Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 14 - Trường tiểu học số 2 Triệu Trạch

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 14 - Trường tiểu học số 2 Triệu Trạch

Tập đọc: CHUỖI NGỌC LAM

I. Mục tiêu:

1. MT chung: Biết đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. GDHS lòng nhân ái.

 2. MTR: Tiến đọc đúng các tiếng có âm đầu là n, l, th, t; tiếng chứa vần iên/iêng.

II. ĐDDH: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc

III. Phương pháp: Thực hành, giảng giải, hoạt động nhóm nhỏ.

IV. Các hoạt động dạy học:

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 14 - Trường tiểu học số 2 Triệu Trạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN XIV
 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tập đọc: CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu: 
1. MT chung: Biết đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. GDHS lòng nhân ái.
 2. MTR: Tiến đọc đúng các tiếng có âm đầu là n, l, th, t; tiếng chứa vần iên/iêng. 
II. ĐDDH: Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc
III. Phương pháp: Thực hành, giảng giải, hoạt động nhóm nhỏ.
IV. Các hoạt động dạy học: 
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐR
*Bài cũ: 
 - Lắng nghe.
* Bài mới: Giới thiệu bài : 
HĐ1: Luyện đọc đúng : 
- HD đọc: Đọc giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; đọc phân biệt lời của các nhân vật: Lời cô bé ngây thơ, hồn nhiên khi khen chuỗi ngọc đẹp, khi khoe nắm xu lấy từ con lợn tiết kiệm, ... Lời Pi-e điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị. Lời chị cô bé lịch sự, thật thà, ...
- Y/C 1 HS đọc bài , lớp ĐT, chia đoạn
- Kết luận, nhắc HS đánh dấu đoạn bằng bút chì.
- 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1
 + Luyện phát âm: Pi-e,Gioan, Nô-en, ..
(Tiến: chuỗi ngọc lam, lễ, lụa, có thể, thốt lên, ....)
- Y/c từng nhóm 4 HS đọc theo cách phân vai.
- Y/c từng nhóm 4 HS đọc theo cách phân vai lần 2, kết hợp sửa sai và giúp HS hiểu các từ mới và từ khó như SGK
- Giải thích thêm như trong SGV.
- Y/C HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV đọc lại toàn bài.
- HS lắng nghe
- 1HS đọc, lớp ĐT và chia đoạn: Chia làm 2 đoạn: Đ1: Từ đầu .... đã cướp đi người anh yêu quý; Đ2: Phần còn lại. 
- Dùng bút chì đánh dấu
- 2 HS đọc nối tiếp lần 1 
- HS tìm từ khó đọc, luyện phát âm tiếng khó
- 4 HS đọc theo cách phân vai lần 1
- 4 HS đọc theo cách phân vai lần 2, nêu nghĩa các từ mới
- Lắng nghe.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS lắng nghe
HD Tiến đọc: chuỗi ngọc lam, lễ, lụa, có thể, thốt lên, ... 
 HĐ2: Tìm hiểu bài: .
- Y/C HS ĐT bài và trả lời: 
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+ Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho em biết điều đó?
+ Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì?
+ Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? 
+ Chốt ý: Ba nhân vật trong truyện đều rất nhân hậu, tốt bụng: Người chị thay mẹ nuôi em từ bé. Em gái yêu chị, dốc hết tiền tiết kiệm mua quà tặng chị nhân lễ Nô-en. Chú Pi-e tốt bụng muốn mang lại niềm vui cho hai chị em đã gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua đwocj chuỗi ngọc. Người chị nhận món quà quý, biết em gái không thể mua nổi chuỗi ngọc đã đi tìm chủ tiệm để trả lại món hàng. Những người trung hậu ấy đã đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho nhau.
- Y/c HS nêu ND chính của bài?
- KL: SGV.
 - HS đọc thầm, dự kiến trả lời: 
+ Để tặng chị nhân ngày Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Không đủ tiền mua; cô bé mở khăn, đổ lên bàn 1 nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. Chú Pi-e trềm ngâm nhìn cô, lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền.
+ Để hỏi có đúng cô bé đã mua chuỗi ngọc lam ở tiệm của Pi-e không? Chuỗi ngọc lam có phải là ngọc thật không? Pi-e bán chuỗi ngọc với giá tiền bao nhiêu?
+ Vì cô bé đã mua chuỗi ngọc lam bằng cả số tiền em dành dụm được/ ...
+ HS trả lời theo cảm nhận.
- HS lắng nghe 
- HS nêu nội dung chính của bài
- Lắng nghe và nối tiếp nhắc lại.
Theo dõi và sửa sai cho Tiến nếu em trả lời.
 HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp lại bài.
- YCHS nêu cách đọc diễn cảm câu chuyện? 
- Chốt ý đúng.
- Y/C HS đọc diễn cảm theo N4.
- Y/C một số nhóm HS đọc trước lớp, theo dõi, uốn nắn.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận- nêu cách đọc: Đọc đúng các câu hỏi, câu kể, câu cảm, thể hiện đúng các lời nhân vật.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo N4.
- Đọc trước lớp 3-5 nhóm, theo dõi, bình chọn nhóm đọc hay.
Sửa sai cho Tiến khi em đọc
* Củng cố, dặn dò: 
 - Dặn về nhà học bài.
- Đọc trước bài Hạt gạo làng ta.
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Ghi đầu bài.
Toán: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN 
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
 - Vận dụng làm bài tập đúng. GDHS phát huy óc thông minh, sáng tạo.
II. ĐDDH: Nội dung BT4b, giấy A0 4 tờ.
III. Phương pháp: Thực hành, thảo luận, trò chơi.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*Bài cũ: Y/c 2 HS khá, giỏi lên chữa BT3 SGK trang 66. Nhận xét, ghi điểm.
 - Nhận xét, bổ sung.
HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một STN cho một STH mà thương tìm được là một STP:
- VD1: 
+ Nêu bài toán, y/c HS nêu phép tính: 
 27 : 4 = ?
+ HDHS trước khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư (3) để chia tiếp ta phải viết dấu phẩy vào thương.
- VD2: 43 : 52 = ?
+ Y/c HS nhận xét SBC và SC? 
+ HSHS: Chuyển 43 thành 43,0 rồi đặt tính như phép chia 43,0 : 52 (chia STP cho STN).
- Y/c HS rút ra KL?
- Chốt ý: SGK (trang 67). 
- Đọc VD1, nêu phép tính: 27 : 4 = ?
+ HS thực hiện p-hép tính vào vở nháp:
* 27 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4 bằng 24; 27 trừ 24 bằng 3, viết 3.
* Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30; 30 chia cho 4 được 
 27 4
 30 6,75
 20
7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28; 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
* Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 chia cho 4 được 5, viết 5; 5 nhân 4 bằng 20, 20 trừ 20 bằng 0, viết 0.
 0
- VD2: Chuyển 43 thành 43,0 rồi thực hiện phép chia như chia một STP cho 1 số TN.
- Rút ra nhận xét: SGK trang 67.
- Nối tiếp nhắc lại.
HĐ2: Thực hành: 
- Y/c HS làm bài tập 1a, 2.
- Hướng dẫn thêm cho HS yếu:
+ BT1: Theo dõi để HD thêm cho các em khi viết thêm chũ số 0 ở SBC và dấu phẩy ở thương.
+ BT2: Giải theo cách “rút về đơn vị”.
+ BT1a: 2,4 ; 5,75 ; 24,5
+ BT2: May 1 bộ hết: 2,8m ; may 6 bộ hết: 16,8m
HĐ2 : Củng cố, dặn dò : 
- Trò chơi “Ai nhanh nhất”.
- Nêu tên trò chơi và HD cách chơi. 
- T/c cho HS chơi, nhận xét tiết học
- Chơi theo HD
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Lịch sử : THU-ĐÔNG NĂM 1947, VIỆT BẮC MỒ CHÔN GIẶC PHÁP.
I. Mục tiêu: 1. MT chung: Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc Thu-đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến). GDHS lòng yêu nước, ý chí chống giặc ngoại xâm của dân tộc. 
2. MTR: Khi trả lời, Tiến phát âm đúng những tiếng có âm đôi iê và âm đầu t, th, l, n.
II. ĐDDH: Thông tin trong SGK.
III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Tiến
*Bài cũ: Nêu ND của đoạn trích trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ? nhận xét, ghi điểm
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
*Bài mới: Giới thiệu bài: SGV
HĐ1: Làm việc cả lớp:
- Nêu nhiệm vụ tiết học: SGV
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi.
Sửa sai cho Tiến khi em trả lời.
HĐ2: Âm mưu của địch khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc:
- Y/c HS làm việc theo N2:
+ Muốn kết thúc chiến tranh, thực dân Pháp phải làm gì?
+ Tại sao căn cứ địa Việt Bắc lại trở thành mục tiêu tấn công của quân Pháp?
- T/c cho đại diện nhóm trình bày.
- Chốt ý: SGV
- HS làm việc theo N2, dự kiến trả lời:
Muốn kết thúc chiến tranh, TDP phải đánh lên VB nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Nối tiếp nhắc lại.
Sửa sai cho Tiến khi em trả lời.
HĐ3: Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch VB, thu- đông năm 1947:
- Y/c HS làm việc theo N6: Sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến của chiến dịch VB thu-đông 1947, thưo các ý sau:
+ Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên VB?
+ Sau hơn 1 tháng tấn công lên VB, quân địch rơi vào tình thế như thế nào?
+ Sau 75 ngày đêm đánh địch, quân ta đã thu được kết quả ntn?
+ Ý nghĩa của chiến dịch VB thu-đông năm 1947?
- T/c cho đại diện nhóm trình bày.
- Chốt ý đúng: SGV
- HS làm việc theo mhóm 6, dự kiến trả lời: 
+ Quân Pháp chia làm 3 mũi: Đường không: nhảy dù, đường thuỷ và đường bộ tiến công lên VB.
+ Sau hơn 1 tháng tấn công lên VB, địch bị sa lầy, rút lui, trên đường rút chạy còn bị quân ta đánh đuổi......
+ Đánh bại được cuộc tấn công quy mô lớn của địch, phá tan âm mưu đánh vào cơ quan đầu não của ta, bảo vệ đwocj căn cứ địa kháng chiến.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
Sửa sai cho Tiến khi em trả lời.
HĐ4: Củng cố dặn dò:
- Dặn về học bài, xem bài tiếp.
- - Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Ghi đầu bài
Chính tả: CHUỖI NGỌC LAM (nghe -viết) 
I. Mục tiêu: 
1. MT chung: HS nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT2a. - GDHS ý thức rèn luyện chữ viết.
2. MTR: Tiến viết đúng các chữ có âm đầu là nh và các tiếng chứa vần an, ăng, iê.
II. ĐDDH: ND bài tập 2a trên bảng phụ; bảng nhóm. 
III. Phương pháp: Thực hành, động não, trò chơi.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Tiến
HĐ1: Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Lắng nghe.
HĐ2: Hướng dẫn HS viết chính tả:
- Đọc đoạn văn cần viết trong bài Chuỗi ngọc lam.
- Y/c HS nêu Nd đoạn bài viết ch/tả?
- Y/c HS đọc thầm lại đoạn văn, lưu ý cách viết các đoạn đối thoại.
- Viết các chữ dễ sai vào vở nháp: Trầm ngâm, lúi húi, Pi-e, Gioan, rạng rỡ, ... Dạy cá nhân cho Tiến.
- Đọc cho HS viết.
- Tổ chức cho HS soát lỗi chính tả, chấm bài, nhận xét.
- HS đọc thầm.
- Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì đã mua được chuỗi ngọc tặng chị.
- Viết vào vở nháp
- Tiến viết thêm một số chữ: Nô-en, con lợn, tặng chị, ...
- HS viết bài. 
- HS soát lỗi theo cặp.
Dạy cá nhân cho Tiến
HĐ3: HD HS làm bài tập Chính tả:
 *Bài tập 2a: T/ch cho HS dưới hình thức trò chơi “Tìm nhanh, điền nhanh”
- Chia lớp thành 4 nhóm, chơi theo hình thức “Tiếp sức”. 
- Trong cùng một thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng nhất sẽ là người thắng cuộc.
- Nhận xét trò chơi.
+ BT3: Y/c HS làm bài cá nhân.
- Dạy cá nhân cho 1 số em.
- Chấm bài, nhận xét.
+ BT2a : HS làm bài dưới hình thức trò chơi theo N6.
- Dự kiến một số từ: tranh ảnh, bức tranh, trưng bày, trúng đích, bắn trúng, leo trèo, trèo cây, ...
- Lắng nghe và ghi nhớ. 
+ BT3: Đ ... chính xác. 
 - GDHS phát huy óc thông minh, sáng tạo.
II. ĐDDH: SGK, ND trò chơi.
III. Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp, giảng giải.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*Bài cũ: Y/c 2 HS khá, giỏi lên chữa BT 2 SGK trang 67. 
- Nhận xét, ghi điểm.
 - Nhận xét, bổ sung.
HĐ1: Hướng dẫn HS chia một số TN cho 1 số TP:
- Y/c cả lớp tính giá trị các biểu thức ở phần a, trình bày kết quả rồi so sánh các kết quả đó: 1 dãy tính kết quả 25 : 4 ; dãy kia tính: (25 x 5) : (4 x 5).
KL: Giá trị 2 biểu thức là như nhau.
* VD1: - Y/c 1 HS đọc VD1.
- Hỏi: Muốn biết chiều rộng của mảnh vườn, ta làm thế nào?
- Từ nhận xét trên, Y/c HS thực hiện vào vở nháp.
- Nhấn mạnh: 570 9, 5
 0 6 (m)
+ Phần thập phân của SC 9,5 có 1 CS.
+ Viết thêm 1 CS 0 vào bên phải 57 (SBC) được 570; bó dấu phẩy ở 9,5 được 95.
+ Thực hiện phép chia 570 : 95
+ Vậy 57 : 9,5 = 6 (m)
*VD2: 99 : 8,25 = ? 
- Y/c HS nêu quy tắc? chốt ý đúng: SGK.
- Lớp làm vào vở nháp theo y/c:
 25 : 4 = 6,25 (25 x 5) : (4 x 5)
 = 125 : 20 = 6,25
- Nhận xét: Khi nhân SBC và SC với cùng 1 số TN khác 0 thì thương không thay đổi.
* VD1: 1 HS đọc VD1.
- Lấy 57 : 9,5 = ? (m)
- Từ nhận xét trên, ta có:
57 : 9,5 = (57 x 10) : (9,5 x 10)
57 : 9,5 = 570 : 95
- Theo dõi và ghi nhớ.
- Nối tiếp nhắc lại.
* VD2: HS làm vào vở nháp, nêu kết quả.
- HS nêu quy tắc, nối tiếp nắc lại.
HĐ2: Thực hành: 
- Y/c HS làm BT1, 3 SGK trang 70.
- Dạy cá nhân cho HS yếu.
- Chấm chữa bài, nhận xét.
- HS làm bài theo yêu cầu, dự kiến kết quả bài làm của HS:
+ BT1: a = 2 ; b = 97,5 ; c = 2 ; d = 0,16
+ BT3: 1m thanh sắt đó cân nặng:
16: 0,8 = 20 (kg)
 Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng:
20 x 0,18 = 3,6 (kg)
HĐ4 : Củng cố, dặn dò : 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Điền nhanh, điền đúng. 
- Nêu tên trò chơi và HD t/c cho HS chơi.
- Nhận xét tiết học
- Chơi theo HD
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tập làm văn: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP 
I. Mục tiêu: 
1. MT chung: HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, ND của biên bản (ND ghi nhớ). Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản; biết đăth tên cho biên bản cần lập. GDHS biết vận dụng vào thực tế.
2. MTR: Sửa phát âm cho Tiến (Tiếng có âm đầu l/n; tiếng có vần an/ăng) khi em trả lời
II. ĐDDH: Giấy A0 ghi đáp án phần nhận xét.
III. Phương pháp: Thảo luận, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐR
*Bài cũ: - Đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp? Nh/xét.
- Nhận xét, bổ sung.
*Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu MĐ, y/c của tiết học.
HĐ1: Phần nhận xét:
- Y/c 1 HS đọc toàn văn Biên bản đại hội chi đội.
- Y/c 1 HS khác đọc y/c của BT2
- Làm việc theo N2: Trao đổi với bạn bên cạnh và lần lượt trả lời câu hỏi của BT2.
- Y/c HS trình bày trước lớp.
- Chốt ý đúng: SGV
 - Lắng nghe
- 1 HS đọc ND bài tập 1.
- 1 HS đọc y/c của BT2
- Làm việc theo N2.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Trong khi Tiến trình bày, lắng nghe và sửa sai cho Tiến.
HĐ2: Phần ghi nhớ:
- Y/c 2-3 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
- Nối tiếp đọc lại.
HĐ3: Phần luyện tập:
+ BT1: Y/c 1 HS đọc ND BT1: thảo luận theo N4: Trường hợp nào cần ghi biên bản, trường hợp nào không cần gh? Vì sao?
- Y/c HS trình bày, treo bảng phụ đã ghi sẵn đáp án BT1 để đối chiếu.
+ BT2: Suy nghĩ và đặt tên cho các biên bản ở BT1.
- Chốt ý: SGV trang 282.
+ BT1: Trường hợp cần ghi biên bản: Đại hội chi đội (cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện); bàn giao tài sản (cần ghi lại danh sách và tình trạng tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng); xử lí vi phạm luật GT, xử lí việc xây nhà trái phép ( ghi lại tình hình vi phậm và cách xử lí để làm bằng chứng)
- Trường hợp không cần ghi biên bản: Họp lớp phổ biến KH tham quan (đây chỉ là KH ...); Đêm liên hoan văn nghệ (đây là 1 buổi SH vui...)
+ BT2: BB ĐH chi đội, BB bàn giao tài sản, BBxử lí vi phạm luật GT, ...
- Lắng nghe và ghi nhớ.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Dặn những HS làm bài chưa hoàn chính về nhà làm tiếp; chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
Toán: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: HS biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải bài toán có lời văn. GDHS phát huy óc thông minh, sáng tạo.
II. ĐDDH: ND trò chơi.
III. Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp, giảng giải.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*Bài cũ: Chữa bài 4 trang 70.
- Nhận xét, ghi điểm.
 - Nhận xét, bổ sung.
*Bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ1: Hình thành quy tắc chia một STP cho một STP:
+ Nêu bài toán VD1 trong SGK, y/c HS nêu phép tính?
- HDHS nhân cả SBC và SC với 10 để đựơc:
23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10)
 = 235,6 : 62
- HD cách làm thông thường: SGK trang 71.
+ VD2: 82,55 : 1, 27
- Y/c HS nêu kết quả, chốt ý đúng.
 - Lắng nghe.
+ *Phần TP của 6,2 có 1 CS
* Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang trái 1 CS được 235,6; bỏ dấu phẩy ở 6,2 được 62.
* Thực hiện phép chia 235,6 : 62
VD1: 
 23,5,6 6,2
 4 9 6 3,8 (kg)
Vậy: 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg)
+ VD2: HS thực hiện vào vở nháp.
+ Rút quy tắc: SGK trang 71
HĐ2: Thực hành: 
- Y/c HS làm bài 1abc, 2 HSG làm hết.
- Gợi ý cho HS yếu:
+ BT1: Lưu ý cách chuyển dấu phẩy ở SBC và bỏ dấu phẩy ở SC.
+ BT2: Muốn biết 8 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg, ta phải làm thế nào?
- Dạy cá nhân.
- Chấm chữa bài, nhận xét.
- HS làm bài theo yêu cầu, dự kiến kết quả bài làm của HS:
+ BT1: 
 a = 3,4 ; b = 1,58 ; c = 51,52
+ BT2: Tóm tắt: 4,5l: 3,42kg
 8l: ...kg?
Giải:
1lít dầu hoả cân nặng:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hoả cân nặng:
0,76 x 8 = 6,08 (l)
 Đáp số: 6,08lít
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Cho HS chơi trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
17,4 : 1,45
1740 : 145
175,5 : 39
17,55 : 3,9
60,3 : 9
ND trò chơi: 
0,603 : 0,09
Địa lý: GIAO THÔNG VẬN TẢI 
I. Mục tiêu: 1. MT chung: Nêu được một số đặc điểm nối bật về GTVT ở nước ta; chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt thống nhất, QL 1A; sử dụng bản đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của GTVT. GDHS có ý thức bảo vệ và thực hiện ATGT.
2. MTR: Tiến phát âm đúng các tiếng có âm đầu l/n; tiếng có vần an/ăng khi em trả lời
II. ĐDDH : Lược đồ GTVT, 2 Bản đồ trống, một số tên cảng biển, sân bay, ga đường sắt lớn, ...
III. Phương pháp: Thực hành, thảo luận, trò chơi.
IV. Các hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
Tiến
*Bài cũ : Nêu tình hình phân bố của một số ngành công ghiệp nước ta ? Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
*Bài mới : Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ1 : Các loại hình giao thông vận tải : 
- Y/c HS thảo luận theo N2 :
+ Kể tên các loại hình GTVT ở nước ta mà em biết ?
+ Quan sát H1, cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá ? Vì sao ? (HSG)
- Y/c HS trả lời nhận xét, chốt ý : SGV
- Giải thích thêm : Tuy nước ta có nhiều loại hình GT và phương tiận GT nhưng chất lượng chưa cao, ý thức tham gia GT của mỗi người còn hạn chế nên thường xảy ra nhiều tai nạn... vì vậy chúng ta phải bảo vệ các tuyến GT và chấp hành đúng luật GT. 
- Lắng nghe.
- Làm việc theo N2, trả lời : 
+ Đường ô tô (ô tô, xe máy, ...), đường sắt (tàu hoả), đường sông (tàu thuỷ, ca nô, thuyền, bè, ...), đường biển (tàu biển), đường hàng không (máy bay).
+ Loại hình vận tải đường ô tô là quan trọng nhất ; vì : ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau, ...
- Lắng nghe, nối tiếp nhắc lại.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Nếu Tiến trả lời, lắng nghe và sửa sai cho Tiến.
HĐ2: Phân bố một số loại hình GT :
- Y/c HS làm việc theo N4 : Thực hiện y/c của BT2 SGK trang 96, 97 ?
- Gợi ý : Xem xét mạng lưới GT của nước ta toả khắp hay tập trung ở 1 số nơi ? Các tuyến chính phân bố ở đâu ? HSG : Vì sao các tuyến GT chính lại chạy theo hướng Bắc-Nam ?
- T/c cho đại diện nhóm trình bày.
- KL: SGV trang 110
- Làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung, dự kiến trả lời : 
+ Mạng lưới GT nước ta toả đi khắp đất nước ; các tuyến GT chính chạy theo hướng Bắc-Nam ; QL1A, đường sắt Bắc-Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất nước ta ; các sân bay quốc tế là : Nội Bài, Tân Sơn nhất, Đà Nẵng ; cảng biển : Hải Phòng, TP HCM, ...
+ HSG : Vì lãnh thổ nước ta chạy dài tưg Bắc vào Nam.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Nếu Tiến trả lời, sửa sai cho Tiến.
HĐ3 : Củng cố, dặn dò: 
- Trò chơi Điền nhanh, điền đúng 
- Nhận xét, bổ sung và đánh giá.
- Nhận xét tiết học.
- HS thảo luận và chơi theo N6.
- Lắng nghe.
- Ghi đầu bài.
Tập làm văn: LẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP 
I. Mục tiêu: 
1. MT chung: Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung theo gợi ý của SGK. 
 - GDHS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
2. MTR : Tiến phán âm đúng các tiếng có âm đầu là t, th, n, l, ...
II. ĐDDH : Tờ phiếu ghi ND gợi ý 3, dàn ý 3 của 1 biên bản cuộc họp trên giấy A0.
III. Phương pháp : Thảo luận, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy và học :
HĐ của GV
HĐ của HS
Tiến
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Gọi 1 HS đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 trong SGK..
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập.
- Y/c HS nói trước lớp : Các em chọn biên bản cuộc họp nào ? Cuộc họp ấy bàn về vấn đề gì ? Diễn ra vào thời điểm nào ?
- Nhắc HS trình bày biên bản đúng thể thức của một biên bản.
- Dán tờ phiếu ghi ND gpợi ý 3, dàn ý 3 của 1 biên bản cuộc họp, mời 1-2 HS đọc lại.
 - Y/c HS làm việc theo N4.
- Đại diện nhóm thi đọc biên bản.
- Cùng HS nhận xét.
- Chốt ý đúng.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- Chuẩn bị để cô giáo kiểm tra. 
- HS nối tiếp nói tên biên bản mình chọn.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- 1-2 HS đọc tờ phiếu ghi gợi ý 3 và dàn ý 3.
- Làm việc theo N4.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
Nếu Tiến trả lời, lắng nghe và sửa sai cho Tiến
HĐ3 : Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét chung về tiết học.
- Dặn số HS viết chưa đạt yêu cầu về viết lại.
- Quan sát một người trong gia đình, chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập tả người. 
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Sinh hoạt : ĐỘI
 Chi đội sinh hoạt dưới sự chỉ đạo của Tổng phụ trách đội và Chi đội trưởng với các ND :
 - Triển khai các hoạt động chào mừng ngày TLQĐNDVN 22/12.
 - Tập lại một số bài hát, múa vừa tập huấn cho Chi đội.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 T XIV.doc