Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 21

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 21

Toán:

LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH

I/ Mục tiêu:

- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.

- Cần làm bài 1.

II/Các hoạt động dạy học:

A/ Bài cũ: HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích h.chữ nhật, hình vuông.

B/ Bài mới:

1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

 2.Kiến thức:

- GV vẽ hình lên bảng.

- Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?

- Em hãy xác định kích thước của mỗi hình mới tạo thành?

- Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.

- Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?

- Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật.

- HS XĐ:

+ 2 hình vuông có cạnh 20 cm.

+ Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m.

- HS tính.

 

doc 16 trang Người đăng hang30 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21:
Ngày soạn: 28/1/2010
Ngày giảng: Thứ hai, 1/2/2010
Toán:
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I/ Mục tiêu: 
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. 
- Cần làm bài 1.
II/Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích h.chữ nhật, hình vuông.
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.Kiến thức:
- GV vẽ hình lên bảng.
- Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
- Em hãy xác định kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
- Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
- Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
- Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật.
- HS XĐ:
+ 2 hình vuông có cạnh 20 cm.
+ Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m.
- HS tính.
3.Luyện tập:
Bài 1: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV h.dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- 2 HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải:
C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính:
 Diện tích HCN thứ nhất là:
 (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2)
 Diện tích HCN thứ hai là:
 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 m2.
C2: Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và 2 h.vuông, rồi tính tương tự.
Bài giải:
C1: Diện tích hình chữ nhật to là:
(50 + 30) x (100,5 – 40,5) = 4800 (m2)
 Diện tích 2 hình chữ nhật bé là:
 40,5 x 30 x 2 = 2430 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 4800 + 2430 = 7630 (m2)
 Đáp số: 7630 m2
C 2: HS suy nghĩ và tự làm.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập./.
Tập đọc:
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. 
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước.
II/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. H. dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1,2:
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
+) Rút ý1: 
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
+) Rút ý 2: 
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 2 HS đọc lại.
c) H. dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3.
- Thi đọc diễn cảm.
- Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông.
- Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán
- HS nhắc lại.
+) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.
- Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phảI bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông 
- Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất
+) Giang Văn Minh bị ám hại.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- HS thi đọc.
 	3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau./.
Thể dục:
TUNG VÀ BẮT BÓNG, NHẢY DÂY, BẬT CAO.
GV bộ môn dạy
Kĩ thuật:
VỆ SINH PHÒNG DỊCH CHO GÀ
GV bộ môn dạy
Ngày soạn: 28/2/2010
Ngày giảng: Thứ ba, 2/2/2010
Chính tả: (nghe - viết)
 TRÍ DŨNG SONG TOÀN
 I/ Mục tiêu:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
	- Làm được bài tập 2 hoặc 3 hoặc BT do GV tự soạn.
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Phiếu học tập cho bài tập 2a.
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. H.dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu 1số bài để chấm,nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu 
- HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ,
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3. H.dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên bảng lớp, 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL HS thắng cuộc.
 Bài 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 4
- Mời 1 số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc lại bài thơ và câu truyện.
Lời giải:
- dành dụm, để dàng.
- rành, rành rẽ.
- cái giành.
- dũng cảm.
- vỏ.
- bảo vệ.
Lời giải:
Các từ cần điền lần lượt là: 
a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng.
b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ.
- HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài của mẩu truyện cười.
3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai./.
Toán:
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (TT)
I/ Mục tiêu: 
Tính được diện tích 1 số hình được cấu tạo từ các hình đã học. 
Cần làm bài 1.
II/Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2. Kiến thức:
- GV vẽ hình lên bảng.
- Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
- GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy xác định kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
- Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
- Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
- Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE.
- HS xác định các kích thước theo bảng số liệu 
- HS tính.
3.Luyện tập:
Bài 1: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV h. dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- 2 HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV thu chấm - nhận xét.
Bài 2: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải:
Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính:
 Diện tích HCN AEGD là:
 84 x 63 = 5292 (m2)
 Diện tích hình tam giác BAE là:
 84 x 28 : 2 = 1176 (m2)
 Diện tích hình tam giác BGC là:
 (28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
 Đáp số: 7833 m2.
Bài giải:
 Diện tích hình tam giác vuông AMC là:
 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2)
 Diện tích hình thang vuông MBCN là:
 (20,8 + 38) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2)
 Diện tích hình tam giác vuông CND là:
 38 x 25 : 2 = 475 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 254,8 + 1099,56 + 475 = 1829,36 (m2)
 Đáp số : 1829,36 m2
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập./.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I/ Mục tiêu:
- Làm được bài 1, 2.
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân theo yêu cầu BT3.
II/ Đồ dùng dạy học:
 	- Ba tờ phiếu khổ to đã kẻ bảng ở BT 2.
- Bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
 	A/ Bài cũ: HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước.
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. H. dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu. 
- Cho HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng nhóm.
- HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài cá nhân. 
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV h.dẫn HS cách làm.
- Mời 2 HS giỏi làm mẫu, nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời 1số HS trình bày đoạn văn của mình. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Lời giải:
 Nghĩa vụ công dân; quyền công dân; ý thức công dân; bổn phận công dân; trách nhiệm công dân; công dân gương mẫu; công dân danh dự; danh dự công dân.
Lời giải:
 1A – 2B
 2A – 3B
 3A – 1B
*VD:
 Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là các con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phải có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em - những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươi đẹp hơn.
	3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3./.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
	- Kể được câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, di tích lịch sử - văn hoá; việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
II/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ: HS kể lại một đoạn chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
	B/ Bài mới:
	1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.H. dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
- GV k. tra và khen HS có dàn ý tốt.
- 1 số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
Đề bài:
1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử - văn hoá.
2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ.
3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương ...  đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn
+) Anh thương binh bán bánh giò đã dũng cảm cứu 1 gđ thoát khỏi hoả hoạn.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau./.
Tập làm văn:
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/ Mục tiêu:
	- Lập được 1 chương trình hoạt động tập thể theo 5 hđ gợi ý SGK (hoặc 1 chủ điểm đang học).
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ và tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. 	- Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ: 
- HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ.
	B/ Bài mới:
	1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2. H.dẫn HS lập chương trình hoạt động:	
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức.
- HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
- HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ.
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động. 
b) HS lập CTHĐ:
- HS tự lập CTHĐ vào vở. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau làm vào bảng nhóm.
- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng.
- HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. 
- GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình.
- Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.
- HS đọc đề.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ.
- HS đọc.
- HS lập CTHĐ vào vở.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
- HS sửa lại chương trình hoạt động của mình.
- HS bình chọn.
	3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập.
- Dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình./.
Mĩ thuật:
TẬP NẶN TẠO DÁNG: ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
GV bộ môn dạy
Lịch sử :
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I/ Mục tiêu: 
- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
 - Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ: Cho HS nêu các mốc lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954.
	B/ Bài mới:
1.Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV nêu đặc điểm nổi bât của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
2. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
- GV chia 4 nhóm và thảo luận câu hỏi:
+ Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ. 
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
3.Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
- Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ xum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao?
- Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động nào?
4.Hoạt động 4 (làm việc nhóm và cả lớp)
- GV cho HS thảo luận nhóm 4:
+ Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là 
đứng lên cầm súng đánh giặc?
+ Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao?
+ Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra?
+ Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc) của nhân dân ta thể hiện điều gì?
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
- HS thảo luận nhóm theo h.dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nguyện vọng đó không thực hiện được vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
- Mĩ dần thay chân Pháp xâm lược Miền Nam. Đưa Ngô Đình Diệm lên Lên làm tổng thống. Chúng ra sức chống phá CM, giết hại cán bộ và nhân dân vô tội hết sức dã man.
- HS thảo luận nhóm theo h.dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài./.
Ngày soạn: 30/1/2010
Ngày giảng: Thứ năm,4/2/2010
Toán:
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG
I/ Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp cn và hlp.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hlp.
- Cần làm bài 1, 3.
II/Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2. Kiến thức:
a) Hình hộp chữ nhật:
- GV giới thiệu các mô hình trực quan về HHCN.
- HHCN có mấy mặt? Các mặt đều là hình gì? Có những mặt nào bằng nhau?
- HHCN có mấy đỉnh? Mấy cạnh?
- Cho HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật.
b) Hình lập phương:
Các bước thực hiện tương tự như phần a)
- Có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các mặt đối diện thì bằng nhau.
- Có 8 đỉnh, 12 cạnh.
- Bao diêm, viên gạch, hộp phấn,
3.Luyện tập:
Bài 1: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV h. dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- 2 HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải:
Hình
Số mặt
Số cạnh
Số đỉnh
Hình hộp cn
6
12
 8
Hình lập phương
6
12
 8
Bài giải:
a) AB = DC = QP = MN ; AD = BC = NP = MQ ; 
 AM = BN = CP = DQ
b) Diện tích mặt đáy MNPQ: 6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích của mặt bên ABNM :6 x 4 = 24(cm2)
Diện tích của mặt bên BCPN: 4 x 3 = 12 (cm2)
Lời giải:
- Hình hộp chữ nhật là hình A.
- Hình lập phương là hình C.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học./.
Luyện từ và câu:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Mục tiêu: 
	- Nhận biết được 1 số từ hoặc quan hệ thông dụng chỉ nguyên nhân - kết quả.
- Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân - kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu; thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra câu ghép mới. 
 II/Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước.
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Phần nhận xét:
Bài 1:
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- GV h.dẫn HS:
+ Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép.
+ Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau.
+ Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài
- Mời HS nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải.
Bài 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 
- Mời 3 HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 3. Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ.
 4. Luyện tâp:
Bài 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải.
Bài 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng.
- Mời đại diện 1 số nhóm HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: 
- Cho HS làm vào nháp.
- Chữa bài.
Bài 4:
- Cho HS làm vào vở rồi chữa bài.
Lời giải:
- Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
+ vì  nên chỉ quan hệ nguyên nhân – KQ.
+ Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả.
- Câu 2: Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
+ Vì, thể hiện quan hệ NN - KQ.
+ Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân.
Lời giải:
- Các QHT: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, 
- Cặp QHT: vì  nên ; bởi vì  cho nên ; tại vì  cho nên ; nhờ  mà ;
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
*VD:
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
 Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.
*VD:
a) Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo.
Lời giải:
a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học./.
Thể dục:
NHẢY DÂY; BẬT CAO; TC: TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA
(GV bộ môn soạn giảng)
Âm nhạc:
HỌC HÁT: BÀI TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC
(GV bộ môn soạn giảng)
Đạo đức:
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được 1 số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa bàn
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
II/ Các hoạt động dạy học:
	A/ Bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 9.
	B/ Bài mới:
	1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phường.
*Mục tiêu: HS biết 1 số công việc của UBND xã (phường) và biết được tầm quan trọng của UBND xã (phường).
*Cách tiến hành:
- 1 HS đọc truyện Đến UBND phường.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+ Bố Nga đến UBND phường làm gì?
+ UBND phường làm công việc gì?
+ UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 46.
- HS thảo luận theo h.dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
3. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường).
*Cách tiến hành: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	- GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc b, c, d, đ, e, h, i.
	4. Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã (phường).
*Cách tiến hành:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- 1 số HS trình bày. Các HS khác NX.
- GV kết luận: + b, c là hành vi, việc làm đúng.+ a là hành vi không nên làm.
- HD đọc yêu cầu.
- HS trình bày.
	5. Hoạt động nối tiếp: 
	- Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại mình ở; các công việc chăm sóc và BV trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm./.
Thứ sáu ngày 5/2/2010
Đ/c Lưu dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T21.doc