Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 10

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 10

Tập đọc:

TRANH LÀNG HỒ

I) Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài

 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài đọc

 3. Thái độ: Giữ gìn những nét đẹp trong văn hóa dân tộc.

II) Chuẩn bị:

 - Học sinh:

 - Giáo viên: Một số bức tranh làng Hồ

 

doc 194 trang Người đăng hang30 Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 27
Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2009
Tập đọc:
TRANH LÀNG HỒ
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài
	2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài đọc
	3. Thái độ: Giữ gìn những nét đẹp trong văn hóa dân tộc.
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Một số bức tranh làng Hồ
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc 
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
- Kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh, hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa từ khó và sửa giọng đọc cho học sinh
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam (tranh về lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ)
- Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? (Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng than của rơm bếp, cái chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, “nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn”)
- Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ (tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất duyên; tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như múa ca bên gà mái mẹ; kĩ thuật tranh đã đạt đến sự trang trí tinh tế; màu trắng điệp là một sự sáng tạo )
- Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? (vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật “càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi”)
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? (Ý chính: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc)
* Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 1
4. Củng cố: 
- Nêu lại ý chính
- Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về luyện đọc lại bài
- 2 học sinh 
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Xem tranh ở SGK và 1 số bức tranh làng Hồ khác
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3 lượt)
- Luyện đọc theo cặp
- 1 – 2 học sinh đọc toàn bài
- Lắng nghe
- Học sinh kể
- 1 học sinh đọc đoạn 1
- Trả lời câu hỏi
- 1 học sinh đọc đoạn 2,3 
- Trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1. 1 số học sinh thi đọc
- 1 – 2 học sinh nêu
- Lắng nghe
- Về luyện đọc bài
Toán: 
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố cách tính vận tốc
	2. Kỹ năng: Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
- 1 học sinh nêu cách tính vận tốc, viết công thức tính vận tốc
- 1 học sinh làm bài tập 3 (SGK trang 139)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài tập 1:
- Hướng dẫn học sinh tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/phút hoặc m/giây
Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút
- Khi tính vận tốc chạy của đà điểu theo đơn vị là m/giây ta có hai cách tính sau:
C1: 1 phút = 60 giây
Vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị m/giây là:
1050 : 60 = 17,5 (m/giây)
C2: 5 phút = 300 giây
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 300 = 17,5 (m/giây)
Bài 2: Viết vào ô trống
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó nêu kết quả
s
130 km
147 km
210 m
t
4 giờ
3 giờ
6 giây
v
32,5km/giờ
49km/giờ
35m/giây
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài toán, nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự giải bài sau đó chữa bài
Bài giải
Quãng đường người đó đi ô tô là:
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là giờ hay 0,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40km/giờ
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài
- 2 học sinh 
- 1 học sinh nêu bài toán
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Lắng nghe
- Làm bài
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài nêu kết quả
- Đọc bài toán, nêu yêu cầu 
- Giải bài, chữa bài
- Lắng nghe
- Về học bài
Đạo đức: 
EM YÊU HÒA BÌNH
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Học sinh biết các hoạt động bảo vệ hòa bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới
	- Củng cố lại nhận thức về giá trị của hòa bình và những việc làm bảo vệ hòa bình cho học sinh
	2. Kỹ năng: Vẽ tranh, múa, hát, đọc thơ,  về chủ đề hòa bình
	3. Thái độ: Yêu hòa bình, bảo vệ hòa bình
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Giấy, bút để vẽ tranh, tư liệu	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở 
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được
- Yêu cầu học sinh giới thiệu trước lớp các tranh ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh mà các em sưu tầm được
- Nhận xét, kết luận HĐ1
* Hoạt động 2; Vẽ “Cây hòa bình”
- Chia nhóm và hướng dẫn học sinh các nhóm vẽ “cây hòa bình” ra khổ giấy lớn
- Nhận xét, kết luận về giá trị của hòa bình và những việc học sinh cần phải làm để bảo vệ hòa bình
* Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ  về chủ đề: Em yêu hòa bình
- Yêu cầu học sinh hát, múa, đọc thơ,  về chủ đề trên
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Nhắc học sinh tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng
- Chuẩn bị sách vở 
- Giới thiệu
- Lắng nghe
- Các nhóm vẽ tranh 
- Đại diện từng nhóm giới thiệu tranh, lớp nhận xét
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Đọc thơ, hát múa, 
- Lắng nghe
- Về học bài
Chính tả: (nhớ - viết) 
CỬA SÔNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Tiếp tục ôn cách viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài
	2. Kỹ năng: Nhớ - viết 4 khổ thơ cuối của bài: Cửa sông
	 Làm đúng bài tập chính tả
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: 
	- Giáo viên: Bảng nhóm 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. 
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh nhớ - viết chính tả:
- Nhắc học sinh cách trình bày các khổ thơ 6 chữ, những từ ngữ khó
- Yêu cầu học sinh gấp SGK, nhớ - viết chính tả
- Chấm, chữa một số bài chính tả
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 2: Tìm các tên riêng trong đoạn trích (SGK) và tên riêng đó được viết như thế nào
- Gọi 2 học sinh nối tiếp đọc 2 đoạn văn ở SGK
- Nói về nội dung 2 đoạn văn
- Chia nhóm, phát bảng nhóm để học sinh làm bài
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
* Đáp án:
Tên riêng
Giải thích cách viết
Tên người: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô; A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi; Ét-mân Hin-la-ri; Ten-sinh No-rơ-gay
Tên địa lý: I-ta-li-a; Lo-ren; A-mê-ri-ca E-vơ-rét; 
Hi-ma-lay-a; Niu Di-lân
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Các tiếng trong mỗi bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối
* Tên địa lý: Mĩ, Ấn Độ, Pháp
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam . Vì đây là tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh nhớ cách viết hoa tên riêng của người, tên địa lý nước ngoài
- 2 học sinh 
- 1 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết
- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ ở SGK, ghi nhớ
- Ghi nhớ
- Viết bài vào vở
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Nối tiếp đọc đoạn văn
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm, làm bài
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Về học bài
Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009
Toán: 
QUÃNG ĐƯỜNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều
	2. Kỹ năng: Thực hành tính quãng đường
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị
	- Học sinh:	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 4 trang 140
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hình thành cách tính quãng đường:
Bài toán 1:
- Nêu bài toán, nêu tóm tắt
- Đặt vấn đề để học sinh tính được quãng đường ô tô đi được và trình bày bài giải như SGK
- Từ bài giải yêu cầu học sinh rút ra quy tắc tính quãng đường
(Quy tắc SGK)
- Hướng dẫn học sinh hình thành công thức tính quãng đường:
S = v × t
Bài toán 2:
- Nêu và tóm tắt bài toán 2 ở bảng
- Hướng dẫn học sinh đổi số đo thời gian: 2 giờ 30 phút ra số thập phân hoặc phân số
- Dựa vào công thức vừa lập, học sinh tự giải bài
Bài giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Hoặc 2 giờ 30 phút = giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
12 × 2,5 = 30 (km)
Hoặc 12 × = 30 (km)
 Đáp số: 30 km
c) Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài toán và giải bài
Bài giải
Quãng đường ca nô đi được trong 3 giờ là:
15,2 × 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6 km
Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh đổi 15 phút = ? Giờ sau đó tự làm bài, chữa bài
Bài giải
15 phút = giờ
Quãng đường người đó đi được là:
12,6 × = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km
Bài 3:
- Hướng dẫn học sinh tính số thời gian đi được của người đi xe máy từ đó sẽ tính được quãng đường
Bài giải
Thời gian người đó đi hết là:
11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
Vận tốc của người đi xe máy với đơn vị km/phút là:
42 : 60 = 0,7 (km/phút)
Quãng đường AB dài là:
Đổi 2 giờ 40 phút = 160 phút
0,7 × 160 = 112 (phút)
 Đáp số: 112 km
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức của bài
- 2 học sinh 
- Lắng nghe
- Thực hiện theo hướng dẫn 
- Nêu quy tắc
- Hình thành công thức tính
- Lắng nghe
- Đổi số đo thời gian và làm bài
- 1 học sinh nêu bài toán, 1 học sinh nêu yêu cầu
- Tóm tắt và giải bài
- 1 học sinh nêu bài toán và yêu cầu 
- Làm bài
- Tiến hành tương tự 2 bài trên
- Lắng nghe
- Về học bài
Luyện từ và câu: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa, tích cực vốn từ gắn với chủ điểm: Nhớ nguồn
	2. Kỹ năng: Thực hành làm các bài tập
	3. Thái độ: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 1
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn viết được ở BT3 (tiết LTVC trước) 
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướ ... ng nước là:
(28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng là:
28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ)
 Đáp số: 23,5 km/giờ
 4,9 km/giờ
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài
- Nêu yêu cầu
- Làm bài, chữa bài
- Nêu yêu cầu
- Nêu lại cách tính
- Làm bài, chữa bài
- Theo dõi
Nêu yêu cầu
- Nêu lại cách tính
- Làm bài vào vở, chữa bài
- Theo dõi
Nêu yêu cầu
- Nêu lại cách tính
- Làm bài vào vở, chữa bài
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Về học bài
Kể chuyện: 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 4)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố về cách lập biên bản một cuộc họp
	2. Kỹ năng: Viết được biên bản
	3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh luyện tập:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập ở SGK 
- Gọi học sinh đọc bài: Cuộc họp của chữ viết
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? (Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc)
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? (Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu)
- Gọi học sinh nêu cấu tạo của một biên bản
- Yêu cầu học sinh viết biên bản vào vở bài tập
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc biên bản
- Nhận xét về biên bản của học sinh viết được. chấm điểm 1 số biên bản viết tốt
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh nhớ cách viết biên bản một cuộc họp
- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc
- Trả lời câu hỏi
- 1 học sinh đọc
- Viết biên bản vào vở
- Nối tiếp đọc biên bản
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Về học bài
Khoa học: 
ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Học sinh biết một số từ ngữ liên quan đến môi trường, một số tài nguyên gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường 
	2. Kỹ năng: Trả lời câu hỏi
	3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
- Chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 5 bạn tham gia chơi, những học sinh còn lại cổ động cho đội mình
- Đọc từng câu trong trò chơi “Đoán chữ” và câu hỏi trắc nghiệm ở SGK, nhóm nào xung phong trước thì được trả lời câu hỏi
- Nêu đáp án, tuyên dương nhóm thắng cuộc
* Đáp án: 
I. Trò chơi đoán chữ
1 – Bạc màu
2 – Đồi trọc
3 – Rừng
4 – Tài nguyên
5 – Bị tàn phá
Ô chữ theo cột dọc: Bọ rùa
II. Câu hỏi trắc nghiệm
1 – b
 3 – d
2 – c
4 – c 
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài
- Các nhóm chơi trò chơi
- Tham gia chơi
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe
- Về học bài
Lịch sử:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Thứ tư ngày 20 tháng 5 năm 2009
Toán: Tiết 173
LUYỆN TẬP CHUNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố về:
	- Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm
	- Tính diện tích và chu vi hình tròn
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán
	3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Phần I: (bài 1, 2, 3)
- Yêu cầu học sinh tự làm sau đó nêu kết quả bài làm, khi chữa bài yêu cầu học sinh giải thích cách làm
1 – khoanh vào C
2 – Khoanh vào C
3 – Khoanh vào D
Phần II:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh quan sát và phân tích hình vẽ, tự làm bài rồi chữa bài
Bài giải
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
10 × 10 × 3,14 = 314 (cm3)
b) Chu vi của phần không tô màu là:
10 × 2 × 3,14 = 62,8 (cm)
 Đáp số: a) 314 cm2
 b) 62,8 cm
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi chữa bài
Bài giải
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà 
(120% = ) hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà
Ta có sơ đồ: 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
 88000 : 11 × 6 = 48000 (đồng)
 Đáp số: 48000 đồng
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, ôn lại kiến thức của bài
- Làm bài, nêu kết quả, giải thích cách làm
- Nêu yêu cầu
- Quan sát, phân tích hình vẽ, làm bài, chữa bài
- Nêu yêu cầu
- Làm bài vào vở, chữa bài
- Lắng nghe
- Về học bài
Tập đọc:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 5)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học
	2. Kỹ năng: Kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu. Làm được các bài tập
	3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Phiếu như Tiết 1
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng
- Thực hiện tương tự tiết 1
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 2: Đọc bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mĩ và trả lời câu hỏi ở SGK 
- Gọi học sinh đọc bài thơ
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi SGK 
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài
- Bốc thăm, thực hiện yêu cầu 
- 1 học sinh đọc
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe
- Về học bài
Tập làm văn: 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG (Tiết 6)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người
	2. Kỹ năng: Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng thơ đầu của bài: Trẻ con ở Sơn Mĩ
	 Viết được một đoạn văn tả người
	3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nghe – viết chính tả:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn thơ cần viết chính tả
- Lưu ý một số từ khó viết, cách tình bày các dòng thơ
- Đọc cho học sinh viết chính tả
- Đọc soát lỗi
- Chấm, chữa một số bài
c) Bài tập:
Bài tập 2: Dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ: Trẻ con ở Sơn Mĩ, viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong các đề bài (SGK)
- Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn
- Gọi học sinh đọc đoạn văn viết được
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết tốt
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh viết chưa đạt về nhà viết lại
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Viết chính tả
- Soát lỗi
- 1 học sinh nêu yêu cầu 
- Xác định yêu cầu 
- Viết đoạn văn
- Đọc đoạn văn
- Lắng nghe
- Về viết lại vào vở
Kĩ thuật:
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 3)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nắm được cách lắp ghép mô hình tự chọn
	2. Kỹ năng: Lắp ghép hoàn chỉnh mô hình tự chọn
	3. Thái độ: Yêu quý sản phẩm làm được
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình tự chọn
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu học sinh tiếp tục lắp ghép mô hình tự chọn
- Kiểm tra học sinh thực hành, hướng dẫn thêm cho học sinh 
* Hoạt động 4: Nhận xét
- Yêu cầu học sinh các nhóm trưng bày sản phẩm thực hành
- Cùng học sinh các nhóm nhận xét, đánh giá sản phẩm chéo giữa các nhóm
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài
- Thực hành
- Trưng bày sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm của bạn
- Lắng nghe
- Về học bài
Thứ năm ngày 15 tháng 5 năm 2008
Toán: Tiết 174
LUYỆN TẬP CHUNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật
	2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán
	3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Phần I: 
- Yêu cầu học sinh tự tính toán sau đó nêu kết quả bài làm, giải thích cách làm
* Đáp án:
1 – Khoanh vào C
2 – Khoanh vào A
3 – Khoanh vào B
Phần II:
Bài 1:
Bài giải
Phân số chỉ số tuổi của con gái và con trai là:
 (tuổi của mẹ)
Tuổi mẹ là: 40 (tuổi)
 Đáp số: 40 tuổi
Bài 2: 
- Có thể cho học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để làm bài tập này
Bài giải
Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 × 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 × 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân Sơn La và số dân Hà Nội là: 866810 : 240467 = 0,3582
0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số ở Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi km2 sẽ có thêm là:
100 – 61 = 39 (người)
Khi đó dân số của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
39 × 14210 = 554190 (người)
 Đáp số: a) Khoảng 35,82%
 b) 554190 người
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài
- Tính toán, nêu kết quả, giải thích cách làm
- Tự làm bài, nêu kết quả, giải thích cách làm
- Làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng chữa bài
- Lắng nghe
- Về học bài
Khoa học:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Địa lý:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC CUỐI KÌ II
Luyện từ và câu:
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Thứ sáu ngày 22 tháng 5 năm 2009
Toán: Tiết 175
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Tập làm văn:
KIỂM TRA VIẾT CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN
Sinh hoạt lớp:
NHẬN XÉT TUẦN
I. Nhận xét ưu, nhược điểm:
	* Ưu điểm: Thực hiện tốt các nền nếp như đi học đúng giờ, vệ sinh sạch sẽ, đúng qui định
	- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Dũng, Sơn, Mai Hằng Huyền, Đào Ly, Nguyễn Ly
	- Thực hiện tốt an toàn giao thông
	* Nhược điểm: 
	- Một số học sinh còn mất trật tự trong lớp: Bùi Thiện, Minh Giang,
	- Còn một số em chưa chăm học: Luân. Lưu thiện, Minh Giang
	- Trang phục chưa gọn gàng: Thuỷ, Luân, Lưu Thiện
II. Dặn học nghỉ hè:
 - Học thuộc toàn bộ các quy tắc toán đã học ở lớp 5. Làm toàn bộ các bài tập toán từ trang 147 đến trang 180
 - Làm lại toàn bộ các bài tập làm văn đã học trong chương trình Lớp 5

Tài liệu đính kèm:

  • docquyen 10.doc