Khoa học ( 4a1, 4a2 ) VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU
-Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt , cá , trứng , tôm , cua, ) ,chất béo ( mở , dầu , bơ, )
-Nêu được vai trị của chất đạm và chất béo đối với cơ thể :
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min ,A,D,E,K
-Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí ,thức ăn , nước uống từ môi trường.(THGDMT)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
· Hình trang 12, 13 SGK.
· Phiếu học tập.
TUẦN 03 Ngày dạy : Thứ hai ngày 07 tháng 09 năm 2009 SÁNG Khoa học ( 4a1, 4a2 ) VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU -Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt , cá , trứng , tơm , cua, ) ,chất béo ( mở , dầu , bơ,) -Nêu được vai trị của chất đạm và chất béo đối với cơ thể : + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min ,A,D,E,K -Mối quan hệ giữa con người với mơi trường: con người cần đến khơng khí ,thức ăn , nước uống từ mơi trường.(THGDMT) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 12, 13 SGK. Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 6 VBT Khoa học. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO Mục tiêu : - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo. Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việ theo cặp - GV yêu cầu HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình ở trang 12, 13 SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục Bạn cần biết trang 12, 13 SGK. - HS làm việc với phiếu học tập. Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 39 SGV. - Một vài HS trả lời trước lớp. - GV nhận xét à bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh Kết luận: Như SGV trang 40 Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học như SGV trang 42. - HS làm việc với phiếu học tập. Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp - GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai. Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 3 . Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. - 1 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. ****************** ****************** ************** Lịch sử ( 4a1,4a2,4a3) NƯỚC VĂN LANG I.Mục tiêu : -Nắm được một số điều kiện về nhà nước Văn Lang:thời gian ra đời,những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: +Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang,nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. +Người Lạc Việt biết làm ruộng ươm tơ,dệt lụa,đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. +Người Lạc Việt ở nhà sàn,họp nhau thành các làng ,bản. +Ngưòi Lạc Việt có tục nhuộm răng,ăn trầu;ngày lễ hội thường đua thuyền đấu vật, II.Chuẩn bị : -Phiếu học tập của HS . Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.KTBC : -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu : Nườc Văn Lang b.Tìm hiểu bài : *Hoạt động cá nhân: - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . -Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian . -GV hỏi : +Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ? +Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ? +Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. +Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? +Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. -GV nhận xét và sữa chữa và kết luận. *Hoạt động theo cặp:: (phát phiếu học tập ) +Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? +Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì? +Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì? -GV kết luận. *Hoạt động theo nhóm: -GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt . Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang điểm Ở Lễ hội -Lúa -Khoai -Cây ăn quả -Ươm tơ, dệt vải -Đúc đồng: giáo mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày -Nặn đồ đất -Đóng thuyền -Cơm, xôi -Bánh chưng, bánh giầy -Uống rượu -Làm mắm Phụ nữ dúng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu. Nhà sàn -Quây quần thành làng -Vui chơi nhảy múa -Đua thuyền -Đấu vật -Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê. -Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. -GV nhận xét và bổ sung. *Hoạt động cả lớp: - GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. -GV nhận xét, bổ sung và kết luận . 4.Củng cố : -Cho HS đọc phần bài học trong khung. -Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt. -GV nhận xét, bổ sung. 5. Dặn dò: -Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”. -Nhận xét tiết học -HS hát . -HS chuẩn bị sách vở. -HS lắng nghe. -HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang ; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian . -Nước Văn Lang. -Khoảng 700 năm trước. -1 HS lên xác định . -Ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông Cả. -2 HS lên chỉ lược đồ. -HS có nhiệm vụ đọc SGK và trả lời -Là vua gọi là Hùng vương. -Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước. -Dân thướng gọi là lạc dân. -HS thảo luận theo nhóm. -HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình điền vào chỗ trống. -Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức -Một số HS đại diện nhóm trả lời. -Cả lớp bổ sung. -3 HS đọc. -2 HS mô tả. -Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”,... -Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai -3 HS đọc. -Vài HS mô tả. -HS cả lớp. ************* *************** ************ Ngày dạy : Thứ ba ngày 08 tháng 09 năm 2009 Địa lí ( 4a1,4a2,4a3 ) MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HỒNG LIÊN SƠN I.Mục tiêu : -Nêu được tên một số dân tộc ít ngươi ở Hoàng Liên Sơn:Thái ,Mông,Dao, -Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. -Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhàsàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: +Trang phục : mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng;trang phục của các dân tộc được may,thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ +Nhà sàn :được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ tre,nứa. -Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền núi và trung du (THGDBVMT). II.Chuẩn bị : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: Cho HS hát . 2.KTBC : -Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn? -Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ? -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động nhóm: 1/.Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người : *Hoạt động cá nhân : -GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: +Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ? +Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS . +Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. +Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ? +Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao? -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 2/.Bản làng với nhà sàn :(THGDBVMT) *Hoạt động nhóm: -GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng , nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi : +Bản làng thường nằm ở đâu ? +Bản có nhiều hay ít nhà ? +Tại sao người dân tộc ở HLS thường làm nhà sàn để ? +Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ? +Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? -GV nhận xét và sửa chữa . 3/.Chợ phiên, lễ hội, trang phục : *Hoạt động nhóm : -GV cho HS dựa vào mục 3 ,các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội , trang phục ( nếu có) trả lời các câu hỏi sau : +Chợ phiên là gì ? Nêu những hoạt động trong chợ phiên . +Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này ? (dựa vào hình 2) . +Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . +Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ? +Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 . -GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời . 4.Củng cố : -GV cho HS đọc bài trong khung bài học . -GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , sinh hoạt ,trang phục ,lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn . Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau xem. 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”. -Nhận xét tiết học . -HS cả lớp . -HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét , bổ sung . -HS trả lời . +Dân cư thưa thớt . +Dao, Thái ,Mông +Thái, Dao, Mông . +Vì có số dân ít . +Đi bộ hoặc đi ngựa . -HS kác nhận xét, bổ sung . -HS thảo luận vàđại diên nhóm trình bày kết quả . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Ơû sườn núi cao +Có khoảng 10 nóc nhà +Tránh ẩm thấp và thú dữ +Làm bằng vật liệu tự nhiên như tre, nứa, gỗ -HS được chia làm 5 nhóm và mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi . +Chợ phiên được họp vào một ngày nhất đinh. Đông vui, trao đổi hàng hóa, giao lưu văn hóa, kết bạn +Hội chơi mùa xuân, hội xuống đồng +Vào mùa xuân, có thi hát, múa sạp, ném còn -Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung . -3 HS đọc . -HS cả lớp . ************* *********** *********** Ngày dạy : Thứ tư ngày 09 tháng 09 năm 2009 Khoa học (4a1,4a2) VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT SƠ I. MỤC TIÊU -Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ( cà rốt , long đỏ trứng , các loại rau ,) , chất khống( thịt , cá , trứng , các loại rau cĩ màu xanh thẩm,) và chất sơ( các loại rau ) -Nêu được vai trị của vi-ta-min,chất khống ,chất sơ đối với cơ thể + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khống tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất sơ khơng cĩ giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 14, 15 SGK. Giấy khổ to hoặc bảng phụ ; bút viết và phấn đủ dùng cho các nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 10 VBT Khoa học. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ Mục tiêu : - Kể tên một số thức ăn chứanhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn - Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và yêu cầu HS trong cùng một thới gian 8 phút. Nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng là nhóm thắng cuộc. - Nhận đồ dùng học tập. - GV hướng dẫn HS hòan thiện bảng dưới đây vào giấy Tên thức ăn Nguồn gốc động vật Nguồn gốc thực vật Chứa vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất xơ Rau cải X x x x Bước 2 : - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên. - HS tự làm bài trong nhóm. Bước 3 : - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩâm của nhóm mình. - Nhóm trưởng mang dán bài và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn. - Kết luận nhóm thắng cuộc. Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG, CHẤT XƠ VÀ NƯỚC Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng chất xơ và nước. Cách tiến hành : Bước 1 : Thảo luận về vai trò của vi-ta-min - GV hỏi : + Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể ? - GV kết luận. - HS thảo luận theo nhóm. Bước 2 : Thảo luận về vai trò của chất khoáng - GV hỏi : + Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể ? - GV kết luận. - HS thảo luận theo nhóm. Bước 3 : Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước - GV hỏi : + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ? + Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước ? - HS thảo luận theo nhóm. - GV kết luận. Kết luận: Như SGV trang 45 4. Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. - 1 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: