Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 28

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 28

TẬP CHUNG

 I/ Mục tiêu:

 - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

 - Biết đổi đơn vị đo đo thời gian.

 - Cần làm bài 1, 2.

 II/ Đồ dùng dạy học:

 GV: - Bảng phụ ghi BT 1.

 HS: xem các bài tập

 III/ Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

 

doc 13 trang Người đăng hang30 Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
	I/ Mục tiêu:
	- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
	- Biết đổi đơn vị đo đo thời gian.
	- Cần làm bài 1, 2.
	II/ Đồ dùng dạy học:
	GV: - Bảng phụ ghi BT 1.
	HS: xem các bài tập 
	III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài cũ: - HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Viết các công thức tính v, s, t
- GV nhận xét.
B/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. H.dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài.
- HS lên làm bảng; HS dưới lớp làm vở.
+ Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm của mình.
+ GV, HS nhận xét và chữa bài 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bảng; HS còn lại làm vào vở.
- GV quan sát giúp HS học yếu
- Chữa bài, gọi HS đọc bài làm.
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Đề bài hỏi gì?
- Quan sát HS đổi đơn vị và trình bày 
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét kết quả.
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS gạch 1 gạch dưới yêu tố đề bài cho biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau./.
- HS nêu và ghi công thức b.con.
v = s : t
s = v x t
t = s : v 
- HS đọc đề 
- Mỗi giờ ôtô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ?
- HS làm bài.
- HS làm bài 
- HS chữa bài.
- HS đọc đề, tự làm bài vào vở
- Tính vận tốc của xe ngựa bằng m/phút.
- HS nhắc lại: v = s:t 
- HS thực hiện yêu cầu.
- 72km/giờ, 2400m và bao nhiêu phút 
- HS làm bài.
Tập đọc:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 1)
	I/ Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng / phút ; Đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4 - 5 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
	II/ Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu sách TV5 tập 2.
- Kẻ bảng tổng kết ở BT2
- Phiếu viết nội dung BT2
	III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra Tập đọc, học thuộc lòng:
- Gọi 5HS lên bốc thăm.
- HS chuẩn bị bài
- GV nhận xét ghi điểm (theo h.dẫn của Vụ GV TH.
3. Làm bài tập:
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu BT2
- GV: giao việc cho HS.
+ Các em quan sát bảng thống kê.
+ Tìm ví dụ minh hoạ cho các kiểu câu.
- HS làm bài (GV phát phiếu cho HS).
- HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại những câu các em tìm đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau./
- HS lắng nghe
- HS lần lượt lên bốc thăm.
- HS chuẩn bị bài 1’ 
- HS đọc bài + trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS làm bài vào phiếu 
- Cả lớp làm bài vào nháp.
- HS làm phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Thể dục:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”
GV bộ môn dạy
Kĩ thuật:
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 2)
GV bộ môn dạy
	Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Chính tả:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (tiết 2)
	I/ Mục tiêu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( yêu cầu như ở tiết 1).
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2. 
	II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài:
2.Viết chính tả:
- H.dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV: các em hãy đọc thầm lại bài chính tả và cho cô biết nội dung của bài.
- H.dẫn HS viết những từ ngữ dễ viết sai: tuổi già, tiếng chèo...
- HS viết chính tả
- GV đọc từng câu hoặc từng hộ phận câu cho HS viết.
- Chấm, chữ bài
- GV đọc bài chính tả cho HS soát lỗi.
- GV chấm 5 - 7 bài.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Làm bài tập:
- HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc: Khi miêu tả ngoại hình của nhân vật, các em cần nhớ không nhất thiết phải tả đầy đủ các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu.
- GV nhắc HS về nhân vật em chọn tả.
- HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chấm 1số đoạn văn 
- HS lắng nghe
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm bài chính tả và phát biểu: Bài chính tả tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc cây 
- HS viết những từ ngữ GV h.dẫn.
- HS gấp SGK lại.
- HS viết chính tả.
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS phát biểu ý kiến về nhân vật mình chọn tả là cụ ông hay cụ bà.
- HS làm bài vào vở hoặc vở BT.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau./.
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
	I/ Mục tiêu:
	- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
	- Biết giải toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
	- Cần làm bài 1, 2.
	II/ Đồ dùng dạy học: 
	GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ 1.
	HS: Xem trước bài học
	III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới:
Bài 1:
a) Gọi 1 HS đọc đề bài câu a
- HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề bài yêu cầu, tóm tắt.
- yêu cầu quan sát, thảo luận tìm cách giải.
- 1 HS làm bảng, HS dưới lớp làm nháp.
b) Gọi 1 HS đọc đề phần b.
- Yêu cầu HS tự làm bài nháp
+ 1 HS đọc bài của mình.
+ HS khác nhận xét và đổi vở chữa bài.
 Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Đề bài hỏi gì ?
- Yêu cầu: 1 HS nêu cách làm.
Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng
Bài 3: Dành cho HS K, G
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Em có nhận xét gì về đơn vị của quãng đường trong bài toán?
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
Yêu cầu HS chọn 1 cách làm vào vở, cách còn lại về nhà làm, 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.
+ Gọi HS đọc bài làm trên bảng.
Bài 4: Dành cho HS K, G
- Gọi 1 HS đọc đề bài, cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS nêu cách làm.
- Gọi 1 HS nhận xét cách làm và bổ sung.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau./.
- HS thực hiện yêu cầu 
- HS quan sát thảo luận cách giải.
- Ngược chiều nhau.
- HS làm bài 
- HS trình bày.
- HS đọc đề bài.
- Tính độ dài quãng đường AB.
- Bước1: Tính thời gian đi của ca- nô;
- B2: Tính quãng đường đi của ca- nô.
- HS nêu 
- HS đọc.
- km;khác đơn vị đo độ dài ở vận tốc.
- Cách 1: Đổi 15km = 15000m...
- Cách 2: Tính ra vận tốc là km/phút rồi đổi sang m/phút.
- HS làm bài và chữa bài theo nhận xét của GV.
- HS đọc
- Bước 1: Tính quãng đường đi trong 2 giờ 30 phút;
- Bước 2: Lấy quãng đường AB trừ đi kết quả vừa tìm được.
- HS tự làm bài.
Luyện từ và câu:
ÔN TẬP (tiết 3)
	I/ Mục tiêu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( yêu cầu như ở tiết 1).
- Tìm được câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2. - HS khá, giỏi hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế. 
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1)
- phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
	III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra TĐ- HTL:
- Tiến hành như tiết 1
- HS lắng nghe
3. Làm bài tập:
- HS đọc yêu cầu của BT + đọc 3 câu a, b, c.
- GV giao việc:
+ Mỗi em đọc lại ba câu a, b, c.
+ Viết tiếp vế câu còn thiếu vào chỗ trống để tạo câu ghép ( đảm bảo đúng về nội dung và đúng về ngữ pháp).
- HS làm bài. GV phát giấy + bút dạ cho 3 HS làm bài.
- HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại những ý đúng
- HS tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế. 
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau./.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 3 HS làm giấy - Lớp làm vở bài tập
- 3 HS làm vào giấy lên dán trên bảng lớp.
- HS chép lời giải đúng vào vở 
- HS nêu
Kể chuyện:
ÔN TẬP (tiết 4)
	I/ Mục tiêu:
- Đọc, hiểu nội dung bài văn như ở tiết 1.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần học kì 2.
	II/ Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ hoặc giấy ghi sẵn các bài tập.
	III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài:
2. Làm bài tập:
- Cho HS đọc bài + đọc chú thích.
- GV giao việc:
– Các em đọc thầm lại bài văn 
– Nắm được nội dung của bài
– Dựa vào nội dung của bài chọn ý trả lời đúng.
- HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã ghi các bài tập lên.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
1/ ý a: Mùa thu ở làng quê.
2/ ý c: Bằng cả thị giác và thính giác và khứu giác
3/ ý b: Chỉ những hồ nước
4/ ý c: Vì những hồ nước...
5/ ý c: Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
6/ ý b: Hai từ. Đó là các từ “ xanh mượt”, “ xanh lơ”.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài./.
- HS lắng nghe 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- HS lần lượt làm từng BT.
- 1 HS lên bảng làm BT.
- Lớp nhận xét
7/ ý a: Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển.
8/ ý c: Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ.
9/ ý a: Một câu. Đó là các câu “ chúng không còn... trái đất”
10/ ý b: Bằng cách lặp từ ngữ. Từ lặp lại là từ không gian.
Khoa học:
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
	I/ Mục tiêu:
	- Hiểu khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử
	- Biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật
	- Biết một số loài động vật đẻ trứng.
	II/ Đồ dùng dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài cũ: 5'
? Hãy đọc mục bạn cần biết?
? Chồi thường mọc ra từ vị trí nào nếu ta trồng cây từ một số bộ phận của cây mẹ?
B/ Bài mới: 30'
1. Giới thiệu bài : nêu mục đích bài học 
2. Nội dung bài: 
* Hoạt động 1: Sự sinh sản của động vật
- HS đọc mục bạn cần biết tr.112 SGK
- Đa số động vật được chia làm mấy giống?
- Đó là những giống nào?
- Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái?
- Thế nào là sự thụ tinh?
- Hợp tử phát triển thành gì?
? Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì?
- Động vật có những cách nào sinh sản?
* Hoạt động 2: Các cách sinh sản của động vật
- Động vật sinh sản bằng cách nào?
- HS thi tìm các con vật đẻ trứng và con vật đẻ con?
- Phát phiếu bài tập 
- Các nhóm đổi chéo để KT 
- Các nhóm báo cáo kết quả 
- GV KL:
* Hoạt động 3: Thi vẽ tranh theo đề tài những con vật mà em yêu thích.
- HS vẽ 
- HS lên trình bày 
3. Củng cố, dặn dò: HS nêu bài học
- Nhận xét tiết học./. 
- 3 HS trả lời 
- HS đọc 
- Chia làm hai giống.
- Giống đực và giống cái.
- Cơ quan sinh dục 
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới 
- Cơ thể mới của động vật mang đặc tính của bố mẹ
- Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con
- HS làm vào phiếu bài tập
- HS báo cáo kết quả 
- Hs thi vẽ 
- HS trình bày
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
Đ/c Lưu dạy
Thứ năm ngày 01 tháng 4 năm 2010
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
	I/ Mục tiêu: 
Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
Cần làm bài 1, 2, 3 (cột 1), 5.
	II/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài cũ: 
B/ Bài mới: 
1. Ôn tập khái niệm số tự nhiên, cách đọc, viết các số tự nhiên:
Bài 1:
a) HS đọc đề bài, tự đọc nhẩm các số. 
- Gọi HS còn yếu đọc lần lượt các số.
- Yêu cầu lớp nhận xét cách đọc.
b) Bài yêu cầu gì?
- Gọi HS trả lời miệng (b). 
- Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết ?
2. Ôn tập tính chất chẵn lẻ và quan hệ thứ tự trong tập số tự nhiên:
Bài 2:
- HS lên làm BT 2, ở dưới lớp làm nháp
Bài 3:
- HS tự làm bài vào vở, thảo luận về kết quả và cách làm.
- Gọi HS trong lớp nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài, tự làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm. 
- Yêu cầu HS khác nhận xét.
3. Ôn tập các dấu hiệu chia hết trên tập số tự nhiên:
Bài 5:
- HS đọc đề bài, nhắc lại các dấu hiệu chia hết đã học.
- Yêu cầu tự làm bài - thu chấm 
4. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà ôn cách đọc, viết, so sánh số tự nhiên và các dấu hiệu chia hết trên tập số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau./.
- HS nêu cách tính Sxq của hh chữ nhật
- HS đọc đề bài.
- Đọc nhẩm các số đã cho.
- HS cả lớp nghe và nhận xét.
- Tách lớp trước khi đọc: mỗi lớp đọc như đọc số có 1; 2; 3 chữ số, kết thúc mỗi lớp kèm theo tên lớp.
- HS nêu giá trị của chữ số 5 
- HS tự làm bài vào vở.
a) 998; 999; 1000
 7999; 8000; 8001
 66665; 66666; 66667
b) 98; 100; 102; ...
c) 77; 79; 81; ...
- HS tự làm bài, thảo luận các kết quả và cách làm.
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài nháp
- HS nhận xét.
- HS đọc đề và nhắc lại.
- HS tự làm.
Luyện từ và câu:
KIỂM TRA GIỮA KÌ II (tiết 7)
	I/ Mục tiêu: - Kiểm tra đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu. 
	II/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra: GV phát đề - HS làm bài
Đề bài: (Do trường ra, có đáp án kèm theo)
A/ Đọc thành tiếng ( 5 điểm )
B/ Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm )	
	3. Thu bài: Chấm tập trung
	- GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.
	- Nhắc HS chuẩn bị giấy tiết sau kiểm tra viết./.
Thể dục:
MÔN TT TỰ CHỌN – TC: “HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN”
GV bộ môn dạy
Âm nhạc:
EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA - MÀU XANH QUÊ HƯƠNG
(GV bộ môn soạn giảng)
Đạo đức:
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (tiết 1)
	I/ Mục tiêu:
	- Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
	- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
	II/ Tài liệu và phương tiện:
	- Tranh ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và VN
	- Thông tin tham khảo 
	III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: - HS đọc ghi nhớ
2. Bài mới:
* HĐ 1: Tìm hiểu thông tin tr.40 SGK
- HS đọc các thông tin trang 40,41 và hỏi:
- Ngoài những thông tin trong SGK em còn biết về gì về tổ chức của LHQ ? 
* HĐ 2: Bày tỏ thái độ bài tập 1
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ 
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
KL: Các ý kiến c, d là đúng các ý kiến a, b, đ là sai
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau./.
- HS đọc các thông tin
- HS trả lời theo ý hiểu 
- HS đọc thông tin 
- HS thảo luận nhóm 
- đại diện nhóm trình bày
- HS đọc 
Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Toán:
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
	I/ Mục tiêu:
	- Biết xác định phân số bằng trực giác; Biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh phân số kg cùng mẫu số.
	- Cần làm bài 1, 2, 3, 4.
	II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ (tranh vẽ) nội dung BT 1 tr. 148 SGK.
	III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn tập - Thực hành đọc, viết phân số: 
Bài 1: 
- GV treo tranh vẽ, HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu.
- Phân số gồm mấy phần? Là những phần nào ?
- Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì ?
- Hỗn số gồm mấy phần? Là những phần nào ?
- Phân số kèm theo trong hỗn số cần thoả mãn điều kiện gì ?
- Nêu cách đọc hỗn số, cho ví dụ ? 
2. Ôn tập: Tính chất bằng nhau của p. số
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Rút gọn phân số làm gì ?
- Sử dụng tính chất nào để có thể rút gọn phân số ?
- Gọi 1 HS trung bình lên bảng làm, HS dưới lớp tự làm vào vở.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- GV nhận xét, chữa bài. 
- Trong các phân số đã rút gọn phân số, hãy chỉ ra phân số đã tối giản ?
- Phân số tối giản có đặc điểm gì ?
Bài 3: HS đọc đề bài, thảo luận cách làm,
so sánh kết quả, tự ghi vào vở.
- GV quan sát HS còn yếu để gợi ý giúp đỡ (khi cần).
- Gợi ý bằng các câu hỏi như :
- Quy đồng mẫu số hai phân số tức là làm gì ?
- Nêu các bước quy đồng mẫu số 2 phân số?
- Gọi HS đọc kết quả bài làm.
3. Ôn tập các quy tắc so sánh phân số: 
Bài 4: HS đọc đề bài và giải bài vào vở.
- GV có thể gợi ý cho HS yếu môn toán.
- Để điền dấu cho đúng ta phải làm gì ?
- Có mấy quy tắc để so sánh phân số ? Nhắc lại.
Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi
- HS đọc đề bài và tự làm - Nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau./.
- HS thực hiện yêu cầu.
a) 3 ; 2 ; 5 ; 3 
 4 5 8 8
b) ; ; ; 
 - Phân số 2 phần: Tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang
+ Mẫu số cho biết số phần bằng nhau từ cái đơn vị chia ra.
+ Tử số cho biết số phần bằng nhau từ cái đơn vị đó đã được tô màu . 
- Rút gọn phân số.
- Tìm phân số bằng phân số đã cho có tử , mẫu bé hơn.
- Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
- HS làm. Đáp số:
- 1 ; 1 ; 3 ; 4 ; 5 đều là các phân số 
 2 7 4 9 2
đã tối giản.
- Tử số và mẫu số không còn cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác 1.
- Quy đồng mẫu số các phân số.
a) 3 và 2 ta có MSC: 20
 4 5
- Đã quy đồng mẫu số 2 phân số 3 và 2 
 4 5
Thành 15 và 8 
 20 20
- Làm cho 2 phân số đó có mẫu số giống nhau mà giá trị của chúng không đổi.
- HS đọc đề, tự làm vào vở.
- Phải so sánh các phân số đã cho.
- Có 2 quy tắc: so sánh 2 phân số cùng mẫu và so sánh phân số khác mẫu.
- Nếu 2 phân số cùng mẫu số khi so sánh chỉ cần so sánh tử số với nhau 
- HS tự làm.
Tập làm văn:
KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 (tiết 8)
	I/ Mục tiêu:
	 - Kiểm tra viết và kiến thức kĩ năng về phân môn tập làm văn.
	II/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra: GV phát đề - HS làm bài
Đề bài: (Do trường ra, có đáp án kèm theo)
- GV đọc dò đề
- Nhắc HS nề nếp làm bài.
- HS làm bài đúng thời gian quy định 
	3. Thu bài: (Chấm tập trung theo tổ)
	- GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.
	- Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài tuần 29./.
Khoa học:
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
	I/ Mục tiêu:
	- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
	- Giáo dục HS bảo vệ môi trường.
	II/ Đồ dùng dạy học:
	- Các tấm thẻ ghi: trứng, ấu trùng, nhộng, bướm, ruồi.
	- Các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 7 
	- Bảng nhóm.
	III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài cũ: 
- Đọc mục Bạn cần biết tr. 112
- Hãy kể tên các con vật đẻ trứng mà em biết?
- GV nhận xét ghi điểm 
B/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: ghi bảng 
2. Nội dung bài: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bướm cải 
- Theo em côn trùng sinh sản bằng cách để trứng hay đẻ con?
- GV h.dẫn HS quan sát SGK - Nhận xét 
- Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về ruồi và dán 
- HS hoạt động theo nhóm 4, đọc quan sát hình minh hoạ 6, 7 tr.115 
- Gián sinh sản như thế nào?
- Ruồi sinh sản như thế nào?
- Chu trình sinh sản của ruồi và rán có gì giống và khác nhau?
- Ruồi thường đẻ trứng vào đâu?
- Gián thường đẻ trứng vào đâu?
- Nêu cách diệt ruồi mà bạn biết?
- Nêu cách diệt gián mà bạn biết ?
- Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của côn trùng?
* Hoạt động 3: vẽ tranh 
- HS vẽ tranh về vòng đời của một loài côn trùng mà em biết.
- GV chấm điểm và nhận xét 
* Hoạt động kết thúc:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà luôn có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường xung quanh./.
- 1 HS nêu 
- HS nêu 
- đẻ trứng
- HS quan sát 
- bướm thường đẻ trứng vào mặt sau của lá cải 
- ở giai đoạn sâu, bướm cải gây nhiều thiệt hại nhất, sâu ăn lá rất nhiều 
- HS quan sát 
- gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành gián con.
- Ruồi đẻ trứng => ấu trùng ( dòi) => nhộng => ruồi con.
- chu trình sinh sản của ruồi và gián 
+ giống nhau: cùng đẻ ra trứng 
+ khác nhau: Ruồi đẻ trứng => ấu trùng ( dòi) => nhộng => ruồi con.
- Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, xác động vật chết.
- Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, tủ, tủ quần áo, ...
- Diệt ruồi bằng cách giữ vệ sinh môi trường nhà ở , nhà vệ sinh....
- Diệt gián bằng cách : giữ vệ sinh nhà ở, nhà bếp, ...
- Tất cả các cổn trùng đều đẻ trứng. 
- HS vẽ
- Trưng bày sản phẩm 
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT ĐỘI
	I/ Mục tiêu: - Giúp HS thấy được hoạt đông của Liên Đội trong tuần qua.
	 - Nắm được kế hoạch của Liên Đội tuần tới để thực hiện
 - Giáo dục HS thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
 	II/ Lên lớp:
 1. Tiến hành : - Hát tập thể
 - Lớp trưởng đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần 
 	 - Các tổ bổ sung kế hoạch đã thực hiện tuần qua
 - Các thành viên phê và tự phê
 2. Kế hoạch tuần đến: 
 	- Sinh hoạt theo tổ (10 ph)
* Học tập:	- Duy trì nề nếp học tập: 
	- Thi đua học tốt: 3 tổ thi đua nhau; Cá nhân thi đua, ...
 - Giúp đỡ các bạn yếu: Vân, Hoàng, Hùng, Lộc, ...
*Lao động - vệ sinh: - Tổng vệ sinh lớp
 	 - Trang trí lớp học theo chủ đề
	 - Chăm sóc cây cảnh, vườn thuốc nam, ...
*Các hoạt động khác: - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập
 - Thu nộp các khoản đóng góp
 III/ Tổng kết, dặn dò: - Tuyên dương tổ cá nhân tích cực: 
 - Trực tuần tổ 1
 - Hát tập thể./.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T28.doc