Tiết 2: Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền (153)
I. MỤC TIÊU.
- Biết đọc diễn cảm bài với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc
Tuần 16 Soạn 13/ 12/ 2009 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Anh Đ/C Thu dạy Tiết 2: Tập đọc Thầy thuốc như mẹ hiền (153) I. Mục tiêu. - Biết đọc diễn cảm bài với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn ông. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. Bảng phụ viết đoạn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi về nội dung - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: ở Hà Nội và nhiều thành phố, thị xã mang tên Hải Thượng lãn Ông đó là tên hiệu của danh y Lê Hữu Trác (1720 - 1791) một vị thầy thuốc nổi tiếng của nước ta thời xưa. Bài học hôm nay giói thiệu với các em tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của vị danh y ấy. - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Cho HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - Cho HS chia đoạn: 3 đoạn - KL: Đoạn 1: từ đầu đến gạo củi Đoạn 2: Tiếp đến càng hối hận Đoạn 3: còn lại - HD đọc: Toàn bài đọc vói giọng kể nhẹ nhàng điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của hải thượng lãn ông. - Lắng nghe - Cho HS đọc nối đoạn - 3 HS / 1 lần + Lần 1:đọc nối tiếp kết hợp rèn phát âm. + Lần 2: đọc nối tiếp kết hợp chú giải. - Gọi 1 HS đọc chú giải: Bệnh đậu; tái phát. - 1 HS chú giải - Cho HS đọc cặp đôi - Từng cặp luyện đọc - Cho HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - Đọc diễn cảm toàn bài - Chú ý lắng nghe. b. Tìm hiểu bài - Cho 1HS câu hỏi, lớp đọc thầm, lướt toàn bài trao đổi theo bàn tìm câu trả lời. - 1 HS đọc câu hỏi - Lớp đọc thầm - Hải Thượng Lãn ông là một người ntn? * Là một thấy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi. - Em hiểu danh lợi là gì? - 1 HS trả lời. Lớp theo dõi nhận xét. - 1 hs nêu câu trả lời - Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài? * Lãn ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo không có tiền chữa trị, ông tự đến thăm bệnh cho đứa bé. - Nêu miệng cá nhân, theo dõi bổ sung cho bạn. Trời nóng nực các mụn mủ hôi tanh không ngăn được tấm lòng nhân ái của ông, ông ân cần chăm sóc đứa bé cả tháng trời đến khi khỏi bệnh, không ngại khổ ngại bệnh. Ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi. Từ: tự đến, không lấy tiền, cho thêm - ý đoạn 1 nói lên điều gì? - ý 1: Lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn ông. - 1 HS nêu miệng - Cho HS đọc thầm đoạn 2 - Lớp đọc thầm đoạn 2 - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? Từ: tự buộc tội, hối hận * Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác song ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận. Điều đó cho thấy ông là người thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm. - 1 hs trả lời, lớp nhận xét - ý đoạn 2 nói lên điều gì? - ý 2: Lương tâm và trách nhiệm của người thầy thuốc. 1 HS trả lời - Cho HS đọc thầm đoạn 3 - Đọc thầm đoạn 3 - Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng đến danh lợi? * Ông được vua chúa nhiều lần vời vào cung chữa bệnh và được tiến cử chức ngự y nhưng ông đã khéo từ chối. Ông có hai câu thơ tỏ rõ ý chí của mình. Từ: ngự y - Em có hiểu ngự y là gì không? - 1 hs trả lời, lớp theo dõi nhận xét - 1 hs trả lời - ý đoạn 3 nói lên điều gì? - ý 3 Lãn Ông không màng danh lợi chăm chỉ làm việc nghĩa. - 1 HS phát biểu - Bài văn cho em biết điều gì? *KL: ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn ông. - Hãy tìm trong bài 1 câu có sử dụng cặp quan hệ từ? - Cặp quan hệ từ này biểu thị quan hệ gì trong câu? - 1 HS nêu - nêu miệng cá nhân - 1 hs trả lời c. Đọc diễn cảm - Đọc nối tiếp bài - 3 HS đọc - Đọc diễn cảm đoạn 1 - HS đọc thầm - GV HD đọc và gạch chân những từ cần nhấn giọng - Dùng chì gạch trong SGK - Treo bảng phụ, đọc mẫu - HS nghe - Thi đọc diễn cảm - Cá nhân thi đọc 3 hs - Bình chọn bạn đọc hay nhất. - Tuỳ HS chọn - Cùng HS nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS đọc tốt. IV. Củng cố dặn dò - Nêu nội dung bài, Em học tập được gì khi học xong bài này? - HS nêu miệng cá nhân. - Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài ntn? (Dành cho HS khá giỏi) *Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi mãi. - Nhận xét tiết học về nhà đọc bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Luyện tập (76) I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học - Bảng con BT 1. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm ntn? Ví dụ? - 2 HS nêu, lớp nhận xét - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Tính (theo mẫu). - 1 HS đọc yêu cầu bài - Tổ chức HS trao đổi mẫu - HS trao đổi cặp theo mẫu SGK/ 76 - Cho hs nêu cách thực hiện - HS nêu cách thực hiện. - Lưu ý: Đây là làm tính với tỉ số phần trăm cùng một đại lượng - HS theo dõi - Yêu cầu HS làm bảng con - Lớp làm bảng con. - Cùng HS nhận xét, chốt bài đúng a. 27,5% + 38% = 65,5% b. 30% - 16% = 14% c. 14,2% x 4 = 56,8% d. 216% : 8 = 27% Bài 2: Giải bài toán - 1 HS đọc - Tổ chức HS trao đổi bài - Muốn tính số phần trăm đã thực hiện đến hết tháng 9 ta làm ntn? - Nêu miệng cá nhân - Muốn tính số phần trăm vượt mức kế hoạch cả năm ta làm ntn? * Tính số phần trăm của thôn thực hiện cả năm. Sau tính số phần trăm vượt mức. - Nêu miệng cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Lớp làm bài vào vở Bài giải a. Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: -1 HS lên bảng chữa bài 18:20 = 0,9 0,9 = 90% b. Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5:20 =1,175 1,175 =117,5% c. Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số: a. Đạt 90% b. Thực hiện 117,5% c. Vượt mức 17,5% - Cùng HS nhận xét, chốt đúng Bài 3: Giải bài toán (Dành cho HS khá, giỏi) - 2 HS đọc đề bài - Nêu cách làm bài? - 1 số HS nêu, lớp nhận xét - Chốt lại cách làm bài? - HS khá làm bài, 1 HS chữa bài - Thu vở chấm một số bài nhận xét Bài giải a. Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn. 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% b. Tìm tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiến vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a. 125% b. 25% IV. Củng cố dặn dò - Muốn cộng trừ 2 tỉ số phần trăm ta làn ntn? - Nhận xét tiết học về nhà học và chuẩn bị bài sau Tiết 4: Đạo đức Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1) I.Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tâp, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. - HS khá giỏi: + Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. + Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp của trường. II. Chuẩn bị - Thẻ mầu cho hoạt động 3 III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Hát đọc thơ, kể chuyện về một người phụ nữ mà em quý trọng - 2 HS thực hiện - Nhận xét đánh giá B. Bài mới * Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống * Mục tiêu: HS biết một số biểu hiện cụ thể của hợp tác với những người xung quanh. * Cách tiến hành - Tổ chức HS trao đổi theo nhóm 4 - Nhóm 4 thảo luận quan sát tranh và trả lời 2 câu hỏi cuối bài - Trình bày - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét - Nhận xét, chốt ý * Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: Người giữ cây, người làm đất, người rào cây để trồng được cây ngay thẳng cần biết phối hợp nhau. Đó là một biểu hiện của hợp tác với những người xung quanh. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập 1/26 * Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện hợp tác * Cách tiến hành - Tổ chức HS thảo luận theo cặp - Từng cặp trao đổi thảo luận * GV kết luận: Việc làm thể hiện sự hợp tác với người xung quanh là a, c, d, đ - Đại diện nhóm nêu, lớp nhận xét, trao đổi. - HS nêu các việc làm đó 3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ – BT3 * Mục tiêu: HS phân biệt được những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh * Cách tiến hành - GV nêu ý kiến lần lượt ở BT3 - HS lắng nghe và tự mình thể hiện ý kiến bằng thẻ màu - Tổ chức HS trao đổi, thảo luận, chốt ý sau mỗi ý kiến 4. Hoạt động nối tiếp - Đọc nội dung ghi nhớ - Nhận xét tiết học, về nhà thực hiện hợp tác với mọi người xung quanh để làm mọi công việc. Tiết 5: Chào cờ Nghe phương hướng tuần 16 Soạn 14/ 12/ 2009 Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Anh Đ/C Thu dạy Tiết 2: Toán Giải về tỉ số phần trăm (tiếp theo- 76) I. Mục tiêu - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. ii. đồ DùNG DạY HọC - Băng giấy ghi quy tắc iii. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ Tính 23% + 45,5% 84% :4 - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. - Cùng HS nhận xét, chốt đúng. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm a. Giới thiệu cách tính 52,5% của 800 - Đọc vd SGK/76 ghi tóm tắt lên bảng. - HS theo dõi - Nêu tóm tắt các bước thực hiện: 100% số HS toàn trường là 800 HS 1% số HS toàn trường làHS 52,5% số HS toàn trường làHS - Lắng nghe - Yêu cầu HS tính cụ thể vào nháp, 1 HS đứng tại chỗ tính GV giúp ghi bảng. - Lớp thực hiện, 1HS đứng tại chỗ tính. - KL: 2 bước tính trên có thể gộp thành 800:100 x 52,5 = 420 Hoặc: 800x52,5:100 = 420 - Lắng nghe - Muốn tìm 52,5 của 800 ta làm thế nào ? * Ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia 100. - 1 HS nêu - Gắn băng giấy lên bảng, chốt quy tắc như SGK/76 - Nhiều HS nhắc lại b. Giới thiệu một bài toán - Lãi xuất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Gửi tiết kiệm 1000 000. Số tiền lãi1 tháng là ? - Lắng nghe bài toán trong SGK - Lãi xuất tiết kiệm 1 tháng là 0,5 đượ ... ận xét chung, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Tính tỉ số phần trăm của 2 số - 2 học sinh đọc đề - Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào? * Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của 2 số. - 1 HS trả lời * Nhân thương đó với 100 và viết thêm ký hiệu phần trăm vào bên phải tích tìm được. VD: 2,8 : 80 = 0,035 x 100 = 3,5% - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào nháp - Lớp làm bài vào nháp, 2 học sinh chữa bài Bài giải a. Tìm tỉ số phần trăm của 37 và 42 là: 37 : 24 = 0,8809 0,8809 = 88,09% b. (Dành cho HS khá làm thêm) Tỉ số phần trăm sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số: a. 88,09% b. 10,5% Bài 2: - 1 học sinh đọc đề bài - Lớp làm nháp, trao đổi cả lớp - Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế nào? * Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 x 30 rồi chia cho 100 - Yêu cầu học sinh tự làm bài và chữa bài - 1 học sinh lên bảng làm Bài giải a. 30% của 97 là: 97 x 30 : 100 = 29,1 hoặc 97:100 x30 = 29,1 b. (Dành cho HS khá làm thêm) Số tiền lãi của cửa hàng: 6 000 000 x 15 : 100 = 900 000 (đồng) Đáp số: a. 29,1 b. 900 000 đồng Bài 3 - 2 học sinh đọc đầu bài - Muốn tìm 1 số biết 30% của nó là 72 ta làm như thế nào? (lấy 72 x 100 : 30 hoặc 72 :30 x100) - Học sinh nêu - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Lớp làm bài vào vở - 2 học sinh chữa bài - Giáo viên thu chấm 1 số bài, nhận xét Bài giải a. Số đó là: 72 x 100 : 30 = 240 hoặc 72 :30 x100 = 240 b. Trước khi bán cửa hàng có số gạo là: 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) = 4 (tấn) hoặc 420 : 10,5 x 100 = 4000 (kg) = 4 (tấn) Đáp số: a. 240 b. 4 tấn V. Củng cố - dặn dò - Nêu 3 dạng cơ bản về tỉ số phần trăm. - Nhận xét tiết học, về nhà đọc bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau Tiết 2: Tập làm văn Đ32: Làm biên bản một vụ việc(161) i. mục tiêu - Nhận biết sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản về một vụ việc với biên bản cuộc họp. - Biết làm một biên bản về việc cụ ún trốn viện (BT2). II. đồ dùng dạy học - Giấy khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé. - Nhận xét cho điểm từng học sinh - 3 học sinh đọc nối tiếp nhau đọc thành tiếng B. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - 2 học sinh đọc thành tiếng cả lớp nghe - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trả lời câu hỏi của bài - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi - Trình bày - Đại diện các nhóm nêu - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng Sự giống nhau Sự khác nhau - Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng - Biên bản cuộc họp có báo cáo phát biểu - Phần mở đầu: Có tên biên bản có quốc hiệu, tiêu ngữ - Biên bản một vụ việc có lời khai của những người có mặt - Phần chính: Cùng có ghi + Thời gian + Địa điểm + Thành phần có mặt + Nội dung sự việc - Phần kết: Cùng có ghi + Ghi tên + Chữ ký của người có trách nhiệm Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và gợi ý bài tập + 2 học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp - Gợi ý học sinh dựa vào biên bản về việc mèo vằn ăn hối lộ của nhà chuột và phần gợi ý trong SGK để làm bài - 1 học sinh làm vào giấy khổ to, cả lớp làm bài vào vở - Trình bày - 1 số học sinh nêu, học sinh dán bài lên bảng - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương học sinh có văn bản viết tốt Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc oo0oo Phúc Sơn, ngày 18 tháng 12 năm 2009 Biên bản về việc bệnh nhân trốn viện Hồi 13 giờ 40' ngày 18 tháng 12 năm 2009 chúng tôi gồm những người sau đây lập biên bản về việc bệnh nhân Quàng Văn ún trốn viện. - Bác sỹ và y tá trực Bác sỹ: Lê Quang trưởng ca trực Bác sỹ: Võ Tuấn Phát Y tá: Tạ Quang Hạnh Các bệnh nhân cùng phòng 15 Nguyễn Văn Sáu, Hồ Văn Sửu - Bệnh nhân Quàng Văn ún đang theo dõi chờ mổ sỏi thận, Bác sỹ Quang phát hiện vắng mặt bệnh nhân ún vào lúc 21 giờ ngày 11-12-2008. Sáu và anh Sửu cho biết bệnh nhân đã rời phòng từ lúc 19 giờ. - 22 giờ 30 phút, vẫn chưa tìm thấy ún. Bác sỹ Phát và ý tá Hạnh kiểm tra tủ cá nhân thì thấy trống không. Anh Sáu bảo: "Ông ún lần đầu tiên đến bệnh viện, nghe nói mổ là rất sợ". - Dự đoán: Ông ún sợ mổ đã trốn viện Kính xin ban lãnh đạo bệnh viện có biện pháp khẩn cấp tìm ông ún thuyết phục trở lại điều trị. Đại diện Bác sỹ - y tá Đại diện các bệnh nhân cùng phòng Lê Quang Nguyễn Văn Sáu IV. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà hoàn thành biên bản và chuẩn bị bài sau Tiết 3: Mĩ thuật Cô Chang dạy Tiết 4: Khoa học $32: Tơ sợi i. mục tiêu - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. II. đồ dùng dạy học - Học sinh chuẩn bị mẫu các loại vải. - Giáo viên: chuẩn bị bát đựng nước, diêm - Phiếu học tập, bút dạ - Hình minh hoạ trang 66 SGK III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất chung của chất dẻo - 3 học sinh trả lời, lớp nhận xét, trao đổi ? Chất dẻo được làm ra từ đâu? - Nêu nội dung bài học - Giáo viên nhận xét, ghi điểm B. Bài mới * Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: Học sinh kể tên được một số loại tơ sợi * Cách tiến hành - Tổ chức học sinh trao đổi theo nhóm 4 - Học sinh thảo luận Hình nào liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát trả lời câu hỏi SGK - H1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. - H2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông - H3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm ? Sợi bông, sợi đay, sợi tơ tằm, sợi lanh và sợi gai loại nào có nguồn gốc từ động vật. + Các sợi có nguồn gốc từ thực vật: Sợi bông, sợi đay, sợi lanh + Các sợi có nguồn gốc từ động vật: Tơ tằm - 1 hs trả lời - Có mấy loại tơ sợi? đó là những loại nào? * Có 2 loại + Tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - 1 hs nêu 2. Hoạt động 2: Thực hành * Mục tiêu: Học sinh làm thực hành để phân biệt sợi tơ tự nhiên và sợi tơ nhân tạo. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm. * Kết luận -Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tro - Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại 3. Hoạt động 3: Hoạt động kết thúc - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời nhanh các câu hỏi + Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên? + Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo? V. Củng cố - dặn dò Tiết 5: Lịch sử $15:Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới (35) I. Mục tiêu - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: *Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. *Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm chuyển ra mặt trận. *Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. *đại hội chiến sĩ thi đua và cán bbộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 - 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. II. Đồ dùng dạy học - ảnh các anh hùng tại đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952) - ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng biên giới. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ - Hãy tường thuật trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch biên giới thu đông 1950 - 2 HS lên bảng trả lời, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung - Chiến thắng biên giới thu đông 1950 có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta. - Nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng trả lời, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung B.-Bài mới: * Giới thiệu bài: 1. Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng - Tổ chức HS trao đổi nhanh - hoạt động nhóm, trả lời - Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới về mặt kinh tế, văn hoá, giáo dục? - nhiều hs trả lời * Sự lớn mạnh của hậu phương: + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm. + Các trường đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến . Học sinh vừa tích cực học tập và tham gia sản xuất. * Xây dựng được xưởng công binh nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến. - Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển như thế ? * Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước * Vì nhân dân có tinh thần yêu nước cao - Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến ? * Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của có sức mạnh chiến đấu cao. - Việc các chiến sỹ bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói lên điều gì ? * Cho thấy tình cảm gắn bó quân dân và cũng nói lên tầm quan trọng của sản xuất trong kháng chiến. Chúng ta đẩy mạnh sản xuất để đảm bảo cung cấp cho tiền tuyến. 3. Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và thi đua lần thứ nhất. - Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào ? * Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức vào ngày 1/5/1952. - Đại hội nhằm mục đích gì ? * Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. - Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn ? 1. Anh hùng Cù Chính Lan 2. Anh hùng La Văn Cầu 3. Anh hùng Nguyễn Quốc Trị 4. Anh hùng Nguyễn Thị Chiên 5. Anh hùng Ngô Gia Khảm 6. Anh hùng Trần Đại Nghĩa 7. Anh hùng Hoàng Hanh . - 1 hs nêu - Nối tiếp nhau kể - Kể về những chiến công của một trong 7 anh hùng trên - Nêu miệng cá nhân IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà học bài và chuẩn bị bài: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (37) Tiết 5 Sinh hoạt lớp Đ16 Nhận xét tuần 16 i. mục tiêu - Học sinh nhận ra những ưu điểm và tìm lại trong mọi hoạt động ở tuần 16 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp 1.Nhận xét chung - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ - Thực hiện nề nếp của trường lớp tốt. - Vệ sinh lớp học thân thể sạch sẽ. - Khen: Tùng, Vũ , Chăng Tồn tại: - 1 số em ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài: Hà Trang - Đi học còn quên đồ dùng: Hoà - Trong lớp còn mất trật tự: Đạt, loan 2. Phương hướng tuần 17 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần16. - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh. - Tổ chức ôn luyện tốt để thi KTĐK cuối kì I
Tài liệu đính kèm: