TẬP ĐỌC:
TRANH LÀNG HỒ.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra ngững bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27 NGÀY MÔN TIẾT ĐD BÀI DẠY THTT HCM Thứ hai 07/03 SHDC TĐ T ĐĐ KH 27 53 131 27 53 Sinh hoạt dưới cờ Tranh làng Hồ Luyện tập Em yêu hòa bình (tiết 2) Cây con mọc lean từ hạt Thứ ba 08/03 TD TLV T LS LT&C 53 43 132 27 53 Bài 53 Ôn tập tả cây cối Quãng đường Lễ kí hiệp định Pa-ri MRVT: truyền thống Thứ CT ĐL T KC KT 27 27 133 27 27 BĐTG Bộ KT Nhớ- viết: Cửa sông Châu Mĩ Luyện tập KC được chứng kiến hoặc tham gia Lắp máy bay trực thăng (tiết 1) Thứ TD TĐ T ÂN LT&C 54 54 134 27 54 Máy, đĩa Bài 54 Đất nước Thời gian Ôn tập: Em vẫn nhớ TĐN số 8 Lk các câu trong bài bằng từ ngữ nối Thứ TLV KH T MT GDNG NHĐ SHL 54 54 135 27 27 3 27 Tranh Tả cây cối (KT viết) Cây con có thể mọc lean Luyện tập Vẽ tranh đề tài: Môi trường Giáo dục răng miệng Nguyên nhân viêm nướu. Cách dự phòng Sinh hoạt tập thể Thứ hai, ngày 7 tháng 03 năm 2011 Tiết 53 TẬP ĐỌC: TRANH LÀNG HỒ. I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra ngững bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. + HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn. Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh. Hội thi thổi cơm Đồng Văn bắt nguồn từ đâu? Hội thi được tổ chức như thế nào? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Tranh làng Hồ. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc bài. Học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. Đoạn 1: Từ đầu vui tươi. Đoạn 2: Yêu mến mái mẹ. Đoạn 3: Còn lại. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào? Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN. Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ? Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ? Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Thi đua 2 dãy. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. v Hoạt động 4: Củng cố. Học sinh trao đổi tìm nội dung bài. Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Đất nước”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. - HS lắng nghe HS khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi. HS tìm thêm chi tiết chưa hiểu. Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn. Học sinh phát âm từ ngữ khó. - HS lắng nghe Học sinh đọc từng đoạn. Học sinh nêu câu trả lời. Dự kiến: Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ. Tranh lợn, gà, chuột, ếch Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. Dự kiến: Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc. - HS lắng nghe - HS lắng nghe Học sinh luyện đọc diễn cảm. Học sinh thi đua đọc diễn cãm. Các nhóm tìm nội dung bài. Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá - HS lắng nghe. Tiết 131 TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, SGK . + HS: Vở, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Gọi HS nêu công thức và sửa BT Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Bài tập. Bài 1: Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc và các đơn vị của vận tốc. Yêu cầu HS làm bài Gọi HS sửa bài GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc đề Đề bài cho gì và hỏi gì? Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì? Nêu cách tính vận tốc? Yêu cầu HS làm bài vào bảng con Bài 3: Gọi HS đọc đề - Đề bài cho ta biết gì? - Đề bài yêu cầu ta tính gì? - Để tính vận tốc của ô tô ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS sửa bài - GV cùng HS nhận xét Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu - Để tính vận tốc của ca nô ta cần biết gì? - Tính thời gian ca nô đi ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS nộp bài - GV chấm bài và nhận xét. - Yêu cầu HS sửa bài Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại công thức tìm vận tốc. 5. Tổng kết – dặn dò: Làm lại các BT. Chuẩn bị: “Quãng đường”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài. Nêu công thức tìm vận tốc. Học sinh đọc đề. - HS nêu lại công thức và các đơn vị của vận tốc. - HS làm bài Giải Vận tốc chạy của đà điểu là 5250: 5 = 1050 (m/ phút) Đáp số: 1050 m/ phút Học sinh đọc đề. Cho quãng đường và thời gian và yêu cầu HS tính vận tốc. HS nêu cách tính vận tốc. Học sinh làm bài theo yêu cầu của GV Kết quả: Cột 1 : v = 49 km/ giờ Cột 2: v = 35 m/ giây Cột 3: v = 78 m/ phút - HS đọc đề. - Cho ta biết quãng đường AB dài 24 km, đi từ A 5m thì lên ô tô đi nửa giờ thì đến B. - Tính vận tốc của ô tô. - Ta cần biết quãng đường đi ô tô và thời gian đi ô tô - HS làm bài Giải Quãng đường đi bằng ô tô là 25 – 5 = 20 (km) Nửa giờ = 0,5 giờ Vận tốc của ô tô là 20 : 0,5 = 40 (km/ giờ) Đáp số 40 km/ giờ - HS đọc yêu cầu - Biết thời gian và quãng đường ca nô đi - t = t đến – t khởi hành - HS làm bài Giải Thời gian ca nô đi là 7giờ 45phút – 6giờ30phút = 1giờ 15phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là 30: 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 24 km/ giờ - HS nêu lại công thức. - HS lắng nghe Tiết 53 KHOA HỌC: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. Mục tiêu: - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật có cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. II. Chuẩn bị: - GV: - Hình vẽ trong SGK trang 100, 101. - HSø: - Chuẩn bị theo cá nhân. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật có hoa. GV gọi HS trả lời câu hỏi Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Cây con mọc lên từ hạt. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của hạt. GV đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn. ® Giáo viên kết luận. Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. v Hoạt động 2: Thảo luận. Nhóm trưởng điều khiển làm việc. Giáo viên tuyên dương nhóm có 100% các bạn gieo hạt thành công. ® Giáo viên kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) v Hoạt động 3: Quan sát. - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để mô tả quá trình phát triển của cây. Giáo viên gọi một số HS trình bày trước lớp. - GV cùng HS nhận xét và chốt ý đúng. v Hoạt động 4: Củng cố. Đọc lại toàn bộ nội dung bài. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ?”. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. Nhóm trưởng điều khiển thực hành. Tìm hiểu cấu tạo của 1 hạt. Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc. Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt. Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần? Tìm hiểu cấu tạo của phôi. Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm. Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe Hai học sinh ngồi cạnh quan sát hình trang 101 SGK. Mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mới. - HS đọc nội dung bài. - HS lắng nghe Thứ ba, ngày 8 tháng 03 năm 2011 Tiết 53 TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CÂY CỐI. I. Mục đích yêu cầu: - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to để học sinh các nhóm làm bài tập 1. + HS: VBT III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của học sinh cả lớp phần chuẩn bị. GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về văn tả cây cối. Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập để củng cố và khắc sâu kiến thức về văn tả cây cối và làm bài viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Liệt kê các bài văn tả câ ... ạn 2: vì thế -> câu 4 với câu 3, Đ2 với Đ1; rồi -> câu 7 với câu 6 + Đoạn 3: nhưng -> câu 6 với câu 5; nối Đ 3 với Đ 2; rồi-> câu 7 với câu 6 + Đoạn 4:đến -> câu 8 với câu 7; Đ4 với Đ3 + Đoạn 5: đến-> câu 11 với câu 9,10; sang đến -> câu 12 với câu 9, 10, 11. + Đoạn 6:nhưng-> câu 13 với câu 12; Đ6 với Đ5; mãi đến-> C14 với C13. + Đoạn 7: đến khi-> C15 với C14, Đ7 với Đ6; rồi-> C16 với C15. - HS đọc yêu cầu Học sinh làm bài cá nhân, những em làm bài trên giấy làm xong dán kết quả bài làm lên bảng lớp và đọc kết quả. - Từ nối sai là Nhưng-> cách sửa thay bằng các từ: vậy, vậy thì, nếu thì, thế thì, Nêu lại ghi nhớ. - HS lắng nghe Thứ , ngày tháng 03 năm 2011 Tiết 54 TẬP LÀM VĂN: TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết) I. Mục đích yêu cầu: - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu của đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối. + HS: Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập văn tả cây cối. Giáo viên chấm 2 – 3 bài của học sinh. GV nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Viết bài văn tả cây cối. Tiết học hôm nay các em sẽ viết một bài văn tả cây cối. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài. Yêu cầu HS nộp bài 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập Nhận xét tiết học. Hát - HS nộp bài theo yêu cầu của GV - HS lắng nghe 1 học sinh đọc đề bài. Nhiều học sinh nói đề văn em chọn. 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết. 2 học sinh khá giỏi đọc dàn ý đã lập. Học sinh làm bài dựa trên dàn ý đã lập làm bài viết. - HS nộp bài. - HS lắng nghe Tiết 54 KHOA HỌC: CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. Mục tiêu: - Kể được tên một số cây có thể mọc lean từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. II. Chuẩn bị: - GV: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103. - HSø: - Chuẩn bị theo nhóm: + Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi. + Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất . III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Cây con mọc lên từ hạt. - Gọi HS trả lời câu hỏi ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát. Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc. Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ? ® Giáo viên kết luận: Cây trồng bằng thân, đoạn thân: xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây. Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân (hành, tỏi,). Cây con mọc ra từ lá (lá cây sống đời). v Hoạt động 2: Thực hành. Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu. v Hoạt động 3: Củng cố. Trò chơi thi đua kể tên các loại cây mọc lên từ thân, lá , rễ. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài và học bài. Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK. Học sinh trả lời. - HS lắng nghe + Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ. + Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a). Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b). Một thời gian thành những khóm mía (hình 1c). Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên. Lá cây sống đời, chồi mầm mọc ra từ mép lá. - HS thực hành trồng cây. - HS tham gia trò chơi. - HS lắng nghe Tiết 135 TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. II. Chuẩn bị: + GV: bảng phụ ghi các BT. + HS: SGK, bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Yêu cầu HS nêu công thức tính thời gian và sửa BT. GV nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu học sinh ghi lại công thức tìm t Yêu cầu HS làm bài vào bảng con GV nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc đề Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải. Giáo viên yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS sửa bài - GV cùng HS nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài. Yêu cầu HS nộp bài GV chấm bài và nhận xét. v Hoạt động 2: Củng cố. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS cử 2 đại diện lên thi đua giải nhanh. - HS tham gia trò chơi - GV cùng HS nhận xét tuyên dương đội chiến thắng. 5. Tổng kết – dặn dò: - Làm lại các BT Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. + Hát. HS thực hiện theo yêu cầu - HS lắng nghe Học sinh đọc đề HS nêu lại công thức HS làm bài theo yêu cầu của GV Kết quả: 3,6giờ; 2giờ; 6giờ; 2,4giờ Học sinh đọc đề. Học sinh nêu cách giải. HS làm bài Giải 1,08m =108 cm Thời gian con ốc sên bò hết đoạn đường là: 108 : 12 = 9 ( phút) Đáp số: 9 phút HS đọc đề bài HS làm bài Giải Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường đó là: 72 : 96 = ¾ (giờ) ¾ giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút HS đọc yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu Giải 10,5km = 10500m Thời gian cá rái bơi hết đoạn đường : 10500: 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút. - HS lắng nghe Tiết 3 NHA HỌC ĐƯỜNG NGUYÊN NHÂN VIÊM NƯỚU - CÁCH DỰ PHÒNG I. Mục tiêu : Hs biết lí do tại sao răng của các em bị viêm nướu ,cách ngừa viêm nướu Cóthói quen giữ gìn răng miệng II. Chuẩn bị : -Một chén dơ dính thức ăn có kiến bu -Dự kiến : hoạt động 3 thảo luận theo nhóm bốn III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định : 2/ Bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới : * Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học * Hoạt động 1: Biểu hiện của viêm nướu - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi biểu hiện của viêm nướu - GV kết luận *Hoạt động 2: Nguyên nhân viêm nướu - Cho HS thảo luận theo nhóm 2HS - Quan sát một chén dơ có kiến bò vào và giải thích cho các em hiểu chén ăn xong phải rửa liền ,nếu để lâu không rửa thì có ruồi đậu -HS liên hệ răng và nướu các em như thế nào ? - GV chốt ý *Hoạt động 3: Thảo luận theonhóm bốn: cách dự phòng - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm bốn cách dự phòng - Thời gian : 5phút 4/ Củng cố –Dặn Dò : - HS nêu nguyên nhân viêm nướu - Cách dự phòng viêm nướu - Nhận xét tiết học Hát - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận -Đại diện một số HS nêu :nướu răng bị sâu đau đỏ ,dễ chảy máu khi ăn nhai ,khi chảy răng, răng lung lay phải nhổ, -2HS nhắc lại - HS thảo luận nhóm đôi - HS quan sát - HS phát biểu ý kiến - Đại diện một số HS nêu + chải răng sau khi ăn + ăn thức ăn tốt cho răng + - HS nêu - HS lắng nghe Tiết 26-27: GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP GIÁO DỤC RĂNG MIỆNG Mục tiêu: nắm được thứ tự các bước chải răng Tập chải răng và ngậm Flour theo tiếng trống Chuẩn bị Họp lớp và phổ biến kế hoạch Lớp nhẩm thuộc cách súc miệng và chải răngtheo tiếng trống Tiến hành : TIẾT 26 GV: thuốc ngậm, ca, ly, xơ, nước. HS: bàn chải đánh răng, ly nước, kem. Thực hành mẫu: lớp 5/1 Tiến hành với HS buổi chiều: Tiếng trống thứ nhất: HS ngậm 2/3 li nước + bàn chải + kem Tiếng trống thứ hai: HS đưa cao ly nơi tay trái, bàn chải tay phải. Lần lượt gõ 6 nhịp đơi cho HS chải răng Tiếng trống thứ ba: xếp hàng nhổ ra, súc miệng, rửa bàn chải. Nhận ly thuốc Flour, về vị trí. Tiếng trống thứ tư: đưa cao chung thuốc nơi tay phải Tiếng trống thứ năm: ngậm thuốc, úp ly, súc miệng. Tiếng trống thứ sáu: nhỏ thuốc và vào lớp. Dọn rữa ly, xơ. TIẾT 27 Tương tự tiết 26 nhưng khơng được xem làm mẫu nữa. HS tồn trường tập nhiều lần cho đồng loạt. SINH HOẠT LỚP TUẦN 27 I. Mục tiêu - Giúp GV và HS nắm được tình hình của lớp trong tuần qua. - Giúp HS nắm được phương hướng hoạt động của trường lớp trong tuần tới. II. Nội dung 1. Nhận xét các mặt trong tuần qua a) Về học tập - - - - b) Các mặt khác - Vệ sinh - Trật tự: - Chuyên cần: * Tuyên dương: * Nhắc nhở: 2. Phương hướng tuần tới - Tổ trực nhật đầu giờ tưới bồn hoa. - Thực hiện tốt nội quy nhà trường: Không mang thức ăn nước uống lên khu vực phòng học; không bôi xoá vẽ lên bàn ghế - Phải học thuộc bài và làm bài - Phải nghiêm túc trong lúc truy bài đầu giờ. - Phát huy những mặt đã thực hiện tốt trong tuần qua và khắc phục những hạn chế. - Không được chơi trò chơi rút thăm ăn tiền. Nếu nhà trường phát hiện sẽ chịu mọi trách nhiệm. - Thư tư hàng tuần trực vệ sinh sân trường. - Xếp hàng ra vào lớp cần nghiêm túc và trật tự hơn. - Tập hát lại bài Quốc ca
Tài liệu đính kèm: