Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 18 - Trường TH Mỹ Phước

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 18 - Trường TH Mỹ Phước

TẬP ĐỌC

TIẾT 35:ƠN TẬP CUỐI HKI (T1)(KNS)

I.Mục tiêu :

-Đọc trôi chảy ,lưu loát bài tập đọc đ học ;tốc độ khoảng 110 tiếng / phút ;biết đọc diễn cảm đoạn thơ,đoạn văn ;thuộc 2-3 bài thơ,đoạn văn dễ nhớ ;hiểu nội dung chính ,ý chính cơ bản của bài thơ,bài văn.

-Lập được bản thống kê các bài tập đọctrong chủ điểm Giữ lấy mu xanh theo yu cầu BT2

-Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo yu cầu của BT3; Thu thập ,xử lí thơng tin (lập bảng thống ktheo yu cầu cụ thể ).Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm ,hoàn thành bảng thống kê.

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

-GV : Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 trong đó : 8 phiếu ghi tên các bài tập đọc. 1 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở BT2

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 18 - Trường TH Mỹ Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
TỪ NGÀY 19 / 12 ĐẾN 23 / 12
Thứ /ngày
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
19/12/2011
Tập đọc
Tốn
Khoa học
Đạo đức
35
86
35
18
Ơn tập cuối HKI (tiết 1)(KNS)
Diện tích hình tam giác
Sự chuyển thể của chất 
Thực hành kiểm tra
Thứ ba
20/12/2011
L.từ & câu
Tốn
Chính tả
Lịch sử
35
87
18
18
Ơn tập cuối HKI (T3)
Luyện tập 
Ơn tập cuối HKI (T2)(KNS)
Kiểm tra định kì 
Thứ tư
21/12/2011
Tập l.văn
Tập đọc
Tốn
Kỹ thuật
35
36
88
18
 Ơn tập cuối HKI (T4 )
Ơn tập cuối HKI (T5)(KNS)
Luyện tập chung
Thức ăn nuơi gà (T2)
Thứ năm
22/12/2011
L.từ & câu
Tốn
Kể chuyện
Khoa học
36
89
18
36
Ơn tập cuối HKI (T6) 
Kiểm tra định kì cuối HKI
Kiểm tra cuối HKI (T7)
Hổn hợp (KNS)
Thứ sáu
23/12/2011
Tập l.văn
Tốn 
Địa lí
SHTT
36
90
18
18
 Kiểm tra cuối HKI (T8)
Hình thang
Kiểm tra định kì cuối HKI
Tuần 18
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC
TIẾT 35 :ƠN TẬP CUỐI HKI (T1)(KNS)
I.Mục tiêu : 
-Đọc trơi chảy ,lưu lốt bài tập đọc đã học ;tốc độ khoảng 110 tiếng / phút ;biết đọc diễn cảm đoạn thơ,đoạn văn ;thuộc 2-3 bài thơ,đoạn văn dễ nhớ ;hiểu nội dung chính ,ý chính cơ bản của bài thơ,bài văn.
-Lập được bản thống kê các bài tập đọctrong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu BT2 
-Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo yêu cầu của BT3; Thu thập ,xử lí thơng tin (lập bảng thống kêtheo yêu cầu cụ thể ).Kĩ năng hợp tác làm việc nhĩm ,hồn thành bảng thống kê. 
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV : Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 trong đó : 8 phiếu ghi tên các bài tập đọc. 1 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở BT2
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
.Bài mới : 
a.Khám phá :GT bài 
b.Kết nối :
Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL
Mt: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng; kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu 
KTDH:trao đổi nhĩm nhỏ
-Hướng dẫn ôn tập và hình thức kểm tra : Kiểm tra 1/5 số HS trong lớp.
- Mỗi HS được lên bốc thăm chọn bài, sau đó đựơc xem lại bài khoảng 1-2 phút
-Lên đọc trong SGK ( theo chỉ định trong phiếu) HS trả lời một câu hỏivề đoạn vừa đọc
+GV sắp xếp cho HS vừa bốc thăm vừa thi cho khoa học và không mất nhiều thời gian. 
+ Nhận xét động viên nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu về nhà tự ôn tập; tiết sau kiểm tra lại 
c.Thực hành :
Hoạt động 2:Làm các bài tập
Mt: Hệ thống được một số điều cần nhớ về nội dung nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Giữ lấy màu xanh .
 Bài 2: GV phát phiếu học tập cho HS. Treo bảng phụ - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả .
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 
Chủ điểm : Giữ lấy màu xanh
Tên bài 
Tác giả
Thể loại 
Chuyện một khu vườn nhỏ 
Vân Long 
Văn
Tiếng vọng 
Nguyễn Quang Thiều 
Thơ
Mùa thảo quả 
Ma Văn Kháng 
Văn
Hành trình của bầy ong 
Nguyễn Đức Mậu 
Thơ
Người gác rừng tí hon 
Nguyễn Thị Cẩm Thu
Văn
Trồng rừng ngập mặn 
Phan Nguyên Hồng 
Văn
Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập .
- GV nhắc lại yêu cầu : Em phải đóng vai trò là người bạn để nhận xét về bạn nhỏ trong truyện “Người gác rừng tí hon”. Sau đó lấy dẫn chứng để minh họa cho nhận xét của mình .
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
-GV nhận xét chốt lại :
+Nhận xét về cậu bé gác rừng : là người rất yêu rừng, yêu thiên nhiên. Bạn rất thông minh , dũng cảm trong việc bắt bọn trộm gỗ để bảo vệ rừng .
+Dẫn chứng minh họa : “ Chộp lấy cuộn dây thừng chặn xe” “dồn hết sức xô ngã” 
d.Vận dụng : Nhận xét tiết học. Nhắc những em chưa kiểm tra đọc về nhà luyện đọc tiết sau tiếp tục kiểm tra. Coi lại bài chuẩn bị tiết sau ôn tập tốt hơn
+ Theo dõi hướng dẫn kiểm tra 
+ Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị
+ Tiến hành lên đọc bài và trả lời yc của gv
+ Đọc kĩ yêu cầu đề bài
+ Cả lớp đọc thầm yêu cầu đề bài
+ Nêu tên các bài tập đọc theo yêu cầu
+ Đọc đề bài 
+ Đọc thầm câu chuyện 
+ Trao đổi theo cặp hoàn thành các nội dung bài tập .
+ HS lần lượt trình bày , lớp
TOÁN
TIẾT 86 :DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC 
I. Mục tiêu :
-Tính diện tích hình tam giác.
-Rèn học sinh nắm công thức và tính diện tích tam giác nhanh, chính xác.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II.Đồ dùng dạy - học: HS chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ bằng nhau (bằng giấy cỡ nhỏ); kéo để cắt hình. GV : chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau (Bằng bìa, cỡ to để có thể đính lên bảng)
III.Hoạt động : 
Bài cũ : 3HS lên bảng làm bài 
 Tìm tỉ số% của 15 và 40 ; Tìm 35% của 42 ; tìm 25% của nó = 100
 + Cả lớp làm bài vào vở nháp; nhận xét chữa bài 
Bài mới : Giới thiệu tiết học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Diện tích hình tam giác
Mt: Nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác 
1. Cắt hình tam giác:
GV hướng dẫn HS: 
- Lấy một trong 2 hình tam giác bằng nhau.
- Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó .
- Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác ghi là 1 và 2.
2. Ghép thành hình chữ nhật :
Hướng dẫn HS: 
- Ghép hai mảnh 1 và 2 vào tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD
- Vẽ đường cao EH.
A E B
1 2
D H C
3. So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vửa ghép:
Hướng dẫn HS so sánh:
- Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài dáy DC của hình tam giác EDC.
- Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.
- Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.
4. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác:
HS nhận xét:
- Diện tích hình chữ nhật ABCD là 
- Vậy diện tích hình tam giác EDC là 
- Nêu quy tắc và ghi công thức như trong sách giáo khoa:
 hoặc S = a x h : 2
(S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao)
Hoạt động 2: Thực hành
Mt: Vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.. . Bài 1: HS áp dụng quy tắc tình diện tích hình tam giác.
a. 8 x 5 :2 = 24 (cm2) 
b. 2,3 x 1,2 :2 =1,38 (dm2) 
Bài 2: a. HS phải đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo. Sau đó tính diện tích hình tam giác.
a)5 m = 50 dm hoặc 24 dm = 2,4 m
50 x 24 :2 = 600(dm2) hoặc 5x 2,4 : 2 =6(m2) 
b. 42,5 x 5,2 :2= 110,5 (m2) 
 3.Củng cố - Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị tiết học sau “Luyện tập”
+ HS thực hành cắt hình tam giác theo nhóm 2 .
+ Các nhóm thực hành ghép 2 hình tam giác thành 1 hình chữ nhật .
+ Các nhóm tiếp tục trao đổi và so sánh chiều dài , chiều rộng với đáy và chiều cao HTG; so sánh diện tích của HCN và HTG ..
+ Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét 
+ HS nhận xét và rút ra quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác .
+ 2-3 HS nhắc lại quy tắc và công thức
+ Một HS đọc to yêu cầu đề bài 
+ Cả lớp đọc thầm 
+ Làm bài vào vở .2 HS lên bảng làm , lớp nhận xét sửa bài .
+ HS đọc đề bài. Trao đổi theo cặp sau đó tự làm bài .
+ Nhận xét chữa bài
+ Đổi vở kiểm tra kết quả 
KHOA HỌC
TIẾT 35 : SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT 
I. Mục tiêu :
	-Nêu một số ví dụ về một số chất ở thể rắn ,thể lỏng ,thể khí.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học . 
II.Đồ dùng dạy - học: Hình trang 73 SGK. Thẻ a, b, c để làm bài tập ..
III. Hoạt động : 
1.Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra học kì I .
	 2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đầu bài 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức : “ Phân biệt 3 thể của chất”
Mt: Phân biệt 3 thể của chất 
GV chuẩn bị bộ phiếu ghi tên một số chất , mỗi phiếu ghi tên một chất .
Đường
Cồn
Cát trắng
Xăng
Nhôm
Ô-xi
Dầu ăn
Muối
Nước đá
Nước
Hơi nước
Ni –tơ
GV kẻ sẵn trên bảng 2 bảng nội dung như sau :
Bảng “ ba thể của chất”
Thể rắn 
Thể lỏng 
Thể khí 
+Cách tiến hành :
- Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn .
- GV chia lớp thành 2 đội : mỗi đội từ 5 -6 HS tham gia chơi 
- GV hướng dẫn chơi : 2 đội xếp hàng dọc trước bảng. Cạnh mỗi đội có hộp đựng các tấm phiếu như nhau. Trên bảng GV kẻ sẵn 2 bảng “ba thể của chất”
- Khi GV hô bắt đầu : Lần lượt từng người của mỗi đội lấy 1 tấm phiếu bất kì đi lên dán vào cốt tương ứng với nội dung tấm phiếu Đội nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
- Bước 2 : Tiến hành chơi :
- Các đội cử đại diện chơi , lớp cổ vũ cho các bạn chơi ..
- Bước 3 : GV cùng HS kiểm tra kết quả , nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc . 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đặc điểm của 3 thể .
Mt: HS hiểu đặc điểm của 3 thể. 
+GV cho HS làm việc cá nhân .
-GV đọc câu hỏi. HS suy nghĩ và giơ thẻ. 
-GV quan sát và nhận xét chốt lại kết quả đúng của từng câu 
+Đáp án :1 – b ; 2 – c ; 3 –a 
Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận
Mt: Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác . 
+ GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước .
- Cho trao đổi theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng :
+ Hình 1 : Nước ở thể lỏng .
+ Hình 2 : Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường .
+ Hình 3 : Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao .
-Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ , cho HS tìm thêm các ví dụ khác .( mỡ , bơ ở thể rắn có thể bị nóng chảy thành thể lỏng hoặc ngược lại )
- GV cho HS đọc ví dụ ở mục bạn cần biết SGK/73.
-GV chốt lại : khi thay đổi nhiệt độ , các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác , sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học . 
Hoạt động 4 : Tr ... âu :
- Nêu một số ví dụ về hỗn hợp.
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số ( tách cát trắng ra khỏi 
hỗn hợp mước và cát trắng); Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề(tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp ).Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp .Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện .
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
 - Hình trang 75 SGK
+ Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột; chén nhỏ, thìa nhỏ. Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hòa tan trong nước ( cát trắng , nước ); phễu, giấy lọc, bông thấm nước. Hỗn hợp chứa chất lỏng không hòa tan vào nhau ( dầu ăn, nước ); cốc đựng nước; thìa 
+ Gạo có lẫn sạn; rá vo gạo; chậu nước .
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
1.Bài cũ: 2 HS trả lời yêu cầu sau
 -Các chất tồn tại ở những thể nào. Nêu ví dụ ? -Chất lỏng có đặc điểm gì ? 
2.Bài mới :
a. Khám phá : Giới thiệu bài .
b.Kết nối :
Hoạt động 1: Thực hành : “Tạo một hỗn hợp gia vị”
Mt: Biết cách tạo ra một hỗn hợp.
-Gvgiao việc cho các nhóm :
Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh , mì chính và hạt tiêu bột. Công thức pha do từng nhóm quyết định và ghi theo mẫu sau :
Tên và đặc điểm từng chất tạo ra hỗn hợp 
Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp 
1.Muối tinh :..
2. Mì chính : .
3. Hạt tiêu bột :.
Thảo luận các câu hỏi :
(?)Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào ?
(?)Hỗn hợp là gì ? 
(?)Theo bạn , không khí là một chất hay một hỗn hợp ?
(?) Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết ?
+GV cho HS làm việc cả lớp :
- Đại diện mỗi nhóm có thể nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm khác nếm thử gia vị của nhóm mình. Các nhóm nhận xét và so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon .
(?)Hỗn hợp là gì ?
=> Muốn tạo ra hỗn hợp , ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau .
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó .
- Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như : gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường lẫn cát; muối lẫn cát.. 
c.Thực hành :
Hoạt động 2: Trò chơi “ Tách các chất ra khỏi hỗn hợp 
Mt:Biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp 
Chuẩn bị : Một bảng con và phấn viết; một vật phát ra âm thanh 
-GV tổ chức và hướng dẫn :
- GV đọc câu hỏi ứng với mỗi hình. Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào báo hiệu trước được trả lời trước. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc 
-Tổ chức cho HS chơi .
-GV nhận xét chốt lại kết quả đúng :
- Hình 1 : Làm trắng 
- Hình 2 : Sảy 
- Hình 3 : Lọc 
Hoạt động 3 : Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp 
Mt: Biết tách các chất ra khỏi hỗn hợp
-GV giao việc cho các nhóm: Thực hiện theo các bước như yêu cầu thực hành trang 75 SGK, ghi lại kết quả thực hành theo mẫu :
Bài 1 : Thực hành : Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng :
- Chuẩn bị:
- Cách tiến hành : 
+Các bài còn lại làm tương tự bài 1 
-Gọi đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thực hành .
GV nhận xét và chốt kết quả đúng :
Bài 1 : Thực hành : Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng :
- Chuẩn bị : Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hòa tan trong nước ( cát trắng , nước ); phễu , giấy lọc , bông thấm nước .
- Cách tiến hành : Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hòa tan trong nước qua phễu lọc .
- Kết quả : Các chất rắn không hòa tan được giữ lại ở giấy lọc , nước chảy qua phễu xuống chai .
+Các bài còn lại cách làm tương tự 
+GV cho HS đọc lại mục bạn cần biết trong SGK . 
d.Vận dụng : Nhận xét tiết học; tuyên dương những nhóm có nhiều thành tích.. Về nhà tiếp tục thực hành và chuẩn bị bài sau “Dung dịch”
+ Nhóm bàn tạo ra hỗn hợp và thảo luận câu hỏi 
+ Đại diện nhóm trình bày 
+ Lớp nhận xét 
+ HS nhắc lại .
+ Từng nhóm 4 em tham gia chơi 
+ Các nhóm phát tín hiệu giành quyền trả lời , lớp nhận xét 
+ Nhóm bàn thực hành 
+ Đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
+ HS theo dõi .
+ 2-3 em đọc bài SGK .
Thứ sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
Tiết 36 : Kiểm tra định kì cuối kì (tiết 8 ) 
( Kiểm tra theo đề chung)
TOÁN
TIẾT 90 :HÌNH THANG
I.Mục tiêu : 
 - Có biểu tượng về hình thang. 
- Nhận biết một số đặc điểm về hình thang. Phân biệt hình thang với một số hình đã học.
- Nhận biết hình thang vuông.
- Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II.Đồ dùng dạy - học: - Giấy kẻ ô vuông 1cm x 1cm; thước kẻ , ê ke; kéo cắt 
III.Hoạt động : 
1.Bài cũ : Nhận xét sửa bài kiểm tra định kì .
 2.Bài mới : Gới thiệu tiết học
Hoạt động của Gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1 : Hình thành biểu tượng về hình thang. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang
Mt: Hình thành được biểu tượng về hình thang . Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang , phân biệt được hình thang với một số hình đã học .
+GV cho HS quan sát hình vẽ “cái thang” trong sgk , nhận ra những hình ảnh của hình thang. 
- Hình vẽ vật dụng gì ? ( cái thang )
- Hãy mô tả cấu tạo của cái thang ? ( có hai thanh dọc hai bên và các thanh ngang gắn vào hai thanh dọc )
=>Trong hình học có một hình có hình dáng giống những bậc thang gọi là hình thang .
-GV ch HS quan sát hình vẽ hình thang ABCD trong sgk và trên bảng 
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ hình thang và đặt các câu hỏi gợi ý để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình thang. Có thể gợi ý để HS nhận ra hình thang ABCD vẽ trong sgk (ở trên ) :
(?) Hình thang có mấy cạnh ? 
(?) Hình thang có hai cạnh nào song song với nhau ? 
(?) 2 cạnh đối diện không song song gọi là cạnh gì? 
=>GV kết luận : Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy ( đáy lớn DC , đáy bé AB ); hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên. ( BC và AD )
- GV yêu cầu HS quan sát hình thang ABCD trong sgk (ở dưới ) và GV giới thiệu đường cao AH và chiều cao của hình thang ( độ dài AH ) .
- GV gọi HS nhận xét về đường cao AH , quan hệ giữa đường cao AH và hai đáy. ( đường cao AH. Độ dài AH là chiều cao; đường cao vuông góc với cạnh đáy )
- GV kết luận về đặc điểm của hình thang .
- Gọi vài HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang . Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành
Mt: rèn kĩ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang. 
Bài 1 : GV yêu cầu HS tự làm bài rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả. 
-GV nhận xét chốt lại kết quả đúng
- Hình 1; hình 2; hình 4; hình 5; hình 6 là hình thang vì có 4 cặp cạnh và một cặp cạnh đối diện song song với nhau .
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS quan sát hình thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận .
+GV nhận xét chốt lại kết quả đúng :
- Hình 1,2,3 đều có 4 cạnh và 4 góc .
- Hình 1,2 có hai cặp cạnh đối diện song song .
- Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song .
- Chỉ có hình 1 có 4 góc vuông. Hình 1 là hình chữ nhật .
- Hình 2 là hình bình hành .
- Hình 3 là hình thang .
+GV nhấn mạnh : Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song Bài 3 : Yêu cầu hS đọc đề bài 
- Cho HS tự làm bài vào vở. Gọi HS lên bảng làm. Nêu cách vẽ. Yêu cầu HS chỉ ra hai cạnh đối diện song song trong mỗi trường hợp .
- Các cạnh có nhất thiết phải bằng nhau không ? ( Không )
- Có nhất thiết song song không ( nhất thiết phải vẽ một cặp cạnh đối diện song song .)
Bài 4 : Cho HS đọc đề bài .
- Cho HS tự làm bài. Gọi HS lên bảng chữa bài .
+GV giới thiệu : Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai cạnh đáy gọi là hình thang vuông .
Yêu cầu HS nhắc lại . 
3.Củng cố-Dặn dò : -Nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố gắng 
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi 
+ Lớp theo dõi nhận xét bổ sung 
+ HS theo dõi , nhắc lại 
+ HS tiếp tục quan sát hình vẽ 
-HS quan sát mô hình trả lời yêu cầu GV
+ HS quan sát hình thang .
+ Thảo luận nhóm bàn tìm ra chiều cao , quan hệ giữa đường cao và hai đáy .
-4 cạnh 
-AB và DC Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau .
-Gọi là cạnh bên
+ 2 HS lên bảng chỉ vào hình thang và trình bày đặc điểm của hình thang .
+ HS nêu yêu cầu đề bài 
+ Cả lớp tự làm bài vào vở 
+ Nhận xét chữa bài 
+ Đổi vở kiểm tra kết quả
+ HS đọc kĩ đề bài
+ Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi ..
+ Một số HS trình bày .
+ Nhận xét chữa bài 
+ HS đọc kĩ đề bài 
+ 2 HS lên bảng làm 2 bài 
+ Cả lớp làm bài vào vở 
+ Nhận xét chữa bài 
+ Đổi vở kiểm tra 
+ HS đọc đề 
+ 1 HS lên bảng làm , lớp tự làm vào vở .
+ Nhận xét sửa bài trên bảng
ĐỊA LÍ
Tiết 18 : Kiểm tra định kì cuối kì 1
( Kiểm tra theo đề chung )
*********
SINH HOẠT LỚP 
I/Mục tiêu:
Giúp học sinh có tính tự giác, tự phê bình trong học tập.
Đưa ra kế hoạch tuần 19.
II/Nội dung:
Các tổ lần lượt báo cáo tình hình tuần 18.
Lớp phó học tập nhận xét về mặt học tập.
Lớp phó trật tự nhận xét về mặt trật tự.
Lớp trưởng báo cáo tình hình chung: 
Giáo viên nhận xét chung:
Ưu điểm:
Một số Hs học tập tốt: .
..
 +Khuyết điểm:
Lớp còn ồn, không làm đầy đủ bài tập, không học bài.
III/Kế họach tuần 19:
Phát huy mặt tốt.
Khắc phục mặt yếu kém.
Chuẩn bị đầy đủ sách, vở để học tốt học kỳ II
TỔ TRƯỞNG
Soạn , Ngày 19 tháng 12 năm 2011
GVCN

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 18.doc