Tiết 2 : Tập đọc
§1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (4)
(Hồ Chí Minh)
A – Mục tiêu:
1. Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
- Đọc đúng nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS khá giỏi thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến tin tưởng.
2. Hiểu bài:
- Hiểu một số từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. .
- Thuộc lòng một đoạn thư: Sau 80 năm.công học tập của các em.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2).
TUẦN 1: Ngày soạn:22/8/2009 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ: NGHE PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TUẦN 1 Tiết 2 : Tập đọc §1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (4) (Hồ Chí Minh) A – Mục tiêu: 1. Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ: - Đọc đúng nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - HS khá giỏi thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến tin tưởng. 2. Hiểu bài: - Hiểu một số từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. . - Thuộc lòng một đoạn thư: Sau 80 năm...công học tập của các em. B - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2). C – Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : III. Bài mới: * GV giới thiệu cách sử dụng SGK. - Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS. 1. Hướng dẫn HS luyện đọc & tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Có thể chia lá thư làm mấy đoạn? - GV sửa lỗi phát âm. - GV giải thích thêm : giời(trời) ; giở đi(trở đi) - GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng). b) Tìm hiểu bài: - Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - GV kết luận, ghi bảng ý chính. - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? c) Luyện đọc lại (đọc diễn cảm) - GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc. d) Hướng dẫn HS HTL: - Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em. - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Hát tập thể. - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. - 2 HS đọc nối tiếp bài. - Chia lá thư làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao? + Đoạn 2: Phần còn lại. - Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn. - 1 em đọc chú giải. - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1 em đọc cả bài. + HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH - Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80 năm bị TD Pháp đô hộ. - Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. + HS đọc thầm đoạn 2. - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - HS nêu ý kiến. * HS rút ra đại ý: Bác hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn & tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông. - Quan sát, lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm HTL. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. - Lắng nghe Tiết 3: Toán CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH §1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ A – Mục tiêu: - Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số; biết đọc, viết phân số. - Ôn tập cách viết thương; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 và viết số tự nhiên dưới dạng phân số. B - Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3). C – Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) III. Bài mới: *Giới thiệu bài, ghi bảng đầu bài: 1. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: - GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số. - GV nhận xét, kết luận. 2. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số : + GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số. 1:3; 4:10 ; 9:2 - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận, ghi bảng. + STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu? - GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số. 5; 12; 2001 - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận, ghi bảng. + Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc điểm gì? - GV kết luận, ghi bảng. + GV nêu VD: 0 = 3. Thực hành: Bài 1: Đọc các phân số - Nêu TS & MS của các phân số trên? Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số. 3:5; 75:100; 9:17 Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1. 32; 105; 1000 Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống. 1 = 0 = IV. Củng cố – dặn dò: - GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS ôn tập. - Quan sát. - Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số. - Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số. - Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số. + Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 1 :3 = 4 :10 =9 :2 = - HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;... - HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3). +STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 5 = 12 = 2001 = - HS nêu chú ý 2 trong SGK. + Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0. - Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp. VD: 1 = 1 = ;... - HS nêu chú ý 3. + HS lấy VD & nêu chú ý 4. - HS nêu yêu cầu BT1. - Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số. - HS nêu yêu cầu BT2. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 3 :5 =75 :100 = 9 :17 = - HS nêu yêu cầu BT3. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 32 = 105 = 1000 = - HS nêu yêu cầu BT 4. - HS nêu miệng số cần điền. 1 = ; 0 = Tiết 4: Lịch sử HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ ( 1858 – 1945) §1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH A – Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Trương Định là một trong những thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào đấu tranh chống TD Pháp xâm lược ở Nam Kì. - Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. - Biết quê của Trương Định ở Bình Sơn, Quảng Ngãi.... B - Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập. C – Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : III. Bài mới: * GTB: 1. HĐ 1: Làm việc cả lớp: - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - GV giới thiệu: + Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. + Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương Định chỉ huy. - Nêu vài nét về Trương Định? - GV giảng nội dung. - GV chia nhóm 4 HS thảo luận các câu hỏi. - Khi nhận lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ? - Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? - Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? 2. HĐ 2: Làm việc cá nhân - GV nhận xét, đánh giá. 3. HĐ 3: Làm việc cả lớp - GV kết luận. - Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp? - GV đọc thông tin tham khảo. IV. Củng cố – dặn dò: - GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 2. - Hát - HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông & 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. - Lắng nghe. - Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi... - Đọc SGK, thảo luận nhóm 4(4’). + Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, muốn tiếp tục kháng chiến.... + Suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”. + Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đọc kết luận trong SGK (Tr.5) - Cá nhân nêu suy nghĩ. - Lắng nghe. Tiết 5: Đạo đức §1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 A – Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước. - Bước đầu có khái niệm tự nhận thức, khái niệm đặt mục tiêu. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. B - Đồ dùng dạy học: - Một số bài hát về chủ đề: Trường em; Micrô. C – Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : III. Bài mới: * GTB: 1. HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận. * Mục tiêu: HS thấy được vị thế của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. * Cách tiến hành: - Tranh vẽ gì? - Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? - HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? - Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận. 2. HĐ 2: Làm bài tập 1(Tr.5) * Mục tiêu: HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. * Cách tiến hành: - GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. 3. HĐ 3: Bài tập 2( Tự liên hệ) * Mục tiêu: HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. * Cách tiến hành: - Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận. 4. HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên” * Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn. VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì? Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? ..... - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi. IV. Củng cố – dặn dò: - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS: + Lập kế hoạch phấn đấu. + Sưu tầm thơ, bài hát nói về HS lớp 5. + Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” - Lớp hát + báo cáo sĩ số. - Kiểm tra đồ dùng học tập theo cặp. - Lớp quan sát tranh(Tr.3,4). - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện một số nhóm nêu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - Thảo luận bài tập theo nhóm 2. - Một vài nhóm nêu ý kiến. - HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân. - Cá nhân tự liên hệ trước lớp. - HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn. - HS đọc ghi nhớ(Tr.5). Ngày soạn: 23/8/2009 Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Tiết 1: Toán §2: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ A – Mục tiêu: - HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. B - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số. C – Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước. - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: *GTB: 1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: - GV nêu VD: GV nêu VD: - GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số. 2. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: a) Rút gọn phân số: - GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: - GV nhận xét, chữa. * BT 1(Tr.6) Rút gọn phân số. - GV chia 3 dãy làm ... rò chơi: - GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. Hướng dẫn HS chỉ vị trí địa lí mà GV nêu trên bản đồ. GV gắn thẻ Đ, S lên vị trí học sinh chỉ. - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố – dặn dò: - GV chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS quan sát H.1(SGK). Cá nhân lên chỉ trên bản đồ Việt Nam. - Gồm đất liền, biển, đảo và quần đảo. - Thảo luận cặp, chỉ lược đồ trong SGK. - Giáp: Trung Quốc, Lào, Cam pu chia. - Biển bao bọc phía đông, nam và tây nam của nước ta. - Biển Đông. - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ,... - Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa. - HS tiếp nối lên chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu. - Giao lưu với các nước bằng đường biển, đường bộ và đường hàng không. - HS đọc SGK. Quan sát H.2(Tr.67) - Đặc điểm : Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S. - 1650 km. - Chưa đầy 50 km. - HS quan sát bảng số liệu(Tr.68). - Nhận xét: Diện tích nước ta là 330.000 km2, đứng thứ 3 so với các nước trong bảng. - 5 HS lên chơi tiếp sức. Bạn nào chậm không chỉ được, lớp đếm đến 5 là thua. Soạn26/8/2009 Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009 Tiết 1: Thể dục §2:ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU” VÀ “LÒ CÒ TIẾP SỨC” A. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu thuần thục động tác và cách báo cáo. - Trò chơi: “Chạy đổi hỗ, vỗ tay nhau”, “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. B. Địa điểm, phương tiện. - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi, 2-4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi. C. Nội dung và phương pháp lên lớp: I. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. - Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Đứng tại chỗ, vỗ tay và quan hát - Trò chơi : Tìm người chỉ huy. II. Phần cơ bản : 1. Đội hình, đội ngũ : - Ôn cách chào, báo cáo kgi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. 2. Trò chơi vận động : - Chơi trò chơi: + Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. + Lò cò tiếp sức. + Khởi động chạy tại chỗ, hô to theo nhịp : 1,2,3,4... III. Phần kết thúc: - thực hiện động tác thả lỏng. - Nhận xét giờ học. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Đội hình tập hợp x x x x x x x x Đội hình trò chơi - Lần 1: Giáo viên điều khiển lớp, lớp tập. - Lần 2: Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập. - Lần 3: Các tổ thi đua trình diễn. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Đội hình ôn tập - Giáo viên tập hợp lớp theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. - Lớp thi đua chơi (2-3 lần/1trò). Tiết 2: Toán § 5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN A. Mục tiêu: - Nhận biết các phân số thập phân. - Nhận ra được: Có 1 phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân. B. Đồ dùng dạy học: - HS vở bài tập C – Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS. III. Bài mới: * GTB: (1’) 1. Giới thiệu phân số thập phân: (5’) - GV nêu: - Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số trên? - Giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... gọi là các phân số thập phân. - GV nêu phân số: - Tìm phân số thập phân bằng 2. Thực hành : (30’) a) Bài tập 1(Tr.8) : Đọc các phân số. b) Bài tập 2: Viết các phân số thập phân. - GV đọc các phân số thập phân. - GV cùng lớp nhận xét, chữa. c) Bài tập 3: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân. d) Bài tập 4: Viết số thích hợp vào ô trống. IV. Củng cố - dặn dò: - GV chốt nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. -Hát tập thể. - HSđọc phân số. - Các phân số trên có mẫu số là 10, 100, 1000. - Vài HS nhắc lại. - HS nhận xét và nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân. - HS đọc yêu cầu. - Cá nhân tiếp nối đọc các số thập phân. - HS nêu yêu cầu BT. - Lớp viết nháp, cá nhân lên bảng viết. - HS đọc các phân số thập phân vừa viết. - HS đọc BT. - Thảo luận cặp. Cá nhân trả lời miệng. + là các phân số thập phân - HS đọc yêu cầu BT 4. - Lớp làm vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa. - HS nhắc lại cách chuyển một phân số thành phân số thập phân. Tiết 3: Tập làm văn §2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH A – Mục tiêu: - Qua việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn trong SGK, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh. - Bước đầu biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày. B - Đồ dùng dạy học: - Tranh(ảnh) quang cảnh cánh đồng, vườn cây, xóm làng,...Giấy Tôki, bút dạ. - HS quan sát trước cảnh một buổi trong ngày. C – Các hoạt động dạy – học: I.ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới : * GTB :(1’) 1. Hướng dẫn HS làm bài tập: a) Bài tập 1:(Tr.14) - GV chia nhóm 2 HS. Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi trong SGK. - GV cùng lớp nhận xét. Kết luận. - GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn. b) Bài tập 2(Tr.14). - GV giới thiệu tranh cánh đồng, vườn cây,... - Hướng dẫn Hs lập dàn ý vào VBT. Phát giấy khổ to cho 2 HS khá. - GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1, 2 em trả lời. - HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm (3’). Cá nhân nêu ý kiến. - HS đọc yêu cầu của BT 2. - Quan sát tranh. - Lớp làm bài vào VBT. 2 Hs khá làm trên giấy. - Cá nhân trình bày miệng. - 2 HS dán giấy bài làm lên bảng. - Lớp tự sửa dàn bài của mình. Tiết 4: Luyện từ và câu §2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA A. Mục tiêu: - Tìm được từ đồng nghĩa với những từ đã cho. - Cảm nhận được những từ khác nhau với từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. B. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, PBT nội dung 1,3. C. Các hoạt động dạy học : I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ? - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Ví dụ? - Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Ví dụ? III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a. Bài tập 1: Tìm các từ đồng nghĩa: - Chỉ màu xanh - Chỉ màu đỏ - Chỉ màu trắng - Chỉ màu đen b. Bài tập 2 : Đặt câu với những từ em vừa tìm đợc ở bài tập 1 : - Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức : Mỗi em đọc nhanh 1 câu mình vừa đặt. - Giáo viên : Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. c. Bài tập 3 : Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bào văn sau : - Giáo viện phát PBT cho 2 học sinh - Yêu cầu học sinh giải thích vì sao chọn từ này mà không chọn từ kia? IV. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học, hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Hát + sỹ số - Mỗi HS trả lời, cho ví du 1 câu - nhận xét bạn. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận 4 nhóm - Dán bảng kết quả - Nhận xét, đánh giá. Tính điểm thi đua. - Học sinh : đọc yêu cầu - Lớp suy nghĩ, đặt câu - Từng tổ tiếp nối nhau - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn. - Lớp làm bài tập vào vở bài tập - Dán kết quả, nhận xét - 1-2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn hỉnh. Tiết 5: Kĩ thuật §1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1/2) A – Mục tiêu: Sau bài học, HS cần phải: - Nêu được cách đính khuy 2 lỗ. - Rèn khả năng quan sát. B - Đồ dùng dạy học: - Mẫu đính khuy 2 lỗ. Một số khuy 2 lỗ. - Bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5. C – Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. III. Bài mới: * GTB: 1. HĐ 1: Quan sát – nhận xét mẫu: - Giới thiệu một số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1.a. - Em có nhận xét gì về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ ? - Giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ và hình 1.b. - Nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy ? - Cho HS quan sát khuy đính trên áo của mình. Nêu nhận xét về khoảng cách các khuy, so sánh vị trí các khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo ? - GV kết luận. 2. HĐ 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy ? - Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy 2 lỗ ? - GV quan sát, hướng dẫn, uốn nắn. - Nêu cách đính khuy vào các điểm vạch dấu ? - GV sử dụng bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5. Hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy và đính khuy(H.4). * Lưu ý : Khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy phải đính 3 – 4 lần. - Hướng dẫ thao tác 3,4 : Quấn chỉ và kết thúc. - GV hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy. 3.HĐ 3 : Thực hành. - Hướng dẫn HS thực hành : Gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. - Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS. IV. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét giờ học - Hướng dẫn thực hành ở nhà và chuẩn bị thực hành ở tiết 2. - Hát tập thể. - Quan sát.Nhận xét. + Có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. Có nhiều màu sắc, ở giữa có 2 lỗ. + Đường chỉ khâu gọn giữa 2 lỗ khuy. + Các khuy nằm cách đều nhau.Mỗi khuy nằm song song với một lỗ khuyết trên 2 nẹp áo. - Lớp đọc thầm mục 2(Tr.5) + Vạch dấu các điểm đính khuy. + Đính khuy vào các điểm vạch dấu. - HS nêu cách vạch dấu. - 1, 2 em lên bảng thực hiện vạch dấu. Lớp thực hiện trên bộ đồ dùng. - HS nêu cách đính khuy: + Chuẩn bị đính khuy. + Đính khuy. + Quấn chỉ quanh chân khuy. + Kết thúc đính khuy. - Quan sát hình 5, 6. - 1, 2 em nêu lại cách chuẩn bị và đính khuy. - HS thực hành nhóm trên bộ đồ dùng. Tiết 6: Sinh hoat MỤC TIÊU: Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm trong tuần, rèn luyện tinh thần phê bình và tự phê bình. - Đề ra phương hướng tuần 2. CHUẨN BỊ: - Sổ ghi biên bản sinh hoạt lớp. Sổ theo dõi thi đua hằng ngày. CÁC HOẠT ĐỘNG: Nhận xét hoạt động toàn diện của lớp trong tuần 1. Hạnh kiểm: Chưa ngoan, Chưa có ý thức, chưa có nền nếp. Trong lớp còn nói chuyện tự do, ý thức phát biểu ý kiến xây dựng bài chưa cao. Chưa có sự đoàn kết thân ái. Học tập: Đi học đều. Chưa có ý thức học thuộc bài trước khi đến lớp. Lao động vệ sinh: Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân chưa sạch. Giáo viên còn phải nhắc nhở nhiều nhiều mới chịu thực hiện. Thảo luận đề ra phương hướng tuần 2. Hạnh kiểm ngoan lễ phép. Có ý thức tự giác trong mọi hoạt động. Trong lớp không nói tự do. Xây dựng nền nếp lớp. Học tập đi học đều. Học bài, làm đủ bài trước khi đến lớp. Lao động có đủ chổi, tham gia vệ sinh tự giác. Văn thể vệ sinh sạch sẽ
Tài liệu đính kèm: