Toán:
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế.
- Cần làm BT 1.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
TUẦN 26 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 Toán: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế. - Cần làm BT 1. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Bài cũ: HS làm BT 3 tiết trước. B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu 2.Kiến thức: a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? - GV h.dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, h.dẫn HS làm - HS thực hiện vào bảng con. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút. * Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào? + Ta phải thực hiện phép nhân: 1 giờ 10 phút x 3 = ? - HS thực hiện: 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút - HS thực hiện: 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút 75 phút = 1 giờ 15 phút Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút. - HS nêu. 3.Luyện tập: Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con và vào vở - GV nhận xét. Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: 9 giờ 36 phút b) 24,6 giờ 13,6 phút 17 giờ 92 phút 62 phút 5 giây 28,5 giây Bài giải: Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp số: 4 phút 15 giây 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tập đọc: NGHĨA THẦY TRÒ I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi SGK) II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu m.đích yêu cầu của tiết học. 2. H.dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? +) Rút ý 1: - HS đọc đoạn còn lại: + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng ntn? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? + Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? + Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự? +) Rút ý 2: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng - HS đọc lại. c) H.dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. - HS đọc bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài. - Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. - Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy. - Đoạn 3: Đoạn còn lại. + Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. + Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng +) T/C của học trò đối với cụ giáo Chu. + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy + Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. + Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều ; Kính thầy +) T/C của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng. - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau./. Thể dục: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC” GV bộ môn dạy Kĩ thuật: LẮP XE BEN (T3) GV bộ môn dạy Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Chính tả: (nghe - viết) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được tên riêng yêu cầu bài 2. Nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng tên người, tên địa lí nước ngoài, tên các ngày lễ. II/ Đồ dùng daỵ học: - Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - 2 tờ phiếu học tập khổ to để làm BT 2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Bài cũ: HS viết những từ : Sác - lơ Đác uyn, A - đam, B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. H. dẫn HS nghe - viết: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - HS đọc thầm lại bài. - GV đọc từ khó, HS viết bảng con: Chi-ca-gô, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu 1 số bài để chấm - Nhận xét. - GV viết quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. - HS viết vào bảng con - HS theo dõi SGK. - Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 3. H.dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: - Mời 1HS đọc ND BT2, 1HS đọc phần chú giải. - Cả lớp làm bài cá nhân. - Mời HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về nội dung bài văn. *Lời giải: Tên riêng Quy tắc Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri -Pháp * GV mở rộng: Công xã Pa-ri Quốc tế ca -Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trọng một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối. - Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt. - Tên một cuộc CM. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. - Tên một tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai, ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài./. Toán: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. - Cần làm bài 1. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Bài cũ: HS làm BT 3 tiết trước. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? - GV h.dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, h.dẫn HS thực hiện. - HS thực hiện vào bảng con. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. * Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút. * Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào? + Ta phải thực hiện phép chia: 42 phút 30 giây : 3 = ? - HS thực hiện: 42 phút 30 giây 3 14 phút 10 giây 30 giây 00 Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút - HS thực hiện: 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 0 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. - HS nêu 3. Luyện tập: Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a) 6 phút 3 giây b) 7 giờ 8 phút 1 giờ 12 phút 3,1 phút Bài giải: Người thợ làm việc trong thời gian là: 12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số thời gian là: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I/ Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt và làm được các bài tập 1, 2, 3. II/ Đồ dùng dạy học: - Từ điển HS hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. - Bảng nhóm, bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Bài cũ: HS nhắc lại ND ghi nhớ B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC 2. H.dẫn HS làm bài tập: Bài 1:- Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời 1số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải. Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV h.dẫn HS cách làm -HS làm vào vở. - Mời 1số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời 1số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Lời giải : c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. *Lời giải: a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. b) truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. c) truyền máu, truyền nhiễm. *VD về lời giải: - Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. - Những từ ngữ chỉ vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, ... 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau./. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; Hiểu nội dung chính của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số truyện, sách, báo liên quan. - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Bài cũ: - HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.H.dẫn tìm hiểu bài: a) H.dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - Mời một HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài. - 4 HS đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 trong SGK. - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài ch. trình - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. - HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ ... ầu các nhóm đọc thông tin trang 37, 38 SGK và thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK. - Mời đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr. 53. - HS hát và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận theo h. dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. 3. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK) - HS bày tỏ thái độ, sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. - GV mời HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng ; các ý kiến b, c là sai - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. - HS nêu 4.Hoạt động 3: Làm bài tập 2, 3, SGK - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài theo nhóm 4 - Mời 1 số nhóm trình bày. Các nhóm n.xét - GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu. - HS trình bày. - HS đọc phần ghi nhớ. 5. Hoạt động nối tiếp: Sưu tầm các bài báo, tranh, ảnh,về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và thế giới. Sưu tầm các bài hát, bài thơ,chủ đề Em yêu hoà bình. Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình. Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2009 Toán: VẬN TỐC I/ Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Cần làm bài 1, 2. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Bài cũ: HS làm vào bảng con BT 1 B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 2.Kiến thức: a) Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km phải làm ntn? - GV: Ta nói vận tốc TB hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ. - GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km). + Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì? - Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, thì v được tính như thế nào? b) Ví dụ 2: GV nêu VD - HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. + Đơn vị vận tốc trong bài này là gì? - HS nhắc lại cách tính vận tốc. - HS làm bảng - lớp làm b.con TB mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km - Là km/giờ - HS nêu: V = s : t - HS thực hiện: Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) + Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây 3. Luyện tập: Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ. Bài giải: Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ. Bài giải: 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số: 5m/giây. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học./. Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được 1đoạn cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi 5 đề bài; 1số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Bài cũ: HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước. B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Nhận xét về kết quả làm bài của HS. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và 1 số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Diễn đạt tốt điển hình: + Chữ viết, cách trình bày đẹp: - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm: 9: ; 8: ; 7: ; 6: ; 5: Không có điểm: 3.H.dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng HS. a) H.dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) H.dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) H.dẫn học tập đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc đoạn văn hay, bài văn hay. + HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại 1 đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại - HS đọc màn kịch - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - HS trình bày. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. - Dặn HS chuẩn bị bài sau./. Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I/ Mục tiêu: - Kể được tên 1 số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 106, 107 SGK. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi bài 2. Hoạt động 1: Thực hành làm BT xử lí thông tin trong SGK. - Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106 SGK và chỉ vào hình 1 để nói với nhau về: sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Bước 3: Làm việc cá nhân + GV yêu cầu HS làm các BT trang 106 SGK. + Mời một số HS chữa bài tập. - HS trao đổi theo h.dẫn của GV. - HS trình bày. Đáp án: 1 - a ; 2 - b ; 3 - b ; 4 -a ; 5 - b 3. Hoạt động 2: Trò chơi “ Ghép chữ vào hình” - Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm 4. - GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ có ghi sẵn chú thích. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình. + GV nhận xét, khen ngợi nhóm làm tốt - HS chơi theo sự h.dẫn của GV + Từng nhóm giới thiệu sơ đồ 4. Hoạt động 3: Thảo luận - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 + Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật sưu tầm được đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. + Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK. + Đại diện nhóm trình bày 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau./. Địa lí: CHÂU PHI (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Nêu được 1số đặc điểm về dân cư và hoạt động cản xuất của người Châu Phi. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về Ai Cập. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ kinh tế châu Phi. - Một số tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: - Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào? -Địa hình, khí hậu châu Phi có đặc điểm gì? B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. c) Dân cư châu Phi:(Làm việc cả lớp) - HS trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới? - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: d) Hoạt động kinh tế:(Làm việc nhóm 2) - HS trao đổi nhóm 2 theo các yêu cầu: + KT châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? + Đời sống nhân dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? + Kể và chỉ trên bản đồ những nước có nền KT phát triển hơn cả ở châu Phi? + Quan sát bản đồ treo tường, cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua? + Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiến về công trình kiến trúc cổ nào? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV bổ sung và kết luận: (SGV- trang 135). - 2 HS trả lời - Dân cư châu Phi đứng thứ ba trên thế giới. Hơn 1/3 dân số là người da đen - Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập chung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới - Thiếu ăn, thiếu mặc,, nhiều bệnh dịch nguy hiểm - HS chỉ bản đồ và nêu - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. 2. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ - Dặn HS chuẩn bị bài sau ./. Sinh hoạt tập thể: ĐỘI I/ Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu - nhược qua hoạt đông trong tuần - Đồng thời nắm được kế hoạch của Liên Đội tuần tới để thực hiện. - Giáo dục HS thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. II/ Lên lớp: 1. Tiến hành : - Hát tập thể - Ôn ĐHĐN - Lớp trưởng đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần qua - Các tổ bổ sung kế hoạch đã thực hiện tuần qua - Các thành viên phê và tự phê - Sinh hoạt theo tổ (10 ph) 2. Kế hoạch tuần đến: * Học tập: - Duy trì nề nếp học tập - Thi đua học tốt để thi GHKII - Giúp đỡ các bạn yếu *Lao động - vệ sinh: - Tổng vệ sinh lớp: Chiếu thứ 5 - Trang trí lớp học theo chủ đề - Chăm sóc cây cảnh: Chiều thứ 3 *Các hoạt động khác: - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập - Chuẩn bị thi nghi thức Đội và trò chơi dân gian. - Thu nộp các khoản đóng góp: Hoàng, Vy, ... III/ Tổng kết, dặn dò: - Tuyên dương tổ cá nhân tích cực trong các hoạt động. - Trực tuần tổ 2 - Hát tập thể. Giáo dục phòng trách TNBM & VLCN: Bài 4: VƯỢT LÊN SỐ PHẬN (T1) I/ Mục tiêu: - HS thấy rằng khi gặp người bị tai nạn bom mìn có thể có các cách ứng xử khác nhau. - HS hiểu và cảm phục những tấm gương vượt khócủa nạn nhân bom mìn. II/ Đồ dùng dạy học: SGK, tư liệu, tranh ảnh III/ Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: 2. Hoạt động1: Thảo luận và xử lí tình huống: + Mục tiêu: Biết phân tích tình huống và ứng xử hợp lí khi gặp người bị tai nạn. + Cách tiến hành: (SGK tr.23) + KL: Khi gặp người bị nạn, chúng ta kg nên bỏ mặc họ mà cần sẵn sàng cứu giúp... 3. Hoạt động 2: Đọc truyện và trả lời câu hỏi + Mục tiêu: HS thấy được gương vượt khó của các nạn nhân và có thái độ dúng với người khuyết tật. + Cách tiến hành: (SGK trang 24) + Kết luận: SGK tr 25. HS đọc ghi nhớ . Quan sát tranh ảnh về nạn nhân bom mìn./.
Tài liệu đính kèm: