$25: Người gác rừng tí hon
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
2- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Tuần 13 Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc $25: Người gác rừng tí hon I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi ; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. 2- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc phần 1: +Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy những gì, nghe thấy những gì? +) Rút ý1: -Cho HS đọc phần 2: +Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người thông minh, dũng cảm? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc phần còn lại Và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi: +Vì sao bạn nhỏ tự nguyện T.gia bắt trộm gỗ? +Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? +)Rút ý3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Phần 1: Từ đầu đến ra bìa rừng chưa? -Phần 2: Tiếp cho đến thu gỗ lại -Phần 3: gồm 2 đoạn còn lại. -“Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào” -Hơn chục cây gỗ to bị chặt htành từng khúc dài ; bon trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe +) Phát hiện của bạn nhỏ. -Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân để giải đáp +) Cậu bé thông minh, dũng cảm. -Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá -Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung +) Việc bắt những kẻ trộm gỗ thành công. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. ___________________________ Tiết 3: Toán $61: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. -Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (61): Đặt tính rồi tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (61): Tính nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó cho HS chơi trò chơi đố bạn. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (62): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (62): a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và a x c + b x c -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm và làm vào nháp. -Chữa bài. Cho HS rút ra nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. -Cho HS nối tiếp nhau nêu phần nhận xét. b)Tính bằng cách thuận tiện nhất: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 404,91 53,64 163,74 *Kết quả: a) 782,9 7,829 b) 26530,7 2,65307 c) 6,8 0,068 *Bài giải: Giá tiền 1kg đường là: 38500 : 5 = 7700 (đồng) Số tiền mua 3,5kg đường là: 7700 x 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường (cùng loại) là: 38500 – 26950 = 11550 (đồng) Đáp số: 11550 đồng. -HS làm bào nháp. -HS nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. *VD về lời giải: 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. Tiết 4: Khoa học $25: Nhôm I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. -Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm. -Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm. -Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm và hợp kim của nhôm có trong gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: -Thông tin và hình trang 52, 53 SGK. -Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng được làm từ nhôm và hợp kim của nhôm. -Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.53) 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin, tranh, ảnh, đồ vật sưu tầm được. *Mục tiêu: HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. *Cách tiến hành: -GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng được làm bằng nhôm +Thư kí ghi lại. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr, 99. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -HS trình bày. 2.3-Hoạt động 2: Làm việc với vật thật *Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 4theo câu hỏi: Em hãy mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của nhôm? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGK-Tr.96. -HS thảo luận nhóm theoộư hướng dẫn của giáo viên. -HS trình bày. 2.4-Hoạt động 3: Làm việc với SGK. *Mục tiêu: Giúp HS nêu được: -Nguồn gốc và một số tính chất của nhôm. -Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm. *Cách tiến hành: -GV phát phiếu HT cho HS làm việc cá nhân. (Nội dung phiếu HT như SGV-Tr. 100) -Mời một số HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: (SGV – tr. 97) -Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả sáng. -HS làm việc cá nhân. -HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Mĩ thuật $13: Tập nặn tạo dáng Nặn dáng người I/ Mục tiêu: -HS nhận biết được đặc điểm củamột số dáng người đang hoạt động. -HS biết cách nặn và nặn được một số dáng người đang hoạt động -HS cảm nhận được vể đẹp của các bức tượng thể hiện về con người. II/ Chuẩn bị: -Sưu tầm tranh ảnh về cácdáng người đang hoạt động. -Bài nặn của HS lớp trước. -Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn. III/ Các hoạt động dạy-học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đíc, yêu cầu của tiết học. 2-Nội dung: GV HS 2.1-Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. -GV cho HS quan sát tranh ảnh các bức tượng về dáng người đồng thời đạt câu hỏi gợi để HS suy nghĩ và trả lời: +Nêu các bộ phận của cơ thể con người -(Đầu ,thân chân tay)? +Mỗi bộ phận cơ thể người có dạng hình gì? -Đầu dạng tròn ,thân, chân, tay cangdạng hình +Nêu một số dáng hoạt động của con người? -Đi, đứng, chạy, nhảy, cúi ,ngồi -GV gợi ý HS chọn dáng người sẽ nặn: +Em thích dáng người nào nhất? Vì sao? -HS suy nghĩ trả lời. 2.2- Hoạt động 2: Cách nặn -GV gợi ý cách nặn, có thể nặn theo 2 cách: +C1: Nặn từng bộ phận và các chi tiếtcủa cơ -Theo dõi GV hướng dẫn mẫu. thể người rồi ghép, dính lại. +C2: Nhào đất thành 1 thỏi rồi vuốt, kéo tạo thành hình, dáng chính của cơ thể người. Nặn thêm các chi tiết và tạo dáng cho người hoàn chỉnh. -GV làm mẫu. 2.3-Hoạt động3: Thực hành. -HS thực hành theo nhóm (hoặc cá nhân). -Trong khi HS thực hành GV đến từng bàn để hướng dẫn thêm. 2.4 Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. -HS trưng bày bài nặn -Cả lớp nhận xét, đánh giá. -GV khen những HS có bài nặn đẹp và nhận xét chung tiết học. 3-Dăn dò: HS về nhàthực hành thêm và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Luyện từ và câu $25: Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I/ Mục tiêu: -Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường. -Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS đặt câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn. Cả lớp đọc thầm theo. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -GV gợi ý: Nghĩa của của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học đã được thể hiện ngay trong đoạn văn. -Mời HS phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV chốt lại lời giải đúng: *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng. *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn: Mỗi em chọn 1 cụm từ ở bài tập 2làm đề tài, viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó. -Mời HS nói tên đề tài mình chọn viết. -GV cho HS làm vào vở. -Cho một số HS đọc đoạn văn vừa viết. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm cao cho những bài viết hay. *Lời giải: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồ đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú. *Lời giải: -Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc. -Hành động pá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. -HS nêu. -HS viết vào vở. -HS đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Yêu cầu những HS viết chưa đạt đoạn văn về nhà viết lại. Tiết 2: Chính tả (nhớ – viết) $13: Hành trình của bầy ong Phân biệt âm đầu s/x, âm cuối t/c I/ Mục tiêu: -Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ Hành trình của bầy ong. -Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c. II/ Đồ dùng daỵ học: -Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b. -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc âm cuối t/ c đã học ở tiết trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của ... Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu, II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp. -Bản đồ Kinh tế Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12. -Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó? 2-Bài mới: c)Phân bố các ngành công nghiệp: 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -Cho HS đọc mục 3-SGK, QS hình 3 +Em hãy tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện? -HS trình bày kết quả. -GV kết luận: SGV-Tr.107 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp) -GV cho HS dựa vào ND SGK và hình 3 -GV phát phiếu HT cho HS thảo luận nhóm 2. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. d) Các trung tâm CN lớn của nước ta: 2.2-Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 7) -Cho HS quan sát hình 3, 4-SGK. -Cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội dung các câu hỏi: +Nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào? +Em hãy nêu những điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước? +Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển? +Kể tên các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện lớn của nước ta? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: ( SGV-Tr. 107 ) -HS chỉ trên bản đồ: +Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh ; a-pa-tít ở Lào Cai ; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta. +Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa-Vũng Tàu, ; thuỷ điện ở Hoà Bình, Y-a-li, Trị An, *Kết quả: 1 – b 2 – d 3 – a 4 – c -Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nghuyên, Cẩm Phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biện Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một. -Đại diện các nhóm trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Tiết 5: Âm nhạc: $13: ÔN tập bài hát: Ước mơ I/ Mục tiêu: -Hát đúng giai điệu và lời ,thể hiện tình cảm thiết tha trìu mếncủa bài Ước mơ.Tập trình bày bài hát kết hợp vận đông theo nhạc. II/ Chuẩn bị : 1/ GV: -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. -Một vài động tác phụ hoạ. 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1 HĐ 1: Ôn tập bài Ước mơ. - Giới thiệu bài . -GV hát mẫu 1 lần. -GV hướng dẫn cho HS vận động theo nhịp 3/ Phần kết thúc: - Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát ước mơ? -GV nhận xét chung tiết học -Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS ôn tập bài hát : -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp. Gió vờn cánh hoa bay dưới trời. x x x x Đàn bướm xinh dạo chơi x x x -Cả lớp hát lại bài hát. -Vận đông theo nhịp -Bài hát thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến. Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Thể dục. $26: Động tác nhảy Trò chơi “Chạy nhanh theo số” I/ Mục tiêu -Học động tácnhảy.Ôn 6 động tác đã học. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. -Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Chạy một hàng dọc quanh sân tập -Khởi động xoay các khớp. -Khởi động một trò chơi do GV chọn. 2.Phần cơ bản. *Ôn 6động tác: đã học -Lần 1: Tập từng động tác. -Lần 2-3: Tập liên hoàn 4động tác. *Học động tác nhảy 3-4 lần mỗi lần 2x8 nhịp. -GV nêu tên động tác.Phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho HS làm theo -Ôn 7động tác đãhọc. -Chia nhóm để học sinh tự tập luyện *Trò chơi “Chạy nhanh theo số” -GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước. 3 Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinh thả lỏng -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định lượng 6-10 phút 2-3 phút 1-2vòng 2 phút 1 phút 18-22 phút 5-6 phút 8 phút 4-5 phút 5 phút 2 phút 4-5 phút 1 phút 2 phút 1 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHNT. -ĐHTL: GV @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: như trên Lần 1-2 GV điều khiển Lần 3-4 cán sự điều khiển -ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTC: GV * * * * * * * * * * -ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * GV Tiết 2: Tập làm văn $26: Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) I/ Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về đoạn văn. -HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi yêu cầu của bài tập 1 ; gợi ý 4. -Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một đoạn văn. 2.2-Hướng dẫn HS làm bài tập: -Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK. -Mời 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. -GV treo bảng phụ , mời một HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và Y/C viết đoạn văn: +Đoạn văn cần có câu mở đoạn. +Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. +Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. - GV nhắc HS chú ý: + Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của người. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn. +Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt, mái tóc, dáng người) + Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của nhân vật và thể hiện CX của người viết. -Cho HS viết đoạn văn vào vở. -Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. -Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. -GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc gợi ý 4. -HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. -HS bình chọn. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Khoa học $26: đá vôi I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng. -Nêu ích lợi của đá vôi. -Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 54, 55 SGK. -Một vài mẫu đá vôi, đá cuội ; giấm chua hoặc a-xít (nếu có điều kiện). -Sưu tầm các thông tin tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.53) 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin, tranh, ảnh, đồ vật sưu tầm được. *Mục tiêu: HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được ích lợi của đá vôi. *Cách tiến hành: -GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận: +Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi +Thư kí ghi lại. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr, 102. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -HS trình bày. 2.3-Hoạt động 2: Làm việc với vật mẫu hoặc quan sát hình. *Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát và phát hiện một vài tính chất của đá vôi. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành, trang 55 – SGK. -Thư kí ghi vào phiếu học tập: Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội. 2. Nhỏ vài giọt giấm (hoặc a-xít loãng lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGK-Tr.96. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của phần thực hành, ghi kết quả vào phiếu học tập. -HS trình bày. -HS chú ý lắng nghe. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán $65: chia một Số thập phân cho 10, 100, 1000,... I/ Mục tiêu: Giúp HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Muốn chia một STP cho một số tự nhiên ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: 213 : 10 = ? -Cho HS tự tìm kết quả. Đặt tính rồi tính: 213,8 10 13 21,38 38 80 0 -Nêu cách chia một số thập phân cho 10? b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. -Muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm thế nào? c) Nhận xét: -Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc. -HS thực hiện phép chia ra nháp. -HS nêu phần nhận xét trong SGK-Tr.65. -HS thực hiện đặt tính rồi tính: -HS nêu. -HS nêu phần nhận xét SGK-Tr.66 -HS nêu phần quy tắc SGK-Tr.66 -HS đọc phần quy tắc SGK. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (66): Nhân nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (66): Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Chữa bài. GV hỏi cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính. *Bài tập 3 (66): -Mời 1 HS đọc đề bài. -HD HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: a) 4,32 0,065 4,329 0,01396 b) 2,37 0,207 0,0223 0,9998 *VD về lời giải: a) 12,9: 10 = 12,9 x 0,1 =1,29 *Bài giải: Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: