Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 28

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 28

Tập đọc:

MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I) Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện

 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài

 Đọc diễn cảm một đoạn trong bài

 3. Thái độ: Giúp đỡ, hết lòng vì bạn bè

II) Chuẩn bị:

 - Học sinh:

 - Giáo viên: Tranh minh họa SGK

III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 

doc 49 trang Người đăng hang30 Lượt xem 381Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc: 
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện
	2. Kỹ năng: 	Đọc trôi chảy toàn bài
	Đọc diễn cảm một đoạn trong bài
	3. Thái độ: Giúp đỡ, hết lòng vì bạn bè
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Tranh minh họa SGK 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
3) Bài mới: 
a. Giới thiệu chủ điểm và bài học
- Dùng lời + Tranh (SGK)
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc: 
- Kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh, hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa các từ khó, sửa giọng đọc cho học sinh 
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta (Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà để gặp bố mẹ)
- Giu-li-ét-ta chăm sóc bạn như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? (Thấy Ma-ri-ô bị sóng đánh bị thương, Giu-li-ét-ta chạy tới, quỳ gối xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn)
- Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? (Cơn bão dữ dội ập xuống, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang con tàu dần chìm giữa biển. Hai bạn nhỏ hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển)
- Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu? (Một ý nghĩ vụt lên, Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn và ôm ngang lưng Giu-li-ét-ta thả xuống xuồng)
- Quyết định nhường bạn xuống xuồng, cứu bạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé? (Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, hi sinh bản thân vì cuộc sống của bạn)
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-a và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô)
* Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn cuối theo cách phân vai
4. Củng cố: 
- Gọi học sinh nêu lại ý chính của bài
- Liên hệ giáo dục học sinh
5. Dặn dò: Dặn học sinh luyện đọc lại bài
- Chuẩn bị sách vở 
- Lắng nghe, quan sát
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài
- Luyện đọc theo cặp
- 1 – 2 học sinh đọc toàn bài
- Lắng nghe, nhớ giọng đọc
- 1 học sinh đọc đoạn 1
- Trả lời
-1 học sinh đọc đoạn 2
- Trả lời
- 1 học sinh đọc đoạn 3
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Nêu ý chính của bài
- 5 học sinh tiếp nối đọc đoạn
- Nêu giọng đọc
- Lắng nghe
- Luyện đọc diễn cảm
- 1 số nhóm thi đọc
- 2 học sinh nêu lại
- Lắng nghe
- Về học bài
Toán: 
ÔN TẬPVỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau
	2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 1, bài tập 2, bài tập 5 (a)
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh làm 2 ý của BT4 (Tr_149); Giải thích cách làm
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Đưa ra bảng phụ, giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài tập 1
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, 1 học sinh chữa bài ở bảng
* Đáp án: 
- Hỏi học sinh về ý nghĩa của tử số và mẫu số (Tử số cho ta biết số phần đã tô màu của băng giấy; Mẫu số cho ta biết số phần được chia ra của băng giấy)
- Hỏi học sinh về phân số chỉ số phần không tô màu của băng giấy ()
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Tương tự BT1
* Đáp án: Khoanh vào chữ 
Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài, khi chữa bài giải thích cách làm
Bài 4: So sánh các phân số
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài, giải thích cách làm
a) và 
Vì nên > 
b) và 
 < (Hai phân số có cùng tử số)
c) và 
 1
Do đó > 
Bài 5 (a)
- Hướng dẫn học sinh quy đồng mẫu số các phân số sau đó xếp theo thứ tự 
* Kết quả là:
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài
- 2 học sinh 
- Hiểu yêu cầu của bài
- Làm bài, chữa bài
- Nghe, trả lời
- Vài học sinh nêu
- Thực hiện tương tự BT1
- Nêu yêu cầu
- Làm bài, chữa bài giải thích cách làm
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Làm bài, chữa bài, giải thích cách làm
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Lắng nghe
- Về học bài
Đạo đức: 
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (T2)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Học sinh có những hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc
	2. Kỹ năng: Đóng vai phóng viên
	3. Thái độ: Tôn trọng, ủng hộ các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Tranh, ảnh, bài báo,  về tổ chức Liên Hợp Quốc
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
- 1 học sinh nêu ghi nhớ (T1)
- Việt Nam ra nhập tổ chức Liên Hợp Quốc vào ngày, tháng, năm nào?
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên” _ BT2 (SGK)
- Phân công một số học sinh thay nhau đóng vai phóng viên để tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến tổ chức Liên Hợp Quốc
- Nhận xét, khen học sinh đóng vai tốt, học sinh trả lời đúng
* Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ
- Hướng dẫn học sinh trưng bày tranh, ảnh, bài báo,  về hoạt động của Liên Hợp Quốc
- Khen học sinh sưu tầm được tư liệu hay
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Nhắc nhở học sinh thực hiện nội dung bài học
- 2 học sinh 
- Đóng vai phóng viên, phỏng vấn
- Trưng bày
- Lắng nghe
- Về học bài
Chính tả: (Nhớ - viết) 
ĐẤT NƯỚC
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nắm được cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng
	2. Kỹ năng: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài: Đất nước
	3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, viết đúng chính tả
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 3
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh nhớ - viết chính tả
- Gọi 1 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cần viết chính tả
- Yêu cầu học sinh nhìn SGK, đọc thầm đoạn cần viết chính tả
- Nhắc học sinh những từ ngữ dễ viết sai chính tả: rừng tre, phù sa, rì rầm, 
- Yêu cầu học sinh gấp SGK, nhớ - viết chính tả
- Chấm, chữa một số bài chính tả
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Tìm những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong bài văn SGK. Nêu nhận xét cách viết các cụm từ đó
- Gọi học sinh đọc bài văn ở SGK
- Yêu cầu học sinh làm bài (gạch chân dưới các cụm từ theo yêu cầu)
- Gọi học sinh nêu bài làm
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
* Đáp án:
a) Các cụm từ:
- Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến; Huân chương Lao động; 
- Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động
- Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh
b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm từ: Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người (VD: Hồ Chí Minh) thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người
Bài tập 3: Viết hoa tên các danh hiệu trong đoạn văn SGK cho đúng
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn, phát hiện cụm từ chỉ danh hiệu
- Chia nhóm, phát bảng nhóm để học sinh làm bài
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
* Đáp án: 
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
- Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, nhớ kiến thức
- 2 học sinh 
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Đọc thầm
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nhớ - viết chính tả
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- 1 học sinh đọc
- Làm bài
- Nêu bài làm
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 1 học sinh nêu yêu cầu 
- Đọc, phát hiện cụm từ theo yêu cầu
- Thảo luận nhóm, làm bài
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe
- Về học bài
Thứ ba ngày 
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân
	2. Kỹ năng: Đọc, viết, so sánh các số thập phân
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh: Bảng con
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 5 (SGK_Tr150)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị của mỗi chữ số trong số đó
- Lần lượt viết các số thập phân ở bảng, gọi học sinh đọc và thực hiện các yêu cầu tiếp theo của bài
VD: 63,42
- Đọc: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai
- Số 63,42 có phần nguyên là 63; phần thập phân là 42 phần trăm. Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục; 3 chỉ 3 đơn vị; 4 chỉ 4 phần mười; 2 chỉ hai phần trăm
Bài 2: Viết số thập phân
- Đọc các số thập phân, Yêu cầu học sinh viết vào bảng con
a) 8,65 b) 7,49 c) 0,04
Bài 4: Viết các số dưới dạng số thập phân
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con
a)
0,3;
0,03;
4,25;
2,002
b)
0,25;
0,6;
0,875;
1,5
Bài 5: Điền dấu ; =
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, nêu kết quả bài làm
78,6 > 78,59
28,300 = 28,3
9,478 < 9,48
0,916 > 0,906
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai số thập phân
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức của bài
- 2 học sinh 
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Đọc và thực hiện các yêu cầu của bài
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Viết số
- Viết số
- Điền dấu, nêu kết quả
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân
- Lắng nghe
- Về học bài
Luyện từ và câu: 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức đã học về: dấu chấm, dấu hỏi, chấm than
	2. Kỹ năng: Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng nhóm để học sinh làm bài tập 3, bảng phụ viết yêu cầu bài tập 2, bài tập 1
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kỳ giữa kì II (phần LTVC)
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Tìm các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui (SGK)
- Cho biết mỗi dấu câu đó dùng làm gì? 
- Gọi 1 học sinh đọc mẩu chuyện SGK
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân: đánh số thứ tự cho các câu văn, khoanh tròn vào ... u được bình minh là như thế nào).
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh nhớ tác dụng của dấu phẩy và biết cách sử dụng dấu phẩy.
- 2 học sinh 
- Nêu yêu cầu bài tập 1
- Nghe, xác định yêu cầu 
- Làm bài
- Phát biểu ý kiến
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Học sinh nêu
- Lấy ví dụ
- Nêu yêu cầu bài tập
- Đọc mẩu chuyện SGK
- Làm bài, chữa bài
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Đọc mẩu chuyện
- Nêu nội dung truyện
- Lắng nghe
- Về học bài, ghi nhớ kiến thức
Khoa học: 
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Học sinh biết sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu
	2. Kỹ năng: Quan sát, trả lời câu hỏi
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
- So sánh chu trình sinh sản của chim và thú
- Thú nuôi con bằng gì?
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, quan sát hình ở SGK để hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ và hươu
- Gọi học sinh trình bày nội dung trên
- Nhận xét, kết luận theo nội dung phần đóng khung màu xanh ở SGK trang 122 – 123
* Hoạt động 2: Trò chơi “Thú săn mồi và nuôi con”
- Nêu tên trò chơi, cử đội chơi, giải thích cách chơi
- Tổ chức cho học sinh tham gia chơi
- Nhận xét, kết luận HĐ2
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức của bài
- 2 học sinh 
- Đọc thông tin, quan sát hình ở SGK, hiểu
- Trình bày
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe
- Tham gia chơi
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe
- Về học bài
Địa lý: 
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết tên và vị trí của 4 đại dương trên bản đồ, quả địa cầu
	- Biết đặc điểm nổi bật của các đại dương.
	2. Kỹ năng: Chỉ bản đồ phân tích bảng số liệu
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí của châu Đại Dương và châu Nam Cực
- Nêu đặc điểm tự nhiên, dân cư của châu Đại Dương
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lý của các đại dương
- Yêu cầu học sinh quan sát H1, H2 (SGK), thảo luận và cho biết các đại dương giáp với các châu lục là đại dương nào?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng:
+ Thái Bình Dương giáp Châu Á, châu Đại Dương, châu Mĩ, châu Nam Cực
+ Đại Tây Dương giáp châu Mĩ, châu Phi, Châu Âu, Đại Tây Dương giáp các đại dương: Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.
+ Ấn Độ Dương giáp Châu Phi, châu Á, châu Đại Dương, châu Nam Cực. Ấn Độ Dương giáp các đại dương: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương
+ Bắc Băng Dương giáp châu Âu, châu Á, châu Mĩ. Bắc Băng Dương giáp Đại Tây Dương
- Yêu cầu học sinh xác định vị trí của các đại dương trên Bản đồ Thế giới và trên quả địa cầu
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của các đại dương
- Yêu cầu học sinh dựa vào bảng số liệu ở SGK để nêu đặc điểm về diện tích, độ sâu của các đại dương
+ Đại dương nào có diện tích lớn nhất (Thái Bình Dương: 180 triệu km2)
+ Đại dương nào có độ sâu lớn nhất (Thái Bình Dương: 11034 m)
- Kết luận HĐ2
- Yêu cầu học sinh đọc mục: Bài học (SGK)
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài
- 2 học sinh 
- Quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Chỉ bản đồ và quả địa cầu
- Đọc, phân tích bảng số liệu và nêu đặc điểm của các đại dương
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Đọc: Bài học
- Lắng nghe
- Về học bài
Thứ sáu ngày 
Toán: 
PHÉP CỘNG
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số
	2. Kỹ năng: Ứng dụng trong giải toán, tính toán nhanh
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Bảng nhóm
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh làm ý d của bài tập 2 (trang 157) 
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tính
- Nêu yêu cầu bài 1
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con, 1 số học sinh làm bài trên bảng lớp
a) 889 972 + 96 308
+
889 972
 96 308
986 280
b) 
c) 3 + = 
d) 926,83 + 549,67
+
 926,83
 549,67
1476,50
- Củng cố cách thực hiện phép cộng các số tự nhiên phân số, số thập phân
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu mỗi dãy lớp làm 1 ý, 3 học sinh làm bài vào bảng nhóm
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)
= 689 + 1000 = 1689
b) 
 = 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69
 = 10 + 28,69 = 38,69
Bài 3: Không thực hiện phép tính, nêu kết quả tìm 
- Nêu yêu cầu bài tập 3
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả dự đoán, giải thích cách chọn kết quả
a) + 9,68 = 9,68
 = 0 (vì số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó)
b) + = 
 = 0 (vì = )
Bài 4: 
- Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được 
 (thể tích bể)
 = 50%
 Đáp số: 50% thể tích bể
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài
- 2 học sinh 
- Lắng nghe
- Làm bài, chữa bài
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Nêu yêu cầu
- Làm bài
- Đại diện 3 dãy chữa bài
- Lớp nhận xét 
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Nêu, giải thích
- Nêu bài toán, nêu yêu cầu
- Làm bài, chữa bài
- Lắng nghe
- Về học bài
Tập làm văn: 
TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn tả con vật thông qua bài viết
	2. Kỹ năng: Học sinh viết được một bài văn tả con vật hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
	3. Thái độ: Có ý thức học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: Ảnh chụp một số con vật
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài:
- Gọi học sinh đọc đề bài và gợi ý ở SGK
- Lưu ý học sinh một số kiến thức khi viết bài văn tả con vật, cho học sinh quan sát ảnh 
- Yêu cầu học sinh lập dàn ý tóm tắt cho bài văn tả con vật
- Yêu cầu học sinh viết bài văn tả con vật
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
- Học sinh đọc
- Lắng nghe, quan sát ảnh
- Lập dàn ý tóm tắt
- Viết bài văn
- Lắng nghe
- Về học bài
SINH HOẠT ĐỘI
TUẦN 31
Thứ hai ngày
Tập đọc: 
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài
	2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài: Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
- Kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh, hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa từ khó, sửa giọng đọc cho học sinh 
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho chị Út là gì? (Rải truyền đơn)
- Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên? (Chị Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách dấu truyền đơn).
- Vì sao chị Út muốn được thoát li? (Vì chị Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng)
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (Ý chính: Bài văn là đoạn hồi tưởng, kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho cách mạng. Bài văn cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng)
* Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm toàn bài theo cách phân vai
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về luyện đọc bài
- 2 học sinh 
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Quan sát tranh SGK
- Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài (3 lượt)
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- 2 học sinh đọc toàn bài
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc đoạn 1
- Trả lời câu hỏi
- 1 học sinh đọc đoạn 2
- Trả lời câu hỏi
- 1 học sinh đọc đoạn 3
- Trả lời câu hỏi
- Nêu nội dung bài
- 3 học sinh tiếp nối đọc toàn bài
- Nêu lại giọng đọc
- Lắng nghe
- Luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai
- Một số nhóm thi đọc
- Lắng nghe
- Về học bài
Toán: 
PHÉP TRỪ
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện phép trừ các số tự nhiên, số thập phân, phân số
	2. Kỹ năng: Thực hành làm các bài tập
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh làm ý c của bài tập 2
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tính rồi thử lại
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho học sinh làm bài vào bảng con, thử lại rồi chữa bài
-
8923
Thử lại
+
4766
4157
4157
4766
8923
-
27069
Thử lại
+
17532
 9537
 9537
17532
27069
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài
- 2 học sinh 
- Lắng nghe
- Về học bài
Đạo đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T2)
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Học sinh biết những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
	2. Kỹ năng: Đưa ra ý kiến, giải pháp để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên
	3. Thái độ: Bảo vệ, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài
- 2 học sinh 
- Lắng nghe
- Về học bài
Địa lý: 
I) Mục tiêu:
	1. Kiến thức: 	
	2. Kỹ năng: 	
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
	- Học sinh:
	- Giáo viên: 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Ổn định lớp: Hát
2) Kiểm tra bài cũ: 
3) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, xem lại bài
- 2 học sinh 
- Lắng nghe
- Về học bài

Tài liệu đính kèm:

  • docquyen 9.1.doc