Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Mỹ Duyên

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Mỹ Duyên

TẬP ĐỌC:

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN.

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp nhân vật.

- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.

+ HS: SGK, bài chuẩn bị.

 

doc 35 trang Người đăng hang30 Lượt xem 345Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Mỹ Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22
NGÀY
MÔN
TIẾT
ĐD
BÀI DẠY
THTT
HCM
Thứ sáu
21/01
SHDC
TĐ
T
ĐĐ
KH
22
43
106
22
43
Sinh hoạt dưới cờ
Lập làng giữ biển
Luyện tập
Ủy ban nhân dân xã ( phường) em (t2)
Sử dụng năng lượng chất đốt (t2)
Thứ hai
24/01
TD
TLV
T
LS
LT&C
43
43
107
22
43
Bài 43
Ôn tập về văn kể chuyện
Sxq và Stp của hình lập phương
Bến Tre Đồng khởi
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thứ ba
25/01
CT
ĐL
T
KC
KT
22
22
108
22
22
Nghe- viết: Hà Nội
Châu Âu
Luyện tập
Ông Nguyễn Khoa Đăng
Lắp cần cẩu ( tiết 1)
Thứ tư
 26/01
TD
TĐ
T
ÂN
LT&C
44
44
109
22
44
Máy, đĩa
Bài 44
Cao Bằng
Luyện tập chung
Ôn Tre ngà bên lăng Bác- TĐN số 6
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Thứ năm
27/01
TLV
KH
T
MT
GDNG
SHL
44
44
110
22
22
22
Viết bài văn kể chuyện
Sử dụng NL gió và NL nước chảy
Thể tích của một hình
Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm
Hướng dẫn quy trình rửa tay
Sinh hoạt tập thể
Thứ sáu, ngày 21 tháng 01 năm 2011
Tiết 43	TẬP ĐỌC:
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN. 
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
+ HS: SGK, bài chuẩn bị.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tiếng rao đêm
Nghe tiếng rao đêm, tác giả có cảm giác như thế nào?
Chi tiết nào trong bài văn miêu tả đám cháy?
Con người và hành động của anh bán bánh giò có gì đặc biệt?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Lập làng giữ biển.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia bài thành các đoạn để học sinh luyện đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu  hơi muốn.”
+ Đoạn 2: “Bố nhụ  cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ  nhừng nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
Giáo viên luyện đọc cho học sinh, chú ý sửa sai những từ ngữ các em phát âm chưa chính xác.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên giúp học sinh hiểu những từ ngữ các em nêu và dùng hình ảnh đã sưu tầm để giới thiệu một số từ ngữ như: làng biển, dân chài, vàng lưới.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn rồi trả lời câu hỏi.
	  Bài văn có những nhân vật nào?
	  Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau việc gì?
	  Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài cho biết bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã?
Gọi học sinh đọc đoạn văn 2.
	  Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi?
	  Hình ảnh một làng mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?
Giáo viên chốt: bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau về việc đưa dân làng ra đảo và qua lời của bố Nhụ việc lập làng ngoài đảo có nhiều lợi ích đã cho ta thấy rõ sự dũng cảm táo bạo trong việc xây dựng cuộc sống mới ở quê hương. 
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
	 Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ?
Giáo viên chốt: tất cả các chi tiết trên đều thể hiện sự chuyển biến tư tưởng của ông Nhụ, ông suy nghĩ rất kĩ về chuyện rời làng, định ở lại làng cũ ® đã giận khi con trai muốn ông cùng đi ® nghe con giải thích ông hiểu ra ý tưởng tốt đẹp và đồng tình với con trai.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn cuối.
	  Đoạn nào nói lên suy nghĩ của bố Nhụ? Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
Giáo viên chốt: trong suy nghĩ của Nhụ thì việc thực hiện theo kế hoạch của bố Nhụ đã rõ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõn Cá Sấu sẽ được những người dân chài lập ra. Nhụ chưa biết hòn đảo ấy, và trong suy nghĩ của Nhụ nó vẫn đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài văn.
	  Ta cần đọc bài văn này với giọng đọc như thế nào để thể hiện hết cái hay cái đẹp của nó?
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng, ngắt giọng, luyện đọc diễn cảm.
“để có một ngôi làng như mọi ngôi làng ở trên đất liền/ rồi sẽ có chợ/ có trường học/ có nghĩa trang //. Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ,/ rồi bất ngờ,/ vỗ vào vai Nhụ /
	- Thế nào/ con, / đi với bố chứ?//
	- Vâng! // Nhụ đáp nhẹ.//
	Vậy là việc đã quyết định rồi.//
Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh các nhóm tìm nội dung bài văn
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cao Bằng”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe
Học sinh khá, giỏi đọc.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc những từ ngữ phát âm chưa chính xác.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các em có thể nêu thêm từ chưa hiểu nghĩa.
Cả lớp lắng nghe.
Học sinh đọc thầm cả bài.
Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả lời.
Dự kiến:
	  Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và ông bạn: ba thế hệ trọn một gia đình.
	  Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả gia đình ra đảo.
	  Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ bố mẹ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã.
Dự kiến: Cụm từ: “Con sẽ họp làng”.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu.
Dự kiến: Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới rất có lợi là “Người có đất ruộng , buộc một con thuyền.”
+ “Làng mới ngoài đảo  có trường học, có nghĩa trang.”
- HS lắng nghe
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Dự kiến:
	“Lúc đầu nghe bố Nhụ nói  Sức không còn chịu được sóng.”
	“Nghe bố Nhụ nói  Thế là thế nào?”
	“Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích quan trọng nhường nào?”
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
	  Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghĩ về kế hoạch của bố Nhụ là một kế hoạch đã được quyết định và mọi việc sẽ thực hiện theo đúng kế hoạch ấy.
- HS lắng nghe
Học sinh nêu câu trả lời.
Dự kiến:
	Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
	Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ tưởng.
Học sinh luyện đọc đoạn văn.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
Học sinh các nhóm tìm nội dung bài và cử đại diện trình bày kết quả.
Dự kiến: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm của Tổ quốc.
- HS lắng nghe
Tiết 106	TOÁN:
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: 
Yêu cầu học sinh bốc thăm trả lời câu hỏi về Sxq và Stp hình hộp chữ nhật.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên chốt bằng công thức áp dụng.
Giáo viên lưu ý đơn vị đo cho học sinh.
- 2 HS lean bảng làm bài, GV nhận xét chấm điểm
- Yêu cầu HS sửa bài
 Bài 2
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Làm thế nào để tính được S quét sơn?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chấm bài
- HS sửa bài
	Bài 3
- GV yêu cầu HS tính Sxq và Stp của hai hình ra nháp rồi so sánh với các câu nhận xét để lựa chọn thích hợp
v	Hoạt động 3: Củng cố.
- Yêu cầu HS nêu lại các công thức tính Sxq và Stp
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học thuộc quy tắc.
Chuẩn bị: “Sxq _ Stp hình lập phương”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 1, 2
Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
Lần lượt học sinh bốc thăm.
Trả lời câu hỏi Sxq _ Stp _ Cđáy _ Sđáy
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc.
Học sinh làm bài 
Giải
1,5m = 15 dm
Sxq của HHCN đó là
(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 (dm2)
Stp của HHCN đó là
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 ( dm2)
b) Sxq của HHCN đó là
( 4/5 + 1/3) x 2 x ¼ = 17/30 (m2)
Stp của HHCN đó là
17/30 + 4/5 x 1/ 3 x 2 = 33/30 ( m2)
1 học sinh đọc đề.
- Chiếc thùng tôn không nắp, cho chiều dài 1,5 m ; chiếu rộng 0,6m; chieu2 cao 8 dm.
- Tính diện tích được quét sơn hay chính là diện tích mặt ngoài của thùng.
- S quét sơn= Sxq + S 1 mặt đáy
Giải
8dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh thùng là
( 1,5 + 0,6 ) x 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
Diện tích quét sơn là
3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2)
Đáp số: 4,26 m2
- HS đọc đề bài
- HS làm bài và lựa chọn
- Kết quả: a,d ) đúng
 b, c ) Sai
- HS nêu lại công thức
- HS lắng nghe
Tiết 43	KHOA HỌC:
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT (TIẾT 2). 
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy.
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.
- Thực hành tiết kiệm năng lương chất đốt.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tiết 1.
Gọi HS lên trả lời câu hỏi
Giáo viên nhận xét.
3. Giới  ... c vế câu ghép, tách bộ phận C – V trong mỗi vế câu.
VD: Tuy bốn mùa / là cây, nhưng mỗi mùa Hạ Long / lại có những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người.
Học sinh nêu cặp quan hệ từ là: “Tuy  nhưng ”.
- HS lắng nghe
1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp suy nghĩ, tạo câu ghép mới.
Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Mỗi mùa Hạ Long có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người, tuy bốn mùa Hạ Long đều phủ bên mình một màu xanh đằm thắm.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu nhận xét.
VD: Hai vế câu của câu ghép trên có quan hệ tương phản, được nối với nhau bằng quan hệ từ “Tuy”
Học sinh đọc đề bài.
- HS nêu
Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 48
Học sinh đọc yêu cầu đề.
Cả lớp đọc thầm.
Trao đổi nhóm đôi phân tích cấu tạo của câu ghép.
Đại diện 2 nhóm trình bày bảng lớp.
Lớp sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh trao đổi nhóm đôi, rồi viết nhanh ra nháp những câu ghép mới.
Học sinh phát biểu ý kiến lần lượt theo từng câu.
VD:
	  Giặc Tây không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết tiến bộ mặc dù chúng hung tàn.
	  Mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương tuy rét vẫn kéo dài.
 - Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn vẫn tươi tốt.
	-Mặc dù trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
Học sinh dùng bút chì viết thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống trong SGK.
3 – 4 HS làm bài trên bảng nhóm.-	Học sinh làm xong trình bày bảng lớp.
Lớp sửa bài.
- HS nêu
- HS lắng nghe
Thứ năm, ngày 27 tháng 01 năm 2011
Tiết 44	TẬP LÀM VĂN:
VIẾT BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa, lời kể tự nhiên.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: bảng phụ. 
+ HS: Giấy kiểm tra, bài chuẩn bị
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về văn kể chuyện.
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh những yêu cầu cần có về văn kể chuyện:
	  Kể chuyện là gì?
	  Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới: 
	Tiết học hôm nay các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể chuyện theo một trong các đề đã nêu. 
Viết bài văn kể chuyện.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Học sinh làm bài kiểm tra.
Yêu cầu học sinh đọc các đề bài kiểm tra.
Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo cách nhập vai một nhân vật trong truyện (người em, người anh hoặc chim thần).
Khi nhập vai cần kể nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai nhân vật em chọn, hoá thân lẫn trong cách kể.
Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào truyện.
Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có).
v	Hoạt động 2:
Học sinh làm bài kiểm tra.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Lập chương trình hoạt động
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe
1 học sinh đọc các đề bài.
Cả lớp đọc thầm các đề bài trong SGK và lựa chọn đề bài cho mình.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói lên đề bài em chọn.
- HS lắng nghe
Học sinh làm kiểm tra.
- HS lắng nghe
Tiết 44	KHOA HỌC:
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA GIÓ 
VÀ CỦA NƯỚC CHẢY. 
I. Mục tiêu: 
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
- Sử dụng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,
- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy. Mô hình sử dụng năng lượng nước
- Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2).
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng của gió.
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày
- Các nhóm khác ổ sung
- GV nhận xét và chốt lại
v Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng của nước.
- GV giúp đỡ các nhóm
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày
- GV nhận xét và thực hành cho HS xem về cách sửa dụng năng lượng của nước tạo ra dòng điện.
* GDHS: cần giữ gìn vệ sinh dòng nước
v Hoạt động 3: Củng cố.
- Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh trả lời câu hỏi của GV
- HS lắng nghe
Các nhóm thảo luận.
Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của gió trong tự nhiên.
Con người sử dụng năng lượng gió trong những công việc gì?
Liên hệ thực tế địa phương.
Các nhóm thảo luận.
Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên.
Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì?
Liên hệ thực tế địa phương.
Các nhóm trình bày kết quả.
- HS nêu
- HS lắng nghe
Tiết 110	TOÁN:
THỂ TÍCH MỘT HÌNH. 
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3. 
+ HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Thể tích một hình.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét thể tích – Hỏi:
+ Hình A chứa? Hình lập phương?
+ Hình B chứa? Hình lập phương?
+ Nhận xét thể tích hình A và hình B.
Tổ chức nhóm, thực hiện quan sát và nhận xét ví dụ: 2, 3.
+ Hình C chứa? Hình lập phương? ( 4 hình)
+ Hình D chứa? Hình lập phương? ( 4 hình)
+ Nhận xét thể tích hình C và hình D. ( bằng nhau)
	Ví dụ 3: tiến hành tương tự
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết so sánh thể tích hai hình trong một số trường hợp đơn giản.
 Bài 1:Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu hS quan sát hình và trả lời câu hỏi
+ HHCN A gồm ? HLP nhỏ?
+ HHCN B gồm ? HLP nhỏ?
+ So sánh thể tích của hình A và hình B?
 Bài 2: Gọi HS đọc đề
- GV tiến hành tương tự BT1
 Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu
Hướng dẫn học sinh nhận xét cạnh hình lập phương có 35 khối gỗ ® tính thể tích của hình lập phương đó so với thể tích của 2 hình 27 và 8 thì lớn hơn ® không thể ghép lại thành hình lập phương.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thể tích của một hình là tính trên mấy kích thước?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài 1, 2.
Chuẩn bị: “Xentimet khối – Đềximet khối”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
Chứa 2 hình lập phương.
Chứa 3 hình lập phương.
 A bé hơn B.
Chia nhóm.
Nhóm trưởng hướng dẫn quan sát từng ví dụ qua câu hỏi của giáo viên.
Lần lượt đại diện nhóm trình bày và so sánh thể tích từng hình.
Các nhóm nhận xét.
Học sinh đọc đề.
HS quan sát và trả lời
+ Gồm 16 hình lập phương nhỏ
+ Gồm 18 hình lập phương nhỏ
+ Hình B lớn hơn hình A
- HS đọc đề
HS quan sát và trả lời
+ Hình A gồm 45 HLP nhỏ
+ Hình B gồm 27 HLP nhỏ
+ Hình A có thể tích lớn hơn hình B
HS đọc yêu cầu
Mỗi nhóm giới thiệu một hình lập phương có cạnh dài 8 cm – hình lập phương
 có cạnh dài 27 cm.
Ghép lại tạo hình lập phương?
Học sinh giải thích ( học sinh tính số khối gỗ trong từng hình lập phương).
- HS nêu
- HS lắng nghe
Tiết 22:	GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH RỬA TAY
Mục tiêu:
Giáo dục vệ sinh cá nhân và vệ sinh mơi trường.
Chuẩn bị: 
Nước sạch
Xà phịng
Khăn giấy hoặc giấy vệ sinh
Thau hoặc chậu chứa nước
Tiến hành:
1. Hướng dẫn quy trình rửa tay:
Bước 1: Làm ướt hai bàn tay, xoa xà phịng, chà xát hai lịng bàn tay.
Bước 2: Dùng ngĩn tay và lịng bàn tay này cuốn và xoay lần lượt từng ngĩn của bàn tay kia và ngược lại.
Bước 3: Dùng lịng bàn tay này xát lên mu bàn tay kia và ngược lại.
Bước 4: Dùng ngĩn tay này miết vào hai kẽ giữa các ngĩn của bàn tay kia và ngược lại.
Bước 5: Chụm 5 đầu ngĩn tay của bàn tay này vào lịng bàn tay kia bằng cách xoay đi xoay lại.
Bước 6: Xả sạch xà phịng, lau khơ bằng khăn giấy hoặc giấy vệ sinh.
Chú ý: 
Tối thiểu nột lần rửa là 30 giây
Bước 3, 4, 5 làm 5-6 lần
2. Thực hành trên lớp tồn bộ học sinh.
3. Từng nhĩm thực hiện thật với nước và xà phịng.
4. Tổng kết.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 22
I. MỤC TIÊU
- Giúp GV và HS nắm được tình hình của lớp trong tuần qua.
- Giúp HS nắm được phương hướng hoạt động của trường lớp trong tuần tới.
II. NỘI DUNG
1. Nhận xét các mặt trong tuần qua
a) Về học tập
-
-
-
-
b) Các mặt khác
- Vệ sinh 
- Trật tự: 
- Chuyên cần: 
* Tuyên dương:	
* Nhắc nhở: 
2. Phương hướng tuần tới
- Tổ trực nhật đầu giờ tưới bồn hoa.
- Thực hiện tốt nội quy nhà trường: Không mang thức ăn nước uống lên khu vực phòng học; không bôi xoá vẽ lên bàn ghế
- Phải học thuộc bài và làm bài 
- Phải nghiêm túc trong lúc truy bài đầu giờ.
- Phát huy những mặt đã thực hiện tốt trong tuần qua và khắc phục những hạn chế.
- Không được chơi trò chơi rút thăm ăn tiền. Nếu nhà trường phát hiện sẽ chịu mọi trách nhiệm.
- Về nghỉ Tết đến ngày thứ hai mùng 5 Tết học lại bình thường.
- Nghỉ Tết không được tham gia các trò chơi ăn tiền và không chơi các trò chơi không an toàn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN22.doc