Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Phúc Sơn

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Phúc Sơn

Tiết 2: Tập đọc

 $25: Người gác rừng tí hon (124)

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

- Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1;2;3b)

* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV h.dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS nâng cao ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trang 124 SGK

- Bảng phụ viết sẵn đoạn hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 41 trang Người đăng hang30 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Phúc Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 13
Soạn 21/ 11/ 2009
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tiết 1:
Tiếng Anh
Đ/C Thu dạy
Tiết 2:
Tập đọc
$25: Người gác rừng tí hon (124)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1;2;3b)
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV h.dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS nâng cao ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trang 124 SGK 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài "Hành trình của bầy ong" 
- 3 HS đọc, lớp nhận xét
- Nêu nội dung chính của bài 
- Nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- Cho HS đọc toàn bài 
- 1 HS khá đọc 
- Chia đoạn: 3 đoạn 
- Đoạn 1 từ đầu -> ra bìa rừng chưa
- Đoạn 2 tiếp -> Thu gỗ lại
- Đoạn 3: Còn lại 
- HD đọc đúng dấu câu, giữa các cụm từ
- Đọc nối tiếp 2 lần 
- 3 HS đọc lần 1 
- Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp luyện phát âm cho HS
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2
- Đọc lần 2- chú giải 
- Luyện đọc theo cặp 
- Cặp đôi 
- Cho HS đọc bài đại diện 3 cặp
- 3 em đọc 
- Đọc diễn cảm toàn bài
- Lắng nghe 
b. Tìm hiểu bài 
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm 
- Ba của em bé làm nghề gì ? 
- Ba của em bé làm nghề gác rừng 
- Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì ?
- Bạn nhỏ đã phát hiện có nốt chân người lớn hằn trên đất lạ, lần theo dấu chân ấy bạn đã phát hiện hơn 10 cây gỗ to cộ đã bị chặt thành từng khúc dài 
- Đoạn 1 nói lên điều gì ?
ý 1: Bạn nhỏ có ý thức bảo vệ rừng 
- 1 HS trả lời
- 1 HS đọc đoạn 2
- Lớp đọc thầm 
- Bạn nhỏ là người như thế nào ?
- Phát hiện ra hai tên trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. Sau đó phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm.
- ý đoạn 2 nói nên điều gì ?
ý 2: Sự thông minh dũng cảm của bạn nhỏ
1 HS trả lời
- Đọc thầm đoạn 3 
- Trao đổi nhóm 2
- Vì sao bạn nhỏ lại tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ
- Vì bạn nhỏ rất yêu rừng sợ rừng bị tàn phá 
- Em có nhận xét gì về bạn nhỏ ?
- Bạn nhỏ có ý thức như một người công dân, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của quốc gia 
+ Đức tính dũng cảm, sự táo bạo 
+ Sự bình tĩnh, thông minh và khéo xử lý tình huống bất ngờ 
- Đoạn 3 nói lên điều gì ?
ý 3: Tinh thần trách nhiệm của một công dân bé nhỏ.
- Nêu miệng cá nhân
- Em hãy nêu nội dung bài
Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- 1 HS nêu
c. Luyện đọc diễn cảm 
- Đọc nối tiếp bài 
- 3 HS đọc bài 
- Chúng ta nên đọc bài này như thế nào ?
- 2 HS trả lời
- KL: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi nhanh và hồi hộp hơn ở cả đoạn kể về sự mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. Chuyển giọng linh hoạt phù hợp với từng nhân vật
+ Lời câu bé: băn khoăn 
+ Câu hỏi kẻ trộm: Thì thào bí mật.
+ Chú công an: Giọng rắn rỏi trang nghiêm
+ Lời khen của chú công an: Vui vẻ 
Nhấn giọng ở các từ: loanh quanh, thắc mắc, đâu có, bàn bạc lén chạy, rắn rỏi, lửa đốt, bành bạch, loay hoay, quả là dũng cảm.
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 
- Nghe GV đọc mẫu 
- HD HS nhấn giọng ở các từ 
- Lửa đốt, bành bạch loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách, quả là, dũng cảm
- Lớp chú ý
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- Cặp đôi
- Thi đọc diễn cảm 
- Cá nhân thi đọc, cặp thi đọc
- GV cùng HS nhận xét, khen HS đọc tốt
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nªu néi dung chÝnh cña bµi 
- NhËn xÐt tiÕt häc 
- VÒ nhµ chuÈn bÞ bµi: Trång rõng ngËp mÆn
TiÕt 3:
To¸n
$61: LuyÖn tËp chung (61)
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng, trừ và phép nhân các số thập phân.
- Biết nhân một số thập phân với một tổng 2 số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng con BT 1, bảng phụ BT4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Muốn công (trừ, nhân, chia) số thập phân ta làm như thế nào ?
- Nhận xét chung, ghi điểm
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập 
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu 
- Tổ chức HS tự làm bài vào bảng con 
- Làm bảng con, cùng GV nhận xét chữa bài. 
- Cùng HS nhận xét trao đổi nhận xét, chốt đúng . 
 a. 375,86 b. 80,475 
 + 29,05 -26,827
 404,91 53,648
 c. 48,16
 x 3,4
 19264
 14448
 163,744
- Muốn cộng, trừ nhân 2 số thập phân ta làm như thế nào ?
- 1 HS nêu 
Bài 2: Tính nhẩm
- 1 HS đọc bài 
- Nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000 ?
- HS chú ý: Cách dịch chuyển dấu phẩy sang phải 1, 2, 3 chữ số 
- Cho HS tự thực hiện tính nhẩm bài vào nháp và nêu kết quả đúng. 
- Nhận xét chốt đúng.
 a. 78,29 x 10 = 782,9 
- Lần lượt HS nêu, lớp nhận xét 
 78,29 x 0,1 = 7,829
 b. 265, 307 x 100 = 26530,7 
 265,307 x 0,01 = 2,65307 
 c. 0,68 x 10 = 6,8 
 0,68 x 0,1 = 0,068 
Bài 3: Giải bài toán (cho HS khá)
- Gọi HS khá đọc yêu cầu bài 
- 1 HS khá đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
Bài toán cho biết gì? 
- Mua 5 kg đường phải trả 38500 đồng 
- Mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền.
- Muốn giải được bài toán này ta làm như thế nào ? 
- 1 hs trả lời
- Yêu cầu HS khá tự làm bài vào vở 
- HS khá làm bài vào vở, 1 HS khá làm trên bảng lớp. 
Cùng HS nhận xét chốt đúng.
Đ: 11550 đồng.
Bài 4: Tính rồi so sánh giá trị của 
(a + b) x c = a x c + b x c
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
 - Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng trống, hướng đẫn hs làm bài rồi so sánh.
- Nghe hướng dẫn
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm nháp ý a.
- Nhận xét chốt đúng.
a
b
c
(a+b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
(2,4 + 3,8) x 1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7) x 0,8 = 7,36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 = 7,36
Nhận xét (a + b) x c = a x c + b x c
b. Tính bằng cánh thuận tiện nhất 
- Giành cho HS khá giỏi yb.
- Gọi 2 HS nêu cách làm
- Nêu miệng cá nhân.
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3
= 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 
= 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2
= 0,35 x (7,8 + 2,2)
= 0,35 x 10
= 3,5
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ 
- NhËn xÐt tiÕt häc 
- VÒ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau
TiÕt 4:
§¹o §øc
$13: Kính già yêu trẻ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết vì sao cần phải tôn trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. (Người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống đã đóng góp nhiều cho xã hội: trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.)
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
- HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng để chơi đóng vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đối với các cụ già và em nhỏ chúng ta cần đối xử như thế nào ? Lấy ví dụ minh hoạ.
- 2 HS nêu, lớp nhận xét 
B. Bài mới
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 2 SGK)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp với các tình huống để thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ 
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4 về một tình huống được giao trong bài tập 2, góp ý kiến 
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nhận xét, trao đổi , bổ sung theo câu hỏi gợi ý của giáo viên 
- Các bạn đóng vai đã phù hợp với tình huống được hay chưa ?
- HS nêu nhận xét. 
- Bạn đã ứng sử như thế nào ? 
- Em thích nhất nhân vật nào ? vì sao?
- Cách ứng sử của các bạn cho chúng ta thấy điều gì ? 
- Nhận xét và kết luận chung 
+ Tình huống a: Trên đường đi học, em thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì ? 
a. Em nên dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ tìm gia đình của em bé. 
Nếu nhà em ở gần em bé em có thể dẫn em bé về tận nhà. 
+ Tình huống b: Em sẽ làm gì khi thấy hai em nhỏ đang đánh nhau để tranh giành một quả bóng 
b. Em sẽ can để hai em không đánh nhau nữa. Sau đó em hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi
+ Tình huống c: Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi thăm đường nếu em là Lan em sẽ là gì ?
c. Em sẽ ngừng nhảy dây và hỏi lại cụ xem cụ có cần hỏi thăm nhà ai. Nếu biết đường em sẽ dẫn đường cho cụ đi. Nếu không biết, em lễ phép "Bà ơi cháu cũng không biết ạ" hoặc thử hỏi những người lớn đằng kia xem tiếc quá cháu không biết bà ạ
2. Hoạt động 2:Làm bài tập 3,4 (SGK)
* Mục tiêu: HS biết tổ chức vào những ngày dành cho người già và em nhỏ 
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 2
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của bài tập 
- Lần lượt trình bày 
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nhận xét trao đổi bổ sung 
- Nhận xét chung và kết luận 
- Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 01/10 hàng năm 
- Ngày dành cho trẻ em là ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 hàng năm
- Tổ chức dành cho người cao tuổi là hội người cao tuổi, các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, sao nhi đồng
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm chăm sóc người già, em nhỏ
* Cách tiến hành
- Nêu truyền thống tốt đẹp của dân tộc đối với cụ già, em nhỏ 
- 1 số HS nêu, lớp nhận xét, trao đổi bổ sung
- Nhận xét chung và kết luận
Về phong tục : Người già luôn được chào hỏi và ngồi chỗ trang trọng con cháu luôn luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi tặng quà cho ông bà, cha, mẹ. trẻ em thường được mừng tuổi và tặng quà như: Trung thu, ngày 1/6 hàng năm, tổ chức sinh nhật. 
IV: CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nh¾c l¹i néi dung chÝnh cña tiÕt häc..
- Gi¸o dôc häc sinh : chóng ta ph¶i biÕt yªu quý ng­êi giµ v× hä ®· cèng hiÕn c¶ cuéc ®êi cho gia ®×nh vµ cho x· héi. VÒ giµ søc khoÎ yÕu cÇn ®­îc quan t©m nhiÒu h¬n
- NhËn xÐt tiÕt häc, vÒ nhµ xem bµi sau: T«n träng phô n÷. 
TiÕt 5:	 	 Chµo cê
Nghe ph­¬ng h­íng tuÇn 13
Soạn 22/ 11/ 2009
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Tiết 1:
Tiếng Anh
Cô Thu dạy
Tiết 2:
Toán
$62: Luyện tập chung (62)
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng, trừ và phép nhân các số thập phân. 
- Biết vận dụng tính chất nhân một số phập phân với một tổng, một hiệu 2 số thập phân thực hành tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhóm BT 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ 
- Muốn cộng (trừ, nhân, chia) 2 số thập phân  ... 8 10
 13 21,38 
 38
 80
 0
-Nêu cách chia một số thập phân cho 10?
 b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
-Muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
-Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc.
-HS thực hiện phép chia ra nháp.
-HS nêu phần nhận xét trong SGK-Tr.65.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
-HS nêu.
-HS nêu phần nhận xét SGK-Tr.66
-HS nêu phần quy tắc SGK-Tr.66
-HS đọc phần quy tắc SGK.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (66): Nhân nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Kết quả: 
 a) 4,32 0,065 4,329 0,01396
 b) 2,37 0,207 0,0223 0,9998
*Bài tập 2 (66): Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính. 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài. GV hỏi cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính. 
*Chốt đúng:
 a) 12,9: 10 = 12,9 x 0,1 =1,29 
 b) 123,4: 100 = 123,4 x 0,01 = 1,234 
*Bài tập 3 (66): Giải bài toán
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-HD HS tóm tắt, tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài giải:
Số gạo đã lấy ra là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:
537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
- 1 HS nêu yêu cầu
- Ghi kết quả nhẩm vào bảng con.
- Cùng GV nhận xét kết quả
- 1 HS nêu yêu cầu
- Nêu miệng cá nhân
- Làm bài vào nháp, HS khá làm cả ý c,d.
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
- Làm bài cá nhân vào vở
- 1HS chữa bài trên bảng
- Lớp cùng nhận xét
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: -Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ. 
 -GV nhận xét giờ học. 
Tiết 2:
Tập làm văn
$26: Luyện tập tả người 
(Tả ngoại hình)
I. MỤC TIÊU;
 - Viết được đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 1, gợi ý 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu dàn ý một bài văn tả người mà em thường gặp
- 2 học sinh nhận xét.
- Nhận xét.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
- Lưu ý: Viết một đoạn văn tả ngoại hình một người mà em thường gặp.
- Đọc gợi ý bài
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc các gợi ý.
- Giáo viên gợi ý: Một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn có câu mở đoạn, phần thân đoạn nêu đủ, đúng những nét sinh động tiêu biểu về ngoại hình. Đó là thể hiện thái độ của em đối với người đó. Trong câu văn sắp xếp hợp lí, câu sau làm rõ ý cho câu trước.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở
- Cả lớp làm bài
- Giáo viên giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- Yêu cầu học sinh trình bày đoạn văn của mình.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài của mình.
- Giáo viên nhận xét chung
- Học sinh nghe và nêu ý kiến về bài làm của bạn.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ
Giáo viên nhận xét tiết học, học sinh về nhà hoàn thành tiếp vào vở, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:
Khoa học
$26: Đá vôi 
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được 1 số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. 
 - Quan sát, nhận biết đá vôi.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức khai thác và sử dụng TNTN của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 54,55 SGK
- Một vài mẩu đá vôi, đá cuội, sưu tầm những thông tin về lợi ích của đá vôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm. 
- 2 HS nêu lớp nhận xét 
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
B. Bài mới
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin tranh ảnh. 
* Mục tiêu: Kể được tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng
- Nêu ích lợi của đá vôi 
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4
- Thảo luận nhóm 4 
- Viết tên những vùng có núi đá vôi (theo tranh ảnh sưu tầm được) 
- Các nhóm cử thư ký viết tên những vùng núi đá vôi theo tranh ảnh.
- Đại diện nhóm lên báo cáo 
- VD: - Hương tích : (Hà Tây)
 -Phong Nha: (Quảng Bình)
Các động khác như: 
+ Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh)
+ Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng)
+ Hà Tiên (Kiên Giang)
- Nêu tác dụng của đá vôi?
- 1 HS nêu miệng, lớp nhận xét bổ sung.
 - Tác dụng dùng lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng tạc tượng.
Kết luận: Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như: Hương tích (Hà Tây) Bích Động (Ninh Bình).
* Liên hệ: Xã Phúc Sơn có những hang động nào?
- Hang Châu Bạc, Mỏ Ngoạng là danh thắng cấp tỉnh.
2. Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình
Mục tiêu: Làm thí nghiệm (quan sát hình ) để phát hiện ra tính chất đá vôi. 
* Cách tiến hành 
- Yêu cầu HS quan sát hình 4,5 trang 55 SGK và ghi vào bảng sau: 
- HS quan sát hình và hoàn thành bảng 
- Nhiều HS lần lượt nêu theo từng hình, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Thí nghiệm 1: Giao cho mỗi nhóm một hòn đá cuội và một hòn đá vôi, yêu cầu cọ sát hai hòn đá vào nhau và ghi nhận xét. 
- Cho HS làm thí nghiệm
- Mô tả hiện tượng
- Rút ra kết luận.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
- Cọ sát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội 
- Trên mặt đá vôi. Chỗ cọ sát vào đá cuội thì bị mài mòn. 
- Đá vôi mềm hơn đá cuội (đá cuội cứng hơn đá vôi)
- Trên mặt đá cuội. Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào. 
- Nhỏ một vài giọt dấm (hoặc axit loãng) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội
- Khi bị dấm chua hoặc axit loãng nhỏ vào. 
+ Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên.
+ Trên hòn đá cuội không có phản ứng gì. Dấm hoặc axit bị chảy đi.
- Đá vôi tác dụng với dấm hoặc axit loãng tạo thành một chất khác và các axit sủi lên.
- Đá cuội không có phản ứng với axit.
- Giáo viên giảng và kết luận: Đá vôi không cứng lắm, dưới tác dụng của axit thì sủi bọt.
- Học sinh đọc mục "Bạn cần biết" SGK trang 55.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ 
- Làm thế nào để biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không? 
- Nhỏ lên trên một vài giọt dấm axit, nếu bọt sủi lên là đá vôi.
- Đá vôi dùng để làm gì? 
- Lát đường, xây nhà, nung vôi, làm xi măng, tạc tượng
- 2 HS nêu
- Nhận xét bài học về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Mĩ thuật C ô Chang dạy
Tiết 5
Lịch sử
$23:Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước (27)
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học học sinh biết:
	- Thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
* Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
* Rạng sáng ngày 19/12/1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
* Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trên toàn quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Ảnh tư liệu.
Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng tám ?
- 1 HS nêu, lớp nhận xét 
- Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói và dốt. 
- 1 HS nêu, lớp nhận xét 
- Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm 
B. Bài mới
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám. 
Sau cách mạng thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì ? 
 Quay lại nước ta đánh chiếm Sài Gòn, Hà Nội, Hải Phòng, đe doạ đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng.
- Nêu miệng cac nhân.
- Những việc làm của chúng đã thể hiện điều gì ?
 - Chúng quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa.
- 1 HS nêu.
Trước tình hình đó Đảng chính phủ ta phải làm gì ?
 . Nhân dân ta không còn con đường nào khác phải cầm súng đứng lên chiến đấu bảo vệ nền độc lập cho dân tộc.
- 1 HS nêu miệng cá nhân.
2. Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm SGK từ Đêm 18nô lệ 
- HS đọc thầm 
- Đảng và chính phủ ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến khi nào ?
- 1 HS trả lời
- Đêm 18 rạng 19 - 12 - 1946 . Đảng và chính phủ đã họp và phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân pháp.
- Ngày 20 - 12 - 1946 sự kiện gì xảy ra?
- 1 HS phát biểu
- Ngày 20 - 12 - 1946 Đài tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Đọc lời kêu gọi của Bác 
- 1 HS đọc 
- Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì ?
- Nêu miệng cá nhân.
- Tinh thần quyết tâm chiến đầu hi sinh vì độc lập tự do của nhân dân ta.
- Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ điều đó ?
 - 1 HS nêu.
- Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước.
3. Hoạt động 3: Tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh 
- Tổ chức HS hoạt động nhóm 
- Hoạt động nhóm 6. 
- Đọc SGK, ảnh tư liệu thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng ?
- Gọi HS trình bày 
- Đại diện từng nhóm thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, kết luận 
- Cùng GV nhận xét
- Tại phố Mai Hắc Đế nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế, dựng chiến luỹ trên đường phố ngăn cản quân Pháp cuối năm 1946.
- Quân dân Hà Nội chiến đấu với quân địch gần 2 tháng có ý nghĩa gì ? 
- Nêu miệng cá nhân
- Bảo vệ cho hàng vạn đồng bào và chính phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến. 
- Hình 2 chụp cảnh gì ? Thể hiện điều gì ? 
- Chiến sĩ đang ôm bom 3 càng sẵn sàng lao vào quân địch. Qua đó cho thấy tinh thần cảm tử của quân và dân Hà Nội.
- Ở các địa phương nhân dân chiến đấu như thế nào ?
- 2 HS nêu
- Trên cả nước cuộc chiến đầu diễn ra ác liệt, nhân dân kháng chiến lâu dài với niềm tin kháng chiến nhất định thắng lợi.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ.
- Nªu néi dung ghi nhí cña bµi.
- NhËn xÐt tiÕt häc. VÒ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau.
TiÕt 6
Sinh ho¹t líp
NhËn xÐt tuÇn 13
I. YÊU CẦU:
- Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động trong tuần.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. NỘI DUNG
1. Nhận xét 
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần chưa cao. Lí do do thay đổi thời tiết nhiều HS ốm không đi học được.
- Số HS còn lại đi học đúng giờ, thực hiện tốt nề nếp của trường.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Khen: Tùng, Vũ chăm chỉ học. Kết quả thi toán tuổi thơ cấp trường đạt kết quả tốt.
- Tồn: 
Một số em ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu 15’ đầu giờ còn hay mất trật tự
Lười học bài và làm bài.
Đi học còn quên đồ dùng.
- Chê: Trước, Loan (Ý thức học ở nhà chưa tốt nên học trên lớp làm bài tập còn chậm)
2. Phương hướng tuần 14
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 13.
- Tiếp tục rèn chữ và bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS kém.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 13 (5a).doc