Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Trí Phải Đông

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Trí Phải Đông

I. Mục tiêu:

HS biết thực dân Pháp xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:

- Cách mạng Tháng Tám thành công, nước ta giành được Độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.

 - Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc khán chiến.

 - Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại Thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Anh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến, bảng phụ.

+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.

 

doc 38 trang Người đăng hang30 Lượt xem 298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Trí Phải Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Trí Phải Đông
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN 13
Từ ngày 15/11 đến ngày 19/11
Thứ
 Ngày 
Tiết dạy
Tiết PPCT
Môn dạy
Tên bày dạy
Hai
15/11
1
Chào cờ
2
Lịch sử
“Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”
3
Toán
Luyện tập chung
4
Đạo đức
Kính già, yêu trẻ (T2)
5
Thể dục
Bài TDPTC – Trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn”
Ba
16/11
1
Tập đọc
Người gác rừng tí hon
2
Chính tả
NV: Hành trình của bay ong
3
Toán
Luyện tập chung
4
Khoa học
Nhôm
5
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng. Nặn dáng người
Tư
17/11
1
LTVC
MRVT:Bảo vệ môi trường
2
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia
3
Toán
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
4
Địa lí
Công nghiệp (TT)
5
Thể dục
Bài TDPTC – Trò chơi “ Chạy nhanh theo số”
 Năm 
 18/11
1
Tập đọc
Trồng rừng ngậm mặn
2
TLV
Luyện tập tả người – Tả ngoại hình
3
Toán
Luyện tập
4
Khoa học
Đá vôi
5
Kĩ thuật
Cắt, khâu, thêu tự chọn (TT)
Sáu
 19/11 
1
LTVC
Luyện tập về quan hệ từ
2
Âm nhạc
Ôn tập bài hát Ước mơ. TĐN số 4
3
TLV
Luyện tập tả người – Tả ngoại hình
4
Toán
Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000
5
SH
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
LỊCH SỬ
“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH 
KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. Mục tiêu:
HS biết thực dân Pháp xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
- Cách mạng Tháng Tám thành công, nước ta giành được Độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. 
	- Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc khán chiến.
	- Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại Thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Aûnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến, bảng phụ.
+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
8’
7’
15’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
-Vì sao nói:Ngay sau CMT8, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”?
Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” như thế nào?
Nêu cảm nghĩ của em về Bác Hồ trong những ngày tòan dân diệt “giặc đói” và” giặc dốt”?
Nêu nội dung bài học.
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
 	“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”.
4. Phát triển các hoạt động: 
vHoạt động 1:Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta.
Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải tiến hành toàn quốc kháng chiến.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, động não.
Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946.
GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp.
Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường ào khác là buộc phải cầm súng đứng lên . 
vHoạt động 2:Lời kêu gọi tòan quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh
.MT Ý nghĩa của lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
PP: Trực quan thảo luận nhóm.
Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi.
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?.
v	Hoạt động 3: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
Phương pháp: Thảo luận, trực quan.
• Nội dung thảo luận.
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào?
Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ?
® Giáo viên chốt.
v	Hoạt động 4: Củng cố. 
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, đàm thoại.
Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch.
® Giáo viên nhận xét ® giáo dục
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Thu đông 1947- Việt Bắc”mồ chôn giặc Pháp”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh trả lời đưa bảng A –B -C
-HS nêu cảm nghĩ.
-1 hs nêu
Họat động lớp, cá nhân.
Ngày
Sự kiện
23/11/1946
Quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.
17/12/1946
Quân Pháp bắn phá vào một số khu phố ở thủ đô Hà Nội.
18/12/1946
Pháp gửi tối hậu thư đe dọa đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm sóat Hà nội cho chúng.Nếu không thì chúng nổ súng tấn công.
Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp.
Họat động nhóm, cả lớp
Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi.
-“Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.”
Hoạt động nhóm (nhóm 4)
- Học sinh thảo luận ® Giáo viên gọi 1 vài nhóm phát biểu ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
 Hoạt động cá nhân.
Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ.
® Phát biểu trước lớp.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép cộng, trừ nhân các số thập phân.
- Nhân moat số thập phân với một tổng hai số thập phân.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vơ ûtóan, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
14’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh sửa bài 1b/61
Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, động não. 
 Bài 1:Đặt tính rồi tính	
• • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân.
-GV nhận xét và chốt.
	Bài 2:Tính nhẩm
78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100
	0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1
	265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1
•Y/C nêu qui tắc nhẩm một số thập phân với 10 ;100; 1000 và 0,1; 0,01; 0,001.
-GV chốt.
v	Hoạt động 2: Quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não.
	Bài 4a :Tính rồi so sánh giá trị của 
(a +b) x c và a x c + b x c
Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số?
• Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức).
 Bài 3:
• Giáo viên chốt: giải toán.
• Củng cố nhân một số thập phân với một số tự nhiên 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh.
5. Tổng kết - dặn dò: 
-Làm bài 4b / 62
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
-2 HS sửa bài.
-1 HS nêu quy tắc.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
Học sinh đọc đề.
-3 HS lần lượt nêu quy tắc cộng , trừ , nhân STP
Học sinh làm bài vào vở.
3 Học sinh sửa bài thi đua.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài thi đua tiếp sức..
Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
Hoạt động lớp.
- Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài thi đua tiếp sức..
Nhận xét kết quả.
Học sinh nêu nhận xét 
(a+b) x c = a x c + b x c hoặc 
 a x c + b x c = ( a + b ) x c
- Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ.
Học sinh giải – 1 em giỏi lên bảng.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
 Hoạt động nhóm đôi.
Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn)
	1,3 ´ 13 + 1,8 ´ 13 + 6,9 ´ 13
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2) 
 - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, hường nhịn em nhỏ.
 - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
II. Chuẩn bị: 
GV :, bảng A-B-C -D.
 HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
8’
8’
8’
8’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Đọc ghi nhớ.
-Kiểm tra trắc nghiệm bài 1/21 SGK
3. Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2.
Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.
Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí3 tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai.GV chia nhóm ngẫu nhiên
a)Trên đường đi học về, thấy 1 em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ.
b)Thấy 2 em nhỏ đang đánh nhau để tranh giành đồ chơi.
c)Đang chơi cùng bạn thì có cụ già đến hỏi đường.
-Nhận xét, chốt và GD.
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3.
Phương pháp: Thực hành.
Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏmột việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện Quyền trẻ em.
® Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan tâm đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền trẻ em. Sự quan tâm đó thể hiện ở những việc sau:
Phong trào “Áo lụa tặng bà”.
Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi.
Nhà dưỡng lão.
Tổ chức mừng thọ.
Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các cháu học sinh giỏi, các cháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ.
Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ.
Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ.
Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin.
v	Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về các ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi v ... ng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: 
	Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
	Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp BT2; bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn BT3.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:Bảng nhóm.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
15’
15’
3’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Gọi 3 HS đọc đọan văn viết về đề tài về bảo vệ môi trường.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập quan hệ từ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và nêu tác dụng của chúng.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại.
Bài 1:Tìm các cặp quan hệ từ trong những câu sau.
GV chốt :
Nhờ mà: chỉ nguyên nhân kết quả.
 Không những mà còn: chỉ tăng tiến.
- Giáo viên chốt lại – ghi bảng.
 vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu.
Phương pháp:, Đàm thoại, thực hành, thảo luận nhóm.
 *Bài 2:Hãy chuyển mỗi cặp trong đọan a hoặc đọan b dưới đây thành 1 câu sử dụng các quan hệ từ vì...nên...hoặc chẳng những ...mà...
• Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2.
Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành 1 câu và dùng cặp từ cho đúng.
 * Bài 3:Hai đọan văn sau có gì khác nhau? Đọan nào hay hơn? Vì sao
+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn?
+ Đó là những từ đóng vai trò gì trong câu?
+ Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn?
· Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
-Nêu mối quan hệ từ .
-Nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài tập vào vở.
Chuẩn bị: “Oân tập về từ loại”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
3 HS đọc đọan văn viết về đề tài về bảo vệ môi trường.
-Nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Học sinh làm bài.
Cả lớp nhận xét.
 Học sinh trình bày và giải thích theo ý câu.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài thi đua .
Cả lớp nhận xét.
a) Vì mấy năm qua nên ở 
b) chẳng những ở hầu hết  mà còn lan ra  
c) chẵng những ở hầu hết mà rừng ngập mặn còn 
Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
HS thảo luận theo nhóm đôi.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm lần lượt trình bày.
Cả lớp nhận xét.
 Hoạt động lớp.
- Nêu mối quan hệ từ.
Aâm nhạc 
Oân tập bài hát : ƯỚC MƠ
Tập đọc nhạc : TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 4
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS ôn lại bài hát Ước mơ ; học bài TĐN số 4 .
	- Hát đúng giai điệu , thuộc lời ca , thể hiện tình cảm thiết tha , trìu mến ; tập trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc . Thể hiện đúng cao độ , trường độ bài TĐN số 4 ; tập đọc nhạc , ghép lời kết hợp gõ phách .
	- Cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài hát .
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : 
	- Vài động tác phụ họa cho bài hát .
	- Nhạc cụ quen dùng .
	- Đĩa nhạc bài Ước mơ .
	- Tập bài TĐN số 4 .
 2. Học sinh : 
	- SGK .
	- Nhạc cụ gõ . 
	- Một vài động tác phụ họa cho bài hát .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Học hát bài : Ước mơ .
	- Vài em hát lại bài hát .
 3. Bài mới : (27’) Oân tập bài hát : Ước mơ – Tập đọc nhạc : TĐN số 4 .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
13’
Hoạt động 1 : Oân tập bài hát Ước mơ .
PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải 
- Chọn 1 em có động tác phù hợp với nội dung bài hát hướng dẫn mẫu cho cả lớp làm theo .
Hoạt động lớp .
- Hát theo tay chỉ huy với tình cảm thiết tha , trìu mến .
- Tự tìm vài động tác vận động phụ họa cho bài hát .
13’
Hoạt động 2 : Học bài TĐN số 4 .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn luyện tập cao độ , đọc thang âm Đô – Rê – Mi – Son – La – Đô theo đàn .
- Hướng dẫn HS đọc từng câu .
- Đàn cho HS hát lời ca kết hợp gõ phách .
Hoạt động lớp .
- Nhận xét bài TĐN số 4 về nhịp , cao độ , trường độ .
- Luyện tập tiết tấu : Đen – đơn , đơn – Đen – Đen – đơn , đơn , đơn , đơn – trắng .
 4. Củng cố : (3’)
	- Hát bài Nhớ ơn Bác .
	- Giáo dục HS cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài hát .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Oân lại bài hát , bài TĐN ở nhà .
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)
Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp .
I. Mục tiêu: 
	Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng nhóm.
+ HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
18’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
 Đề: Dựa vào dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết 1 đọan văn tả ngọai hình 1 người mà em thường gặp.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Y/C hs đọc dàn bài.
• Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp.
+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài.
+ Hình dáng.
+ Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn.
+ Khuôn mặt.
• Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Viết đọan văn
Phương pháp:,Thực hành.
-GV cho HS thực hành viết đọan văn.
Y/C HS trình bày.
-Nhận xét.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Phân tích.
-Thi đua tình bày đọan văn hay.
Giáo viên nhận xét – chốt.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Làm biên bản cuộc họp”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
-HS đọc dàn bài đã chuẩn bị.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
-HS nêu.
Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài.
Cả lớp nhận xét.
Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi.
Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu.
Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn 
 (chọn 1 đoạn của thân bài).
Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề.
Lần lượt đọc đoạn văn.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
Học sinh làm bài.
HS trình bày , lớp nhận xét
Hoạt động lớp.
Bình chọn đoạn văn hay.
Phân tích ý hay
TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
	Biết chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, phấn màu. 
+ HS: Bảng con. vởtóan.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
14’
15’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt làm bài: 42,7 : 7 ; 46,827:9 vào bảng con.
Nêu quy tắc chia 1 STP cho 1 STN.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
 Ví dụ 1:
	213,8: 10 = 213,8
-Cho HS thực hiện chia.
Em có nhận xét gì về kết quả với số bị chia?
• Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
	Ví dụ 2:
	89,13 : 100
 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất.
Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
• Giáo viên chốt lại ghi nhớ, 
	Hoạt động 2:Luyện tập
Phương pháp: Thực hành, động não. 
 * Bài 1a:Tính nhẩm
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai.
Cho HS nêu lại qui tắc chia.
*	Bài 2a ; b:Tính rồi so sánh kết quả
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
Bài 3:Giải tóan
Y/C HS đọc đề bài ,1 hs đặt câu hỏi tìm hiểu đề, 1 hs tóm tắt.
 Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 1b;2c;d/ 66.
Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Cả lớp làm bảng con.
-2 HS nêu lại.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
Đặt tính:
	213,8 10
	 1 3 21,38
 38
	 80
	 0	
-Chuyển dâu phẩy của số 3213,8 sang bên trái 1 chữ số ta cũng được 21,38.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Hoạt động cả lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài miệng.
Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
Học sinh lần lượt đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài thi đua tiếp sức.
Học sinh so sánh nhận xét.
- HS đọc đề bài ,1 hs đặt câu hỏi tìm hiểu đề, 1 hs tóm tắt
Có : 537,25 tấn; 
Đã lấy: số gạo
Còn : ? tấn gạo
-HS làm vở, 1 hs làm bảng lớp.
Học sinh sửa bàivà nhận xét
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh thi đua tính:
	7,864 ´ 0,1 : 0,001
SINH HOẠT CUỐI TUẦN

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc