Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Long Hựu Đông 1

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Long Hựu Đông 1

TẬP ĐỌC

BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I. Mục đích yêu cầu

- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trong cô giáo, mong muốn con em được học hành. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.

+ HS: Bài soạn.

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 15 - Trường Tiểu học Long Hựu Đông 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
NGÀY
MÔN
TIẾT
ĐD
BÀI DẠY
THTT
HCM
Thứ hai
29/11
SHC
TĐ
T
ĐĐ
KH
15
29
71
15
29
Sinh hoạt tuần 14
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Luyện tập
Hợp tác với người xung quanh
Thuỷ tinh
Thứ ba
30/11
TD
TLV
T
LS
LT&C
29
29
72
15
29
 Bài 29
Luyện tập tả người ( tả hoạt động)
Luyện tập chung
Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950
MRVT: Hạnh phúc
Thứ tư
01/12
CT
ĐL
T
KC
KT
15
15
73
15
15
Nghe- viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Thương mại và du lịch
Luyện tập chung
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Lợi ích của việc nuôi gà
Thứ năm
 02/12
TD
TĐ
T
ÂN
LT&C
30
30
74
15
30
Máy,
đĩa
Bài 30
Về ngôi nhà đang xây
Giải toán về tỉ số phần trăm
Ôn tập: TĐN số 3, số 4- Kể chuyện âm nhạc
Tổng kết vốn từ
Thứ sáu
03/12
TLV
KH
T
MT
ATGT
GDNG
SHL
30
30
75
15
9
15
15
Luyện tập tả người ( tả hoạt động)
Cao su
Luyện tập
Vẽ tranh. Đề tài Quân đội
Ôn tập 2 bài về giao thông đường thuỷ
Tìm hiểu về đất nước và con người Việt Nam
Sinh hoạt tập thể
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 29 : TẬP ĐỌC	
BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục đích yêu cầu
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trong cô giáo, mong muốn con em được học hành. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hạt gạo làng ta .
- Giáo viên bốc thăm số hiệu học sinh trả bài.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Giáo viên giới thiệu chủ điểm -> giới thiệu bài
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Bài này chia làm mấy đoạn: 
Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: cái chữ – cây nóc
- Yêu cầu HS đọc chú giải
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
· Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận.
+ Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ?
+ Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?
+ Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?
* THNDHCM: giáo dục công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác
+ Câu 4 : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?
- Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên
Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc.
* GD ý thức cho HS
v	Hoạt động 3: Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm.
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu HS nêu đại ý
Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt đọc bàivà trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
1 học sinh khá giỏi đọc.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
Học sinh đọc phần chú giải.
Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
Các nhóm thảo luận.
Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
Dự kiến :  để mở trường dạy học .
Dự kiến: Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn người trong buôn.
Học sinh nêu ý 1: Tình cảm của mọi người đối với cô giáo.
Dự kiến: Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo .
Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của cô giáo đối với dân làng.
Dự kiến: Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết 
Học sinh nêu ý 3: Thái độ của dân làng.
- HS lắng nghe
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.
Nêu đại ý.
- HS lắng nghe
Tiết 71: TOÁN 	
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Biết vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài về nhà . 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Các hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập
	* Bài 1 Đặt tính rồi tính
 Học sinh nhắc lại phương pháp chia.
Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa cho học sinh.
* Bài 2: Tìm x
 Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết.
Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 c) X x 1,36 = 4,76 x 4,08
 X x 1,36 =14,7888
 X = 14,7888 : 1,36
 X = 13,08
* Bài 3: Bài toán
- Yêu cầu HS đọc đề
- Hướng dẫn HS phân tích đề và tóm tắt
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV thu tập chấm điểm
- Yêu cầu HS sửa bài
* Bài 4 Yêu cầu HS đọc đề
- Yêu cầu HS đặt tính tìm thương theo yêu cầu của bài tập và tìm số dư
v	Hoạt động: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chia một số thập phân cho một số thập phân.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học sinh làm lại bài 2 , 4 / 72.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
a) 17,55 : 3,9 = 4,5; b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 d) 98,156 : 4,63 = 21,2
Học sinh nêu lại cách làm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
a) X x 1,8 = 72	 b) X x 0,34 = 1,19 x 1,02
 X = 72: 1,8 X x 0,34 = 1,2138	 X = 40 X = 1,2138 : 0,34
 X = 3, 57
Học sinh đọc đề – Phân tích đề – Tóm tắt 
 5,2 lít : 3,952 kg
 ? lít : 5,32 kg
Học sinh làm bài 
Giải
1l dầu hoả cân nặng là
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả có là
5,32 : 0,76 = 7 ( lít )
Đáp số: 7 lít
- HS đọc đề
- Nghe hướng dẫn để làm bài ( số dư là: 0,033)
	 (thi đua giải nhanh)
- Tìm x biết :
	(x + 3,86) × 6 = 24,36.
	( X = 0,2)
- HS lắng nghe
Tiết 29 : KHOA HỌC	
THỦY TINH 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Hình vẽtrong SGK trang 60, 61 + Vật thật làm bằng thủy tinh.
- 	HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Xi măng.
Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn hoa mình thích.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:	Thủy tinh.
4. Các hoạt động: 
1. Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường.
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
 * Bước 1: Làm việc theo	 cặp, trả lời theo cặp.
*Bước 2: Làm việc cả lớp. 
Giáo viên chốt.
+ Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng,
2. Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh. Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh.
v Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin .
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác . Loại thủy tinh chất lượng cao (rất trong, chịu được nóng lạnh, bền , khó vỡ) được dùng làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm và những dụng cụ quang học chất lượng cao.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung bài học.
Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Cao su.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh trả lới cá nhân.
Lớp nhận xét.
Học sinh quan sát các hình trang 60 và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp.
Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp.
Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học sinh có thể nêu được:
+ Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ,
+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ vật bằng thủy tinh, Học sinh có thể phát hiện ra một số tính chất của thủy tinh thông thường như: trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh hoặc rơi xuống sàn nhà.
- HS lắng nghe
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi trang 55 SGK.
Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong các câu hỏi trang 61 SGK, các nhóm khác bổ sung.
Dự kiến: 
Câu 1 : Tính chất: Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn.
Câu 2 : Tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng ý tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm,
- Lớp nhận xét.
- HS nêu lại nội dung bài học
- HS lắng nghe
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Tiết 29 : TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Tả hoạt động)
I. Mục đích yêu cầu
- Nêu được nội dung chính ủa từng đoạn, những chi tiết tả ...  một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé.
- GV chấm điểm một số bài làm .
*Bài 2:
- Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé .
5. Tổng kết - dặn dò: 
Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát.
Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề baai2
Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm.
Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết.
Học sinh hình thành 3 phần:
I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói).
II. Thân bài:
1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười).
2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. 
+ Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a  khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Oâm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép.
III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc.
- HS viết đọan văn
- HS viết và trình bày đoạn văn đã viết .
Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn.
Đọc đoạn văn tiêu biểu.
Phân tích ý hay.
- HS lắng nghe
Tiết 30 : KHOA HỌC	 
CAO SU
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của cao su
- nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 62 , 63 .Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây thun, mảnh săm, lốp.
- Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
® Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Cao su.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên chốt.
Cao su có tính đàn hồi.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
 · Bước 2: làm việc cả lớp.
Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi:
Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào?
Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì?
Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung bài học?
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi thi kể các đồ dùng được làm bằng cao su.
Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Chất dẽo”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh khác nhận xét.
Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trong SGK.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình.
Dự kiến:
Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên.
Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.
Học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 57/ SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.
Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ).
Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng.
Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà.
 Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,). Không để các hóa chất dính vào cao su.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện
Tiết 75 : TOÁN	
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Họat động của HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm. 
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
• Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích.
- Đề bài yêu cầu điều gì?
- Đề cho biết những dữ kiện nào?
• Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia:
	315 : 600 = 0,525
	 Nhân 100 và chia 100.
(0,52 5 ´100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5 %)
	Tạo mẫu số 100 
• Giáo viên giải thích.
+ Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 52 học sinh .
+ Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn: 	315 : 600 = 0,525 = 52,5%
· Thực hành: Aùp dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm.
· Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải thích các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
	* Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tỉ số % khi biết tỉ số:
· Giáo viên chốt lại.
* Bài 2:
Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Giới thiệu a) 19 : 30 = 0,6333= 63,33%
- Lưu ý HS phần thập phân của thương chỉ cần lấy 4 chữ số
	* Bài 3:
Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến phần trăm.
GV yêu cầu HS làm bài
GV thu tập chấm bài
Yêu cầu HS sửa bài
vHoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm lại bài 2,3 / 75 .
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
Học sinh đọc đề.
Học sinh tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh toàn trường.
Học sinh toàn trường : 600.
Học sinh nư õ : 315 .
Học sinh làm bài theo nhóm.
Học sinh nêu cách làm của từng nhóm.
Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu quy tắc qua bài tập.
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương.
Học sinh đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
0,3 = 30% ; 0,234 = 23,4%; 1,35 = 135%
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77 %
c) 1,2 : 26 = 0,0461 = 4, 61 %
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài – Lưu ý cách chia.
Học sinh sửa bài.
Giải
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là:
13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%
Đáp số: 52%
- HS nêu lại nội dung ghi nhớ
- HS lắng nghe	
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Chủ điểm: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
 Tiết 15: TÌM HIỂU VỀ ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU
Củng cố các kiến thức về đất nước và con người VN thơng qua các chủ đề đã học.
Giáo dục truyền thống yêu nước, tinh thần đồn kết của dân tộc VN “Uống nước nhớ nguồn”
Nd:
Chuẩn bị: 
Tiểu sử anh hùng Nguyễn Văn Tiến
Những người con anh hùng của quê hương Cần Đước
Di tích lịch sử :Nhà Trăm Cột , Đồn Rạch Cát
Danh lam thắng cảnh của quê hương VN.
Tiến hành:
Nêu tên lại các bài TĐ, KC, LS về đất nước và con người VN
Củng cố tiểu sử ơng Nguyễn Văn Tiến
HS lần lượt giới thiệu 1 người con anh hùng hoặc một thắng cảnh của quê hương VN.
GVCN đánh giá , tổng kết.
Tiết 9	AN TOÀN GIAO THÔNG
ÔN TẬP 2 BÀI VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ
I. Mục tiêu: 
-Mô tả lại biển báo giao thông bằng lời hoặc bằng hình vẽ.
-Nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi sử dụng phương tiện giao thông đường thủy.
II. Chuẩn bị: 
Một số biển báo hiệu giao thông.
-Dự kiến:Thảo luận nhóm 4 làm luyện tập.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu 1 số trường hợp các phương tiện giao thông đường thủy đi đối hướng nhau.
- Nêu 1 số biển báo hiệu giao thông đường thủy
2. Bài mới: 
 Hoạt động 1: Trò chơi.
- Chia nhóm chơi.
-Cho HS chơi tiếp sức gắn biển báo vào đúng nhóm
-Nhận xét và khen nhóm đúng và nhanh.
	Hoạt động 2: Thực hành
- GV nêu 1 số tình huống cho HS giải quyết.
-Cả lớp – GV nhận xét tuyên dương.
 3. Tổng kết - dặn dò: 
-Nhận xét chung.
Yêu cầu học sinh thực hiện ATGT.
-2 HS
 Thực hiện nhóm 5
-HS chơi tiếp sức.
 HS thực hành theo nhóm.
-Đại diện 1 số HS giải quyết.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 15
I. MỤC TIÊU
- Giúp GV và HS nắm được tình hình của lớp trong tuần qua.
- Giúp HS nắm được phương hướng hoạt động của trường lớp trong tuần tới.
II. NỘI DUNG
1. Nhận xét các mặt trong tuần qua
a) Về học tập
-
-
-
-
b) Các mặt khác
- Vệ sinh 
- Trật tự: 
- Chuyên cần: 
* Tuyên dương:	
* Nhắc nhở: 
2. Phương hướng tuần tới
- Tổ trực nhật đầu giờ tưới bồn hoa.
- Thực hiện tốt nội quy nhà trường: Không mang thức ăn nước uống lên khu vực phòng học; không bôi xoá vẽ lên bàn ghế
- Phải học thuộc bài và làm bài 
- Phải nghiêm túc trong lúc truy bài đầu giờ.
- Phát huy những mặt đã thực hiện tốt trong tuần qua và khắc phục những hạn chế.
- Không được chơi trò chơi rút thăm ăn tiền. Nếu nhà trường phát hiện sẽ chịu mọi trách nhiệm.
- HS không mua quà bánh của những người bán ngoài khu vực căn tin
- Học tập chăm chỉ chuẩn bị thi cuối HK1

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 15.doc