Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17

TẬP ĐỌC -Tiết 33 : NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Biết đọc diễn cảm bài văn.

* GDBVMT (Gián tiếp): Bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Tranh minh họa trong SGK; bảng phụ viết sẵn đoạn văn 1 cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số

2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- 3 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài “Thầy cúng đi bệnh viện”; trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nêu nhận xét .

 

doc 45 trang Người đăng hang30 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD- ĐT THỊ XÃ BA CHẤM
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHẤM CHẤM
GIÁO ÁN – LỚP 5
TUẦN 17 & 18
NĂM HỌC 2011 - 2012
GIÁO VIÊN : NGUYỄN TỰ GHI
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 17
( Từ 19 / 12 / 2011 đến 24 / 12 / 2011)
Thứ ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
HAI
19/12
SHTT
Tập đọc
Toán
Lịch sử
33
33
81
17
Chào cờ đầu tuần 
Ngu Công xã Tịnh Tường 
Luyện tập chung 
Ôn tập học kỳ 1
BA
20/12
Chính tả
L.từ và câu
Toán
Khoa học
17
33
82
33
Nghe viết : Người mẹ của 51 đứa con 
Ôn tập về từ và cấu tạo từ 
Luyện tập chung 
Ôn tập học ky 1
TƯ
21/12
Tập đọc
Toán
Tập L Văn
Địa lý
34
83
33
17
Ca dao về lao động sản xuất 
Giới thiệu máy tính bỏ túi 
Luyện tập về viết đơn 
Ôn tập học kỳ 1
NĂM
22/12
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Kể chuyện
34
84
34
17
Ôn tập về câu 
Biết sử dụng máy tính bỏ túi trợ giải toán tỉ số %
Kiểm tra định kỳ học kỳ 1
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
SÁU
23/12
Đạo đức
Tập L văn
Toán
SHTT
17
34
85
34
Hợp tác với những người xung quanh ( tiết 2)
Trả bài văn tả người 
Hình tam giác 
Sinh hoạt lớp 
BẢY
24 /12
TUẦN 17
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN 
..
TẬP ĐỌC -Tiết 33 : NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
* GDBVMT (Gián tiếp): Bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh minh họa trong SGK; bảng phụ viết sẵn đoạn văn 1 cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số 
2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- 3 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài “Thầy cúng đi bệnh viện”; trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nêu nhận xét .
3.- Bài mới: a) Giới thiệu bài: (1 phút) GV cho HS xem tranh minh họa dẫn lời vào bài học.
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
12phút
7 phút
10phút
HĐ 1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá giỏi đọc cả bài.
- Gợi ý cho HS chia đoạn, yêu cầu đọc nối tiếp.
- Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới.
tập quán, canh tác
+ Tập quán: thói quen có từ lâu đời
- Đặt câu với từ tập quán
+ Canh tác: trồng trọt. 
- Nhận xét chung và đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn ?
- Nhờ có mương nước , tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan thay đổi như thế nào ?
- Ông Lìn đã dám nghĩ ra cách gì giữ rừng bảo vệ nguồn nước ?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ, gọi HS khá, giỏi đọc.
- Hướng dẫn HS cách đọc, đọc mẫu.
- Giúp đỡ HS luyện đọc.
- Theo dõi HS thi đọc.
- Nêu nhận xét , tuyên dương .
- 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài.
- Chia đoạn, đọc nối tiếp từng đoạn.
- Chia bài 3 đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu ....trồng lúa 
+ Đoạn 2: Tiếp theo .như trước nữa
+ Đoạn 3 : còn lại
- HS nối tiếp đọc theo 3 đoạn.
- Đọc chú giải SGK; đọc theo cặp.
- 1 HS đọc lại cả bài.
- 1 HS đọc các câu hỏi trong SGK.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
-Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ 
-Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng
- Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả.
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu.
- HS khá (giỏi) đọc đoạn văn.
Lắng nghe, ghi nhận cách đọc GV.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc.
- Cả lớp nhận xét, góp ý.
4.- Củng cố: (3phút)
- Hỏi HS về ý nghĩa, nội dung bài tập đọc. (Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn).
- GDBVMT (Gián tiếp): Bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. 
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò .Đọc và chuẩn bị bài “ca dao về lao động sản xuất”
..
TOÁN – Tiết 81 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.- Bài tập cần làm: 1(a), 2(a), 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK.
- HS: SGK; VBT ; Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- 2 HS lên bảng làm lại BT2a ; 3a tiết trước.
- GV nêu nhận xét kết quả .
2 - Bài mới:
 - Giới thiệu bài: (1 phút) GV nêu mục tiêu bài học.
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
10’
10’
12’
Hoạt động 1:
*Bài tập 1: (dành cho hs khá giỏi bài b,c)
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: .
*Bài tập 2 : (dành cho hs khá giỏi bài b)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS làm vào bảng phụ sau đó đính bảng lên để chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
Y/C HS khá giỏi tự làm bài, GV h dẫn thêm cho HS yếu về cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV chấm 1 số bài ,nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu BT trong SGK.
1 HS nêu yêu cầu: Tính
Hs làm vào bảng con
a) 5,16 b) 0,88 c) 2,6
- Cả lớp góp ý, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu BT trong SGK.
 a ) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,8
 = 22 + 43,68
 = 65,68
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 – 0,345
 = 1,9615 - 0,1725
 = 1,789
1 HS đọc đề bài
2 hs nhắc
Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 -15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% ;
 b) 16129 người
4.- Củng cố: (2phút) cho hs nêu cách tính % của 1số 
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò.
.
LỊCH SỬ - Tiết 17 : ÔN TẬP HỌC KỲ 1
 I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
- Tường thuật sơ lược phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội; chiến dịch Việt Bắc, chiến dịch Biên giới.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK . phiếu học tập .
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)- HS lần lượt nhắc lại kiến thức “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới” tiết trước.
- GV nêu nhận xét .
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1 phút) GV nêu mục tiêu bài học.
b) Các hoạt động:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
15’
15’
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
b.Ôn tập:
-Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta khi nào?
-Ngày, tháng năm nào Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
-Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
-Nêu ngày, tháng, năm Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? 
-Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
- Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày nào?
-Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập là gì?
-Tìm hiểu thông tin về các anh hùng trong đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc?
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
* Nêu 1 số sự kiện cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội; chiến dịch Việt Bắc, chiến dịch Biên giới.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ học tập.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và đánh giá .
- 1 - 9 - 1858
- 5 - 6 - 1911
- 3 - 2 -1930
 -Từ đây CMVN có Đảng lãnh đạo từng bước đi đến thắng lợi cuối cùng. 
 - 19 - 8 - 1945
-Phá bỏ hai tầng xiềng xích nô lệ, lật nhào chế độ phong kiến. Mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
 -TL : 2 - 9 – 1945
-Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
Thảo luận nhóm tìm hiểu nêu ý kiến 
Nhận xét , bổ sumg
4.- Củng cố: (3phút)
- Cho HS kể tên các anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (5-1952).
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011
CHÍNH TẢ -Tiết 17 (Nghe - viết ): NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
 I. MỤC TIÊU:
Nghe và viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con.Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1) ; Làm được BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK, bảng phụ. 
- HS: SGK; bảng con, vở . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- HS lần lượt viết các từ ngữ ở BT2, tiết trước.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
2.- Bài mới: a) Giới thiệu bài: (1 phút) GV nêu mục tiêu bài học.
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HTĐB
12’ 
18’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
bHướng dẫn HS nghe -viết:
- GV Đọc bài viết.
+Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân hậu như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (SGK/166):
a) Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào bảng phụ.
-Mời những HS làm trên bảng lớp và trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b) Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi nhóm 4. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng sáu bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8.
- Cho 1-2 HS nhắc lại.
- 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài viết.
- Trả lời câu hỏi của GV.
-Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi. 
- Cả lớp nhận xét, góp ý.
- Thảo luận nhóm tìm từ khó viết.
- Đại diện nhóm lần lượt nêu từ khó viết.
- Lắng nghe, tập viết từ khó vào bảng con.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Rà soát lại bài đã viết 
- 7 HS nộp bài cho GV chấm, số HS còn lại đổi vở chữa lỗi  ... 011
TIẾNG VIỆT -Tiết 06 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17; 5 tờ giấy viết các câu hỏi a, b, c, d ( BT2- SGK/176 ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1 – Kiểm tra bài cũ : ( 3’)
- Kiểm tra việc chuẩn bị ôn tập của HS.
 - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
2 – Bài mới : 
TLượng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
15’
15’
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- HS Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
Cách tiến hành:
- Nêu mục tiêu của hoạt động.
- Gọi HS lên bốc phiếu.
- Gọi HS lên đọc bài đã chọn; đặt câu hỏi .
- Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Làm BT2.
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi SGK/176.
Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu của hoạt động.
- Giao nhiệm vụ học tập.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
3- Củng cố - dặn dò : (3phút)
- Cho HS thi đua nêu ý nghĩa của bài thơ (BT2).
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra viết 
- 1 HS nhắc lại yêu cầu của hoạt động.
- Lần lượt lên bốc phiếu chọn bài.
- Lên đọc bài đã chọn; trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- HS đọc bài thơ : Chiều biên giới
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Làm việc theo ,hóm 3-4 .
- Đại diện nhóm đính phiếu lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
............................................................................
TOÁN-Tiết 89 : KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(Đề do Ban giám hiệu biên soạn)
KHOA HỌC-Tiết 36 : HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
	- Thực hành tách chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,).
	- Thực hiện tách các chất ra khỏi hỗn hợp trong cuộc sống khi cần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK , phiếu học tập nhóm.
- HS: SGK; 1 nhúm cát trắng; 1 cốc nước; bông thấm nước; 1 cái phểu; giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1 – Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
- 3 HS lần lượt nhắc lại nội dung cần nhớ, tiết trước.
- GV nêu nhận xét 
2 – Bài mới : 
TLượng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1’
12’
- Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1: Thực hành : " Tạo một hỗn hợp gia vị"
+ Mục tiêu: HS biết cách tạo ra hỗn hợp
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV cho HS làm việc theo nhóm 
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh , mì chính và hạt tiêu bột, công thức do từng nhóm quyết định và ghi theo mẫu sau:
- HS làm việc theo nhóm
Nêu tên hỗn hợp và đặc điểm của chất tạo ra
Tên hỗn hợp và đặc điểm của chất tạo ra
1/ Muối tinh :
2/ Mì chính ( bột ngọt)
3/ Hạt tiêu :
8’
10’
2’
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm khác nếm thử gia vị của nhóm mình.
- GV yêu cầu HS nêu hỗn hợp đó là gì?
KL: Muốn tạo ra hỗn hợp ít nhất phải có 2 chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn vào nhau
* Hoạt động 2: Thảo luận 
+ Mục tiêu: HS kể tên được một số hỗn hợp
+ Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi trong SGK
- Theo bạn không khí là một chất hay hỗn hợp?
- Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
* Hoạt động 3: thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
+ Mục tiêu : HS biết tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm( Mỗi nhóm 1 bài)
Bước 2: Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
Đáp án: GV tham khảo trong SGV
 4 Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- đại diện nhóm trình bày
- Hỗn hợp 
- Hs tự kể
- HS thực hành theo nhóm
TIẾNG VIỆT-Tiết 07 : KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 Kiểm tra đọc (Đề do BGH soạn)
.
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011
Đạo đức- Tiết 18 : THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
- Ôn luyện một số kĩ năng đã học.
- Nâng cao kiến thức hiểu biết để ứng xử những vấn đề đã học trong thực tế.
- Giáo dục ý thức học tốt môn học.
II. Chuẩn bị.
- Nội dung thực hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1 – Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
- Kiẻm tra hành vi tiết trước 
2 – Bài mới : 
TLượng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1’
8’
20’
2’
1. Giới thiệu
2. Thực hành
 a) Ôn tập.
- Yêu cầu học sinh nêu tên một số bài đã học.
- Gọi HS đọc ghi nhớ từng bài
b) Thực hành.
- GV nêu yêu cầu
+ Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
+ Thế nào là người sống có trách nhiệm
+ kể một câu chuyện về một tấm gương vượt khó trong học tập.
+ Kể câu chuyện về truyền thống phong tục người Việt nam.
+ Vì sao phảI kính già yêu trẻ.
+Tại sao phảI tôn trọng phụ nữ?
+ Cần hợp tác với những người xung quanh để làm gì?
- Tổ chức thảo luận nhóm
- Gọi học sinh trình bày
- GV kết luận
4. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tuần 19
- HS trình bày
+ Em là học sinh lớp 5
+ Có trách nhiệm về việc làm của mình.
+ Có chí thì nên.
+ Nhớ ơn tổ tiên.
+ Tình bạn
+ Kính già yêu trẻ
+ Tôn trọng phụ nữ
+ Hợp tác với những người xung quanh
- HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi trả lời.
- Các nhóm trình bày,nhận xét
TIẾNG VIỆT-Tiết 08 : KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 Ngày dạy: 23/12/2011
 Kiểm tra viết (Đề do Ban giám hiệu soạn)
..
TOÁN-Tiết 90 : HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
	- Có biểu tượng về hình thang; nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học.
- Nắm vững kiến thức trên giải đúng các bài tập; nhận biết hình thang vuông.
	- Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học; niềm say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 5, thước e ke, kéo , keo dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1 – Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
- Yêu cầu học sinh( HS) nêu tên các hình đã học( GV ghi tên góc bảng, gọi HS khác nhận xét)
2 – Bài mới : 
TLượng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
3’
10’
7’
5’
8’
3’
1. Hình thang biểu tượng ban đầu về hình thang
- GV treo tranh(ảnh)vẽ cái thang, yêu cầu HS quan sát và trả lời.
- Hỏi:Bức tranh vẽ vật dụng gì?
- Hỏi:Hãy mô tả cấu tạo của cái thang.
- Trong hình học có một hình có hình dáng giống những bậc thang gọi là hình thang.
2. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang 
- GV treo tranh hình thang ABCD
- Giới thiệu : hình thang ABCD.hãy quan sát .
- Hỏi :Hình thang có mấy cạnh ?
- Hỏi :Hình thang có 2 cạnh nào song song với nhau ?
- Hai cạnh song song gọi là 2 cạnh đáy .Hãy nêu tên 2 cạnh đáy .
- Giới thiệu :Hai cạnh AD và BC là các cạnh bên .Cạnh đáy dài hơn gọi là đáy lớn ,cạnh đáy ngắn hơn gọi là đáy nhỏ .
- Hình thang có một cặp cạnh đối diện ,song song .
- GV yêu cầu vài HS lên bảng chỉ hình vẽ và nhắc lại các đặc điểm của hình thang.
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với DC,cắt DC tại H.
- Giới thiệu:Khi đó AH gọi là đường cao.Độ dài AH là chiều cao của hình thang.
Hỏi: Đường cao của hình thang vuông góc với những cạnh nào?
Hoạt động 2: Thực hành -Luyện tập:Củng cố biểu tượng hình thang qua hoạt động nhận diện, vẽ hình.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV treo tranh yêu HS thảo luận, làm bài và tự ghi vào vở.
- Yêu cầu HS đọc bài chữa.
- Yêu cầu HS nhắc một số đặc điểm của hình thang.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV treo tranh
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV có thể hỏi thêm: 
- Hình nào có đủ đặc điểm của hình thang.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV treo hình vẽ.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.Nêu cách vẽ.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS chỉ ra 2 cạnh đối diện song song trong mỗi trường hợp.
- Hỏi: Các cạnh có nhất thiết bằng nhau không?
- Yêu cầu HS nhắc lại.
4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
-Cái thang.
- Có 2 thanh dọc hai bên và các thanh ngang gắn vào 2 thanh dọc. 
 A 	 B
 D C
- có 4 cạnh.
- AB và CD.
- Cạnh đáy AB và cạnh đáy CD.
- HS thao tác
 A 	 B
 D H C 
- Đường cao của hình thang vuông góc với cạnh AB và CD (2 đáy).
- Trong các hình sau hình nào là hình thang?
- Hình 1,hình 2,hình 4,hình 5,hình 6,là hình thang vì có 4 cạnh và một cạnh đối diện song song.
- Hình 3 không phải là hình thang vì không có cặp đối diện nào song song.
- Hình thang có 4 cạnh; một cặp cạnh đối diện song song gọi là 2 đáy (đáy lớn và đáy nhỏ)
- Trong 3 hình dưới đây,hình nào có:
+ Bốn cạnh và bốn góc?
+ Hai cặp cạnh đối diện song song?
+ Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song?
+ Có 4 góc vuông?
Trả lời: 
- Hình 1,2,3 đều có 4 cạnh và 4 góc.
- Hình 1,2 có hai cặp cạnh đối diện song song.
- Hình 3 chỉ có một cặp đối diện song song.
- Chỉ hình một có 4 góc vuông.Hình 1 là hình chữ nhật.
- Hình 2 là hình bình hành.
- Hình 3 là hình thang.
- Cả 3 hình đều có một cặp cạnh đối diện song song.
HS nêu đề bài:
 - Vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào mỗi hình dưới đây để dược hình thang.
- HS dưới lớp nhận xét.
Trả lời:- Không nhất thiết vẽ các cạnh bằng nhau.
- Nhất thiết phải vẽ một cặp cạnh đối diện song song.
SINH HOẠT LỚP – TUẦN 18 :
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 18
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần 18:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Một số em làm bài KTĐK HK1 đạt kết quả cao , đáng tuyên dương.
 - Có học bài và Chuẩn bị làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà , ham chơi lười biếng .
.III. Kế hoạch tuần 19:
- Chuẩn bị sang học kỳ 2 ; mua sách Tiếng việt tập 2 và VBT tập 2 .
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Cố gắng đi học đều, nếu nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp , tích cực thi đua phát biểu xây dựng bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 Tuan 1718 2011.doc