’): Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- GV hái: Em nghĩ sao về những suy nghĩ và hành động của Tôn Thất Thuyết ?
- Học sinh trả lời
® Nêu ý nghĩa giáo dục
C. Tổng kết - dặn do(1’)ø: 
- Y/C HS học bài ghi nhớ 
- Chuẩn bị: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu thế 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5(18).doc