Toán:
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính diện tích hình thang. Biết vận dụng vào giải các BT liên quan.
- Cần làm bài 1a, 2a.
II/ Chuẩn bị: GV: bài dạy
HS: học thuộc quy tắc
III/Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
TUẦN 19: Ngày soạn: 15/1/2010 Ngày giảng: Thứ hai, 18/1/2010 Toán: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính diện tích hình thang. Biết vận dụng vào giải các BT liên quan. - Cần làm bài 1a, 2a. II/ Chuẩn bị: GV: bài dạy HS: học thuộc quy tắc III/Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: Thế nào là hình thang? Hình thang vuông? B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Kiến thức: - GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK. - Xác định trung điểm của cạnh BC - GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK. - Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK? - Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang? *Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào? *Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN? - HS xác định điểm M là trung điểm của BC - Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK. (DC + AB) x AH S hình thang ABCD = 2 - Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. - HS nêu: (a + b) x h S = 2 3. Luyện tập: Bài 1: Tính S hình thang, biết: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV h.dẫn HS cách làm - Cho HS làm vào nháp - 2 HS chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: Tính S mỗi hình thang sau: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp - chấm chéo. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. Bài 3: Tính S hình thang, biết: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV h.dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: 50 cm2 84 m2 Kết quả: 32,5 cm2 20 cm2 Bài giải: Chiều cao của hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1: = 10 020,01 (m2) Đáp số : 10 020,01 m2 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học./. Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT(T1) I/ Mục tiêu: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, biệt lời các nhân vật với lời tác giả (anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật. II/ Chuẩn bị: GV: Bài dạy HS: đọc bài trước III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. H.dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn (3 lần). - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? => Rút ý 1: - Cho HS đọc đoạn 2, 3: + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? + Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy? => Rút ý 2: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 3 HS đọc lại. c) H.dẫn đọc diễn cảm: - Mời 3 HS đọc phân vai. - Tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. - Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? - Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay. - Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? - Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa. - Đoạn 3: Phần còn lại. - Tìm việc làm ở Sài Gòn. => Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm. - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? - Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-bathìờanh là người nước nào? => Sự trăn trở của anh Thành. - HS nêu: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của Ng Tất Thành. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau./. Thể dục: TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”VÀ “LÒ CÒ TIẾP SỨC” (GV bộ môn soạn giảng) Kĩ thuật: NUÔI DƯỠNG GÀ. (GV bộ môn soạn giảng) Thứ ba ngày 19/1/2010 Đ/c Lưu dạy Ngày soạn: 16/1/2010 Ngày giảng: Thứ tư, 20/1/2010 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: HS biết: - Tính diện tích hình thang vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. - Cần làm bài 1, 2. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng nhóm HS: học bài và xem trước bài III/Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: Cho HS nêu công thức tính diện tích hình thang. B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.Bài tập: Bài 1: Tính S hình tam giác vuông... - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV h.dẫn HS cách làm - HS làm nháp. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV h.dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào bảng vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. - 2 HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. Các HS khác nhận xét. - GV kết luận hướng giải. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: a/ 6 cm2 b/ 2m2 c/ 1 dm2 30 Bài giải: Diện tích của hình thangABED là: (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2) Diện tích của hình tam giácBEC là: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2) Diện tích hình thangABED lớn hơn diện tích của hình tam giácBEC là: 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68 dm2 Bài giải: a) Diện tích mảnh vường hình thang là: (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích trồng đu đủ là: 2400 : 100 x 30 = 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b) Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 x 25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 – 480 = 120 (cây) Đáp số: a) 480 cây ; b) 120 cây. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập./. Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tiếp) I/ Mục tiêu: - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả. - Hiểu nội dung: Người thanh niên Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. HS khá, giỏi trả lời câu 4. II/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. H.dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? => Rút ý1: - Cho HS đọc đoạn 2, 3: + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào? + Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? => Rút ý 2: - Nội dung chính của phần hai, của toàn bộ đoạn trích là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. c) H.dẫn đọc diễn cảm: - Mời 4 HS đọc phân vai. - Cho cả lớp tìm giọng đọc mỗi nhân vật. - Cho HS luyện đọc phân vai nhóm 4 Đ2. - Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm. - HS và GV nhận xét, nhóm đọc hay nhất. - Đoạn 1: Từ đầu đến Lại còn say sóng nữa - Đoạn 2: Phần còn lại. - Khác nhau: + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh + Anh Thành: không cam chịu, ngược lại => Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh Lê. - Lời nói: Để giành lại non sông, ... - Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: “Tiền đây” - Người công dân số Một là Nguyễn Tất Thành có thể gọi như vậy là vì ý thức công dân. => Anh Thành nói chuyện với anh Mai và anh Lê về chuyến đi của mình. - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau./. Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người. - Viết đoạn mở bài cho theo kiểu trực tiếp và gián tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng nhóm HS: VBT III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2. H. dẫn HS luyện tập: Bài 1: Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào? - Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận. Bài 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV h. dẫn HS làm bài. - Cho HS viết đoạn văn vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm. - Mời 1 số HS đọc. - Cả lớp và GV nhận xét. - Có hai kiểu mở bài: + Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả. + Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. - Lời giải: a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay người bà trong gia đình. b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác nông đân đang cày ruộng. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong văn tả người. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau Mĩ thuật: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN (GV bộ môn soạn giảng) Lịch sử: CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I/ Mục tiêu: HS biết: - Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ. - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ. - Tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Ảnh tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ. Phiếu học tập cho HĐ 2. HS: Đọc SGK III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - GV tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên giới 1950 đến năm 1953. Nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm: - Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định: “tập đoàn cứ điểm ĐBP” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chi ... i đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr. 43. - HS thảo luận theo h.dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. 3. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK *Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương. *Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 4.Hoạt động 3: Liên hệ thực tế *Mục tiêu: HS kể được những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trao đổi với nhau theo gợi ý sau: + Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? + Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương? - Mời 1 số HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm. - GV nhận xét, tuyên dương - HS thảo luận theo nội dung Gv h. dẫn. - 1 số HS trình bày. - HS khác trao đổi. 5. Hoạt động nối tiếp: - HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương./. Ngày soạn: 18/1/2010 Ngày giảng: Thứ sáu, 22/1/2010 Toán: CHU VI HÌNH TRÒN I/ Mục tiêu: - Biết quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Cần làm bài 1a,b ; 2c ; 3. II/Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó? B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Kiến thức: - Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn. - Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước. - Đọc điểm vạch thước đó? - Độ dài của 1đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. - Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm). *Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? *Công thức: C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 C là chu vi, d là đường kính thì C được tính NTN? và r là bán kính thì C được tính NTN? - HS thực hiện nhóm 2 theo sự h.dẫn của GV. - Điểm A dường lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm. - Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14. - HS nêu: C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 3.Luyện tập: Bài 1: Tính chu vi hình tròn có đg kính d: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV h.dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài 2: Tính chu vi h.tròn có bán kính r: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm - HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: 1,884 cm 7,85 dm 2,512 m Kết quả: 17,27 cm 40,82 dm 3,14 m Bài giải: Chu vi của bánh xe ô tô đó là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số : 2,355 m. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học./. Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I/ Mục tiêu: - Nhận biết được 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạ kết bài trong SGK. - Viết được 2 đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. II/ Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết kiến thức về 2 kiểu kết bài: kết bài kg mở rộng và kết bài mở rộng. - Bảng nhóm. HS: Đọc SGK và VBT III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2. H.dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1. - Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào? - Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận. Bài 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV h.dẫn HS làm bài. - Cho HS viết đoạn văn vào vở. 2 HS làm bảng nhóm. - Mời 1 số HS đọc. 2 HS bảng nhóm treo lên bảng - Cả lớp và GV nhận xét. - Có hai kiểu kết bài: + Kết bài mở rộng: từ hình ảnh, hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác. + Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. - Lời giải: a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau./. Khoa học: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC I/ Mục tiêu: - Nêu được 1 số ví dụ về sự biến đổi hoá học xảy do do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. II/ Đồ dùng dạy học: GV: - Hình 78 - 81, SGK. - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: Thế nào là dung dịch, cho ví dụ? B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Thí nghiệm *Mục tiêu: Giúp HS biết : - Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác. - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập. Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là gì? + Sự biến đổi hoá học là gì? - GV kết luận: (SGV - Tr. 138) - HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. + Được gọi là sự biến đổi hoá học. + Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. 3. Hoạt động 2: Thảo luận. *Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. *Cách tiến hành: - Làm việc theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 sách giáo khoa và thảo luận các câu hỏi: + Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy? + Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi . + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr.138, 139. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau./. Địa lí: CHÂU Á I/ Mục tiêu: - Biết tên các châu lục, đại dương trên thế giới. - Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á. - Nêu được 1 số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á. - Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Quả địa cầu; Bản đồ tự nhiên châu Á; Tranh, ảnh về 1 số cảnh thiên nhiên của châu Á. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: 1.Hoạt động 1: (Làm việc nhóm 2) - Cho HS quan sát hình 1 - SGK, trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất? + Em hãy cho biết các châu lục và đại dương mà châu Á tiếp giáp? - Mời 1 số HS trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc ; có ba phía giáp biển và đại dương. 2. Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) - HS đọc bảng số liệu trang 103 - SGK, trả lời: + Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu Á với diện tích của các châu lục khác? - HS trình bày kết quả - Cả lớp và GV n. xét. - GV kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. b) Đặc điểm tự nhiên: 3. Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm) - B1: Cho HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3. - B2: Cho HS trong nhóm 5 kiểm tra lẫn nhau. - B3: Mời đại diện 1 số nhóm báo cáo kết quả. - B4: Cho HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên. Em có nhận xét gì về thiên nhiên châu Á? 4. Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân và cả lớp) - Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy. - Mời 1 số HS đọc. HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 117 - HS đọc 6 châu lục, 4 đại dương. - Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía đông giáp TBD - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS làm việc theo sự h. dẫn của GV. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ./. Giáo dục phòng trách tai nạn bom mìn: Bài 1: SỰ NGUY HIỂM CỦA BOM MÌN VÀ VẬT LIỆU CHƯA NỔ (tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS hiểu được những nguy hiểm của bom mìn, vật liệu chưa nổ. - Những nguyên nhân dẫn đến tai nạn và cách phòng tránh. II/ Đồ dùng dạy học: SGK III/ Hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: Đọc thông tin và thảo luận Mục tiêu: HS biết được ở Quảng Trị vẫn còn sót lại nhièu bom mìn, vật liệu chưa nổ Cách tiến hành: (theo SGV trang 2) => Kết luận: Hiện nay ở Quảng Trị vẫn còn sót lại nhiều bom mìn. vật liệu chưa nổ. Hằng năm vẫn còn nhiều người bị tai nạn bom mìn, đặc biệt là trẻ em. Các em phải cảnh giáckhi đi lao động, đi lại và vui chơi. *Hoạt động 2: Tập làm tuyên truyền viên Mục tiêu: HS biết cách tuyên truyền trong cộng đồngvề cách phòng tránh tai nạn bom mìn, vật liệu chưa nổ. Cách tiến hành: (Theo SGV trang 2-3) => Kết luận: GV nhận xét và liên hệ tại địa phương mình. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP :(20 phút) I/ Mục tiêu: - Giúp hs thấy được những ưu-nhược các hoạt động trong tuần qua. - Nắm được kế hoạch tuần đến để thực hiện. - HS phê và tự phê cao - Giáo dục HS thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. II/ Lên lớp: 1. Tiến hành: - Hát tập thể - Lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua (sổ theo dõi) - GV chốt lại những ý chính 2. Kế hoạch tuần đến: * Học tập: - Duy trì nề nếp học tập - Học chương trình học kì II - Giúp đỡ các bạn HS yếu - Thi đua rèn chữ viết *Lao động vệ sinh: - Tổng vệ sinh trường lớp - Trang trí lớp học - Chăm sóc cây *Các hoạt động khác: - Sưu tầm tranh ảnh trang trí lớp - Thu nộp các khoản theo quy định của nhà trường . - Hoàn thiện các loại bài tập ở nhà. III/ Tổng kết - dặn dò: - Tuyên dương tổ, cá nhân tốt. - Trực tuần tổ 3 - Hát tập thể ./. =====Ø&×=====
Tài liệu đính kèm: