TẬP ĐỌC:
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. Mục đích yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc cho HS.
+ HS: SGK, bài soạn.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20 NGÀY MÔN TIẾT ĐD BÀI DẠY THTT HCM Thứ hai 10/01 SHDC TĐ T ĐĐ KH 20 39 96 20 39 Ống nghiệm, đèn cồn Sinh hoạt dưới cờ Thái sư Trần Thủ Độ Luyện tập Em yêu quê hương ( Tiết 2) Sự biến đđổi hóa học ( Tiết 2) Thứ ba 11/01 TD TLV T LS LT&C 39 39 97 20 39 BĐHCVN Bài 39 Tả người( Kiểm tra viết) Diện tích hình tròn Ôn tập 9 năm kháng chiến bảo vệ đđộc lập dân tộc MRVT: Công dân Thứ tư 12/01 CT ĐL T KC KT 20 98 20 20 20 BĐTNTG Nghe- viết: Cánh cam lạc mẹ Châu Á (tt) Luyện tập Kể chuyện đã nghe, đđã đọc Chăm sóc gà x Thứ năm 13/01 TD TĐ T ÂN LT&C 40 40 99 20 40 Máy đĩa Bài 40 Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng Luyện tập chung Ôn tập: Hát mừng. TĐNsố 5 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Thứ sáu 14/01 TLV KH T MT GDNG SHL 40 40 100 20 20 20 Lập chương trình hoạt đđộng Năng lượng Giới thiệu biểu đđồ hình quạt Vẽ theo mẫu: Mẫu có 2 hoặc 3 vật mẫu Tổ chức các trò chơi dân tộc Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 10 tháng 01 năm 2011 Tiết 39 TẬP ĐỌC: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. Mục đích yêu cầu - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc cho HS. + HS: SGK, bài soạn. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Người công dân số 1. Giáo viên gọi học sinh đọc phân vai trích đoạn kịch và trả lời câu hỏi quyết tâm của anh Thành tìm đường cứu nước được thể hiện qua chi tiết nào? Vì sao có thể gọi anh Thành là người công dân số 1? Em có cảm nghĩ gì qua câu chuyện? Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Thái sư Trần Thủ Độ. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các từ ngữ HS dễ đọc sai ® GV đọc mẫu yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. Đoạn 1: “Từ đầu ông mới tha cho” Đoạn 2: “ Một lần khác thưởng cho”. Đoạn 3: Phần còn lại Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải Giáo viên đọc diễn cảm bài văn ( giọng cảm hứng, ca ngợi thể hiện sự trân trọng đề cao) v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi: * Câu 1: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? -> GV giảng giải: Cách xử này của Trần Thủ Độ có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước. * Câu 2:Trước việc làm của người quân hiệu, trần Thủ Độ xử lí ra sao? * Câu 3: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? * Câu 4: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm với giọng kể chậm rãi , rõ ràng, những câu nói của Trần Thủ Độ đọc với giọng nghiêm, ôn tồn, đềm đạm.. - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc phân vai Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc diễn cảm . Yêu cầu HS chọn nhóm đọc hay Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung ý nghĩa của bài. 5. Tổng kết - dặn dò: Luyện đọc lại bài. Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng” Nhận xét tiết học Hát - HS đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi Học sinh lắng nghe, nhận xét - HS lắng nghe 1 học sinh khá giỏi đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh đọc đồng thanh. Nhiều học sinh tiếp nối đọc từng đoạn của bài văn, đọc các từ ngữ có âm tr, r, s chính xác. HS đọc từ ngữ chú giải. - hS lắng nghe - HS đọc thầm thảo luận và trả lời - Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác. - HS lắng nghe - Không những không trách móc mà còn thưởng vàng, lụa. - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. - trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS luyện đọc phân vai Học sinh thi đua đọc diễn cảm . - HS chọn và tuyên dương Học sinh các nhóm thảo luận để tìm đại ý của bài. Dự kiến: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. - HS lắng nghe Tiết 96 TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Yêu cầu HS lean bảng sửa bài. Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải bài. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. Yêu cầu HS nêu lại công thức tính chu vi hình tròn C = d ´ 3,14 C = r ´ 2 ´ 3,14 - Yêu cầu HS làm bài Bài 2:Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên hướng dẫn cách tìm bán kính khi biết C (dựa vào cách tìm thành phần chưa biết). C = r ´ 2 ´ 3,14 VD: r ´ 2 ´ 3,14 = 12,56 Tìm r? Cách tìm đường kính khi biết C. VD: d ´ 3,14 = 12,56 - HS lên bảng sửa bài Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề Giáo viên hướng dẫn HS làm bài Bánh xe có dạng hình gì? Lưu ý bánh xe lăn 1 vòng ® đi được S đúng bằng chu vi bánh xe. Tính chu vi ntn? - Vậy xe lăn 10 (100) vòng như thế ta sẽ tính quãng đường bằng cách nào? - Yêu cầu HS làm bài - GV chấm bài - Yêu cầu HS sửa bài Bài 4: HS đọc đề bài - Chu vi của hình H là gì? - Vậy để tính chu vi của hình H chúng ta phải tính được gì trước? - Yêu cầu HS tính ra nháp và khoanh vào câu trả lời đúng - Yêu cầu HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét v Hoạt động 2: Củng cố. Yêu cầu HS nêu lại các công thức tính về hình tròn. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm lại các bài tập. Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài BT1 Học sinh nhận xét. - HS lắng nghe Học sinh đọc đề. HS nêu lại công thức - HS làm bài Giải Chu vi của hình tròn là: 9 x 2x 3,14 = 56,52 ( cm) b) Chu vi hình tròn là: 4,4 x 2 x 3,14 = 5,66 9dm) c) Chu vi của hình tròn là: 2.1/2 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm) Học sinh đọc đề. HS lắng nghe hướng dẫn và nêu công thức tìm bán kính và đường kính khi biết chu vi. r = C : 3,14 : 2 d = C : 3,14 HS làm bài Giải a) Đường kính của hình tròn là: 15,7: 3,14 = 5 (m) b) Bán kính của hình tròn là: 18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm) Học sinh đọc đề. - Hình tròn - C = d x 3,14 - Quãng đường = C x 10 ( 100) - HS làm bài Giải a) Chu vi của bánh xe đạp đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) Quãng đường xe đạp đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là: 2,041 x 10 = 20,41 (m) Quãng đường xe đạp đi được khi lăn trên mặt đất 100 vòng là: 2,041 x 100 = 204,1 ( m) Đáp số a) 2,041m; b) 20,41m; 204,1m - là tổng độ dài của một nửa chu vi hình tròn và độ dài đường kính hình tròn. - Ta cần đi tìm nửa chu vi của hình tròn. - HS làm ra nháp Giải Chu vi của nửa hình tròn: 6 x 3,14 : 2 = 9,42 (cm) Chu vi của hình H là: 9,42 + 6 = 15,42 (cm) Vậy khoanh vào câu D Học sinh nhắc lại nội dung ôn. - HS lắng nghe Tiết 39 KHOA HỌC: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC. I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71, ống nghiệm, đèn cồn. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học (tiết 1). Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Sự biến đổi hoá học”. 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận. Cho HS làm việc theo nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn HS khi cần - Yêu cầu các nhóm trình bày Trường hợp Biến đổi Giải thích a) Cho vôi sống vào nước Hoá học Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẽo quánh, kèm theo sự toả nhiệt. b) Dùng kéo cắt giấy thành những mảnh vụn Vật lí Giấy bị cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất, không bị biến đổi thành chất khác. c) Một số quần áo màu khi phơi nắng bị bạc màu. Hoá học Một số quần áo màu đã không giữ lại được màu của nó mà bị bạc màu dưới tác dụng của ánh nắng. d) Hoà tan đường vào nước Vật lí Hoà tan đường vào nước, đường vẫn giữ được vị ngọt, không bị thay đổi tính chất. Nên đem chưng cất dung dịch nước đường, ta lại thu được nước riêng và đường riêng Không đến gần các hố vôi đang tôi, vì nó toả nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm. v Hoạt động 2: Trò chơi - Nêu kết quả thí nghiệm: đun đường trên ngọn lửa - Gọi HS báo cáo kết quả thí nghiệm + Biến đổi của đường như thế nào? + Nếu đun tiếp thì kết quả như thế nào? -Gọi HS rút ra kết luận: Dưới tác dụng của nhiệt, đường biến đổi như thế nào? - Trình bày kết quả trò chơi học tập:” Bức thư bí mật” -Gọi HS giới thiệu bức thư của mình trước lớp. +Khi viết bức thư bằng giấm hay nước chanh và để khô, ta nhìn thấy chữ không? +Làm thế nào để ta đọc được bức thư đó? * GV chốt ý: Đun đường hay viết thư bí mật đó là sự biến đổi hóa học . 5. Tổng kết - dặn dò: Xem l ... . Bài 1:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên yêu cầu 1, 2 học sinh đọc mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. + Buổi họp lớp bàn việc gì? + Các bạn đã quyết định chọn hình thức hoạt động nào để chúc mừng thầy cô? + Mục đích của hoạt động đó là để làm gì? ( Giáo viên gắn bảng tờ giấy đã viết: Mục đích: Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 Bày tỏ ong biết ơn thầy cô.) + Để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm? + Các công việc đó được phân công ra sao? + Kết quả buổi liên hoan thế nào? ( Giáo viên gắn bảng tờ giấy đã viết: 2. Công việc, phân công: Mua hoa, bánh kẹo, hoa quả, nượn lọ hoa, chén đĩa, bày biện: bạn Trang trí: bạn Ra báo: bạn Các tiết mục: + Kịch câm: bạn + Kéo đàn: bạn + Đồng ca: cả lớp) GV gắn tên phần tiếp của bản chương trình hoạt động ( 3. Tiến hành buổi lễ: Để đạt được kết quà của buổi liên hoan tốt đẹp như đã ong trong bài Một buổi sinh hoạt tập thể, chắc lớp trưởng đã cùng các bạn lập một chương trình hoạt động rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả năng của mọi người. Tuy nhiên, là một chuyện viết theo hướng chú trọng kể những chi tiết nổi bật nên có những phần chưa thể hiện rõ trong bài. Nhiệm vụ của các em: tưởng tượng mình là lớp trưởng, dựa theo chuyện và phỏng đoán, lập lại tiến trình buổi liên hoan văn nghệ nói trên – viết nhanh, gọn, vắn tắt ( chú ý viết tắt, gạch đầu dòng) Hoạt động 2: Học sinh lập chương trình. Bài 2: Giáo viên yêu cầu đọc bài Giáo viên giới hạn nhiệm vụ của bài tập. Giáo viên gạch dưới từ công việc trên bảng phụ: Mục đích – Công việc, phân công – Thứ tự các việc làm Các em viết bài vào vở hoặc viết trên nháp. Giáo viên phát giấy khổ to cho 3 học sinh. Giáo viên nhận xét Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét tiết học; biểu dương những học sinh và nhóm học sinh làm việc tốt. Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở các công việc của một hoạt động tập thể em vừa liệt kê. 5. Tổng kết – dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Luyện tập chương trình hoạt động (tt)”. Nhận xét tiết học. Hát - HS nộp vở theo yêu cầu - HS lắng nghe HS đọc yêu cầu Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. 1 học sinh đọc gợi ý bài làm Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 Liên hoan văn nghệ tại lớp. Bày tỏ ong biết ơn với thầy cô. HS quan sát Chuẩn bị bánh kẹo, hoa quả/ làm báo tường/ Chuẩn bị chương trình văn nghệ. Bánh kẹo, hoa quảchén đĩa, lọ hoa, hoa tặng thầy cô: Trang trí lớp học: Ra bao: chủ bút bạn cùng nhóm biên tập. Ai cũng phải viết bài, vẽ hoặc sưu tầm. Các tiết mục văn nghệ: dẫn chương trình-bạn; kịch câm:; kéo đàn:; các tiết mục khác. Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ trong không khí đầm ấm./ các tiết mục văn nghệ hấp dẫn, thú vị./ báo tường rất hay./ Thầy cô giáo rất cảm động, khen buổi liên hoan tổ chức chu đáo./ Cả lớp ai cũng hài lòng, cảm thấy gắn bó với nhau hơn Cả lớp đọc lại toàn bộ phần yêu cầu và gợi ý của bài tập. HS nhìn lên bảng và lắng nghe 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài cá nhân. 3, 4 học sinh làm bài xong đọc kết quả. Cả lớp chăm chú nghe để xem bạn đã kể đúng, kể đủ việc chưa. Cả lớp nhận xét 2, 3 học sinh làm bài trên phiếu dán bài trên bảng, trình bày. Cả lớp bình chon người kể việc đủ nhất, hình dung công việc tốt nhất 1, 2 học sinh nhắc lại cấu trúc 3 phần của 1 chương trình hoạt động. - HS lắng nghe Tiết 40 KHOA HỌC: NĂNG LƯỢNG. I. Mục tiêu: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nến, diêm. Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi. - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Năng lượng, 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Thí nghiệm - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm và thảo luận các câu hỏi Giáo viên chốt. + Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do là cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. + Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. + Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng. v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng? v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu nội dung bài học. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Năng lượng của mặt trời”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh trả lời. Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. Hiện tượng quan sát được? Vật bị biến đổi như thế nào? Nhờ đâu vật có biến đổi đó? Đại diện các nhóm báo cáo. Học sinh tự đọc mục Bạn có biết trang 75 SGK. Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ hoạt động của con người, của các động vật khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồng năng lượng cho các hoạt động đó. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Người nông dân cày, cấyThức ăn Các bạn học sinh đá bóng, học bàiThức ăn Chim săn mồiThức ăn Máy bơm nướcĐiện - HS nêu - HS lắng nghe Tiết 100 TOÁN: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. II. Chuẩn bị: + GV: SGK, bảng phụ vẽ biểu đồ. + HS: VBT. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng sửa bài Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Biểu đồ hình quạt 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1:Giới thiệu biểu đồ hình quạt. Yêu cầu học sinh quan sát kỹ biểu đồ hình quạt. VD1/ SGK và nhận xét đặc điểm. Yêu cầu học sinh nêu cách đọc. - Biểu đồ nói về điều gì? - Các loại truyện được chia làm mấy loại? - Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? GV giảng: Biểu đồ hình quạt trên cho biết: coi tổng số sách trong thư viện là 100% thì: + Có 50% số sách là truyện thiếu nhi + Có 25% số sách là sách giáo khoa + Có 25% số sách là các loại sách khác - Yêu cầu HS xem VD2 - Biểu đồ nói vể điều gì? - HS tham gia những môn nào? - Tỉ số phần trăm của HS ở từng môn là bao nhiêu? - Lớp 5C có bao nhiêu HS? - Vậy để tính số HS tham gia môn bơi ta làm thế nào? - GV giảng thêm. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề toán - GV nêu câu hỏi + Biểu đồ nói về điều gì? + Có bao nhiêu phần trăm HS thích màu xanh? + Vậy có bao nhiêu HS thích màu xanh? - GV yêu cầu HS tiến hành tương tự với các phần còn lại - Yêu cầu HS sửa bài Bài 2:Gọi HS đọc đề bài - Biểu đồ nói về điều gì? - Nêu tỉ số phần trăm của số HS giỏi, HS khá, HS trung bình. So sánh các số liệu. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Thực hành tính diện tích ruộng đất”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài 2,3 Cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe - HS quan sát Nêu đặc điểm của biểu đồ. Dạng hình tròn chia nhiều phần. Trên mọi phần đều ghi số phần trăm tương ứng. Nói về những loại sách trong thư viện của một trường học - Chia làm 3 loại - HS nêu - HS lắng nghe - HS xem ví dụ - Cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao ở lớp 5C - HS trả lời - HS nêu - Có 32 học sinh - Ta lấy 32 x 12,5 : 100 = 4 ( HS) - HS lắng nghe - HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi + nói về tỉ số phần trăm học sinh thích các màu trong cuộc điều tra 120 học sinh. + Có 40% HS thích màu xanh + Có 120 x 40 : 100 = 48 ( HS) Học sinh làm bài. Kết quả: HS thích màu đỏ: 30 (HS) HS thích màu trắng: 24(HS) HS thích màu tím: 18 (HS) HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ - Biểu đồ nói về kết quả học tập của HS ở một trường tiểu học. - Có 17,5% HS giỏi; 60% HS khá; 22,5% HS trung bình. - HS so sánh - HS lắng nghe Tiết 20: GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TỔ CHỨC CÁC TRỊ CHƠI DÂN TỘC Mục tiêu : - Giữ gìn truyền thống dân tộc qua 2 trị chơi dân gian: Ca-rơ và Ơ ăn quan. - Giáo dục lịng yêu quê hương đất nước Nội dung: Chuẩn bị: Bảng lớp kẻ sẵn ơ vuơng Kẻ sẵn 2 bàn cờ cho Ơ ăn quan Tiến hành: Nêu lại mục đích của tiết học Chia lớp làm 8 nhĩm: 4 nhĩm chơi carơ; 4 nhĩm chơi “Ơ ăn quan.” Phổ biến luật chơi BGK: GVCN & Lớp trưởng. Các nhĩm tiến hành chơi theo cách chọn và loại trực tiếp. Hai nhĩm thắng cuộc sẽ được thưởng. GV tổng kết. SINH HOẠT LỚP TUẦN 20 I. MỤC TIÊU - Giúp GV và HS nắm được tình hình của lớp trong tuần qua. - Giúp HS nắm được phương hướng hoạt động của trường lớp trong tuần tới. II. NỘI DUNG 1. Nhận xét các mặt trong tuần qua a) Về học tập - - - - b) Các mặt khác - Vệ sinh - Trật tự: - Chuyên cần: * Tuyên dương: * Nhắc nhở: 2. Phương hướng tuần tới - Tổ trực nhật đầu giờ tưới bồn hoa. - Thực hiện tốt nội quy nhà trường: Không mang thức ăn nước uống lên khu vực phòng học; không bôi xoá vẽ lên bàn ghế - Phải nghiêm túc trong lúc truy bài đầu giờ. - HS không mua quà bánh của những người bán ngoài khu vực căn tin - Mang theo ca và bàn chải vào thứ năm hàng tuần - Dọn dẹp vệ sinh phòng học trước tết
Tài liệu đính kèm: