A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch:
+ Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
+ Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Hiểu nội dung ý nghĩa phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ.
- Giáo dục cho HS về tình quân dân.
Tuần 3 Chào cờ 1/ Nghi lễ chào cờ 2/ Liên đội trưởng đọc kết quả xếp loại các lớp tuần 3 3/ Thầy tổng phụ trách đội nhận xét chung 4/ Cô hiệu trưởng nhắc nhở một số việc của nhà trường 5/ Chương trình văn nghệ Tập đọc Lòng dân (Phần I) A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch: + Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. + Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Hiểu nội dung ý nghĩa phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ. - Giáo dục cho HS về tình quân dân. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu. - Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó? - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: *Giới thiệu bài: * Nội dung bài: 1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. + Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật. + Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch: . Giọng cai và lính: Hống hách, xấc xược. . Giọng dì Năm và chú cán bộ: Đoạn đầu (Tự nhiên), đoạn sau (dì Năm khéo léo giả vờ than vãn, nghẹn ngào). . Giọng An: Giọmg một đứa trẻ đang khóc. - GV chia đoạn luyện đọc: + Đoạn 1: Từ đầu Chồng tui. Thằng này là con. + Đoạn 2: Tiếp theorục rịch tao bắn. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV sửa lỗi kết hợp giải nghĩa từ trong SGK. GiảI nghĩa thêm: Tức thờiđồng nghĩa với vừa xong. b) Tìm hiểu bài: - Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? - GV nêu ý kiến: Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch là hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm – thắt nút. - Vở kịch mang nội dung ý nghĩa gì? c) Luyện đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ viết đoạn 2. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai. - GV nhận xét, đánh giá. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm vở kịch. Chuẩn bị phần II của vở kịch Lòng dân. . Hoạt động của HS - 2, 3 em đọc thuộc lòng và TLCH. - 1 số HS khác nhận xét. - 1 HS đọc lời mở đầu. Giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian - tình huống diễn ra vở kịch. - Lắng nghe. - Quan sát tranh minh hoạ. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn theo nhóm 3. - Luyện đọc theo cặp. - 1, 2 HS đọc lại đoạn kịch. - Lớp đọc thầm màn kịch và TLCH. - Bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. - Vội đưa áo cho chú thay..., ngồi chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì. - Cá nhân lần lượt nêu ý kiến. - Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ. - Lắng nghe. - HS đọc phân vai theo nhóm 5. - HS nhắc lại ý nghĩa của vở kịch. - 1 HS nêu lại ý nghĩa của bài. Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số. B. Đồ dùng dạy học: - SGK , bảng nhóm. C. Các hoạt động dạy- học: HĐ của GV I. Kiểm tra - Thực hiện phép tính: - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? - GV nhận xét, chữa.Ghi điểm. II. Bài mới: *Giới thiệu bài: * Nội dung bài. 1. Luyện tập: * Bài 1:Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giảI đúng. - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? * Bài 2: So sánh các hỗn số. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính. - GV thu chấm. - GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giảI đúng. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện tập chung. HĐcủa HS - 2 HS lên bảng tính. - 1, 2 em dưới lớp trả lời miệng. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu BT 1. - Lớp làm vào vở. Cá nhân lên bảng chữa. - 1, 2 HS nhắc lại. - HS nêu yêu cầu BT 2. - Lớp làm vào vở. Cá nhân lên chữa. a.vì b. vì c. vì d. vì - HS nêu yêu cầu BT 3. - Lớp thảo luận nhóm vào PBT. 4 HS làm vào bảng nhóm rồi dán lên bảng. a. b. c. d. Chính tả (Nhớ – viết) Thư gửi các học sinh. A. Mục tiêu: * Giúp HS: - Nhớ lại và viết đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài: “Thư gửi các học sinh”. - Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. B. Đồ dùng dạy học: - VBT TV lớp 5, tập I. Phấn màu. Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV I. Kiểm tra - Kiểm tra VBT của HS II. Bài mới: *Giới thiệu bài: * Nội dung bài: 1. Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết. - GV nhắc HS chú ý những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết chữ số (80 năm). - Yêu cầu HS viết bài. - GV chấm 1/3 số vở của lớp. - GV nhận xét, chữa lỗi chung. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: (12’) * Bài 2: - GV nhận xét, chữa. *Bài 3: - Khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu? III. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. Hoạt động của HS - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ viết. Lớp lắng nghe & nhẩm lại. - HS luyện viết 1 số từ khó viết. - HS gấp SGK. Tự nhớ lại đoạn thư và viết bài. - Lớp soát bài. - Những HS còn lại đổi vở soát lỗi theo cặp. - HS đọc yêu cầu. - Cá nhân tiếp nối lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình. - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Dấu huyền đặt ở âm chính, dấu nặng đặt ở bên dưới; các dấu khác đặt trên. - 2, 3 em nhắc lại. Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình A. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. B. Đồ dùng dạy học: - 1, 2 mẩu chuyện về những người có trách nhiệm hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa chữa. - Bảng phụ chép sẵn BT 1. Thẻ màu. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: (2’) - Gọi HS nêu phần ghi nhớ của tiết trước. - GV nhận xét, bổ sung. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1’) 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức. (5’) * Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng. * Cách tiến hành: - Đức đã gây ra chuyện gì? - Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào ? - Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ? - GV nhận xét, kết luận. - GV ghi ghi nhớ lên bảng. *Hoạt động 2 : Bài tập 1. (15’) * Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập – Thảo luận nhóm – Báo cáo kết quả TL. - GV nhận xét, kết luận: Những biểu hiện của người sống có trách nhiệm: a. Trước khi làm gì cũng suy nghĩ... b. Làm việc gì cũng làm đến nơi đến chốn. d. Khi làm điều gì sai, sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi. g. Không làm theo những viẹc xấu. *Hoạt đông 3: Bày tỏ thái độ (BT 2). (15’) * Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến sai. * Cách tiến hành: - Gọi HS nêu YC bài tập. - GV nêu từng ý kiến ở BT 2. - Yêu cầu HS giải thích tại sao tán thành hoặc tại sao phản đối ý kiến đó. - GV nhận xét, kết luận. + Tán thành ý kiến a, đ. + Không tán thành ý kiến b, c, d. III. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài ở tiết 2. Chuẩn bị trò chơi phóng viên (BT 3) Hoạt động của HS - 1- 2 HS nêu, bạn khác nhận xét. - 1 HS đọc to chuyện. Lớp đọc thầm. - 1 HS đọc to 3 câu hỏi trong SGK. - Lớp thảo luận nhóm 2(2’). - Vô ý đá quả bóng vào bà Doan. - Đức cảm thấy có lỗi, ăn không ngon,.. - Các nhóm nêu hướng giải quyết. - HS đọc tiếp nối ghi nhớ. - Hs nêu yêu cầu BT 1. - Thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả. - HS nêu yêu cầu BT 2. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. Xanh: tán thành Đỏ: Không tán thành - HS nêu lại phần ghi nhớ. Thứ..ngày tháng 9 năm 2009 Toán Luyện tập chung. A. Mục tiêu: * Giúp HS : - Củng cố về chuyển một phân số thành phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân số. - Củng cố cách chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (Tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo). B. Đồ dùng dạy học: - PBT BT 3. Bảng nhóm. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV I. Kiểm tra - Kiểm tra VBT của HS. - GV nhận xét. II. Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài 2/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1(Tr.15). Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân. - GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng. - Gọi HS nhắc lại cách chuyển. - GV nhận xét. * Bài tập 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng. - Gọi HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. - GV nhận xét. * Bài tập 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. - Hướng dẫn: 10 dm = 1 m 1 dm = m 3 dm = m - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu): Mẫu: 5m7dm = 5m + m = 5m - GV thu chấm 1 số bài. - Gọi HS lên chữa bài. - GV và HS khác nhận xét, chốt bài làm đúng. - Giáo viên cho học sinh nhận xét để nhận ra: Có thể viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị, đo dưới dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. Bài 5: - Cho HS đọc yêu cầu và mẫu SGK - Cho HS làm BT IIICủng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - HS đổi chéo vở nhau kiểm tra. - HS nêu yêu cầu BT 1. - Lớp tự làm bài, chữa bài. - HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân. - HS nêu yêu cầu BT 2. - HS làm bài theo nhóm 2. - Hs nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Lớp thảo luận nhóm 2 vào PBT. - 3 HS làm vào bảng nhóm- dán lên bảng. a. 1 dm = m b. 1g = kg 3 dm = m 8g = kg 9dm = m 25g = kg c. 1 phút = giờ 6 phút = giờ = giờ 12phút = giờ = giờ Lớp làm bài tập vào vở. 2m3dm = 2m + m = 2m 4m37dm = 4m + m = 4m 1m53cm = 1m + m - Học sinh đọc bà ... bày dàn ý đã lập - Tiếp nối trình bày - Gọi HS nhận xét - Nhận xét bài của bạn - Giới thiệu dàn ý chi tiết - Nghe III/ Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học Về hoàn thành dàn ý chi tiết Toán Luyện tập giải toán A/ Mục tiêu: Củng cố cho học sinh kiến thức về các dạng toán đã học Rèn cho HS kĩ năng trình bày B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , STK C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài II/ Hoạt động 2: Luyện tập - Nêu các dạng toán đã học? - 2 HS nêu Bài 1: ( Bài 45 sách BT toán 5 ) - Gọi HS đọc BT - 2 HS đọc - Phân tích đề toán - Cho HS làm BT - 1 HS làm bảng phụ – lớp làm vào Vở nháp - Nhận xét a/ Đáp số : 42 , 48 b/ 88 , 55 - Yêu cầu HS nêu dạng toán và cách giải - Dạng toán tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu ) Và tỉ số của hai số đó Bài 2: ( Bài 4 sách luyện giải toán- trang 8) - Gọi HS đọc BT - 1 HS đọc - Phân tích đề toán - Cách tiến hành tương tự bài tập 1 Bài giải sợi dây dài 18 cm . Do đó sợi dây dài là 18 : 2 = 27 ( cm ) Vậy sợi dây còn lại dài là : 27 – 18 = 9 ( cm ) Đáp số: 9 cm - HS có thể có cách giải khác Bài*( Bài 4 sách luyện giải toán 5- trang 9) - Gọi HS đọc đề toán - Cho HS làm BT vào vở - Làm bài vào vở - Chấm bài – nhận xét Đáp số : a/ 472 dm2 , 80 cm - Củng cố về cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu , tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành III/ Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò Hệ thống kiến thức Nhận xét giờ học Thứ . ngày. tháng 9 năm 2009 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh. A. Mục đích yêu cầu: * Giúp HS: - Bước đầu biết hoàn chỉnh đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn. - Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết BT 1. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra - Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa (giờ trước). - Gv nhận xét. II. Bài mới: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài 2/ Hoạt động 2: HD học sinh luyện tập Bài tập 1. - Nhắc HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa. - GV nhận xét, kết luận. - GV treo bảng phụ viết : + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt tới rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. + Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa. - Yêu cầu HS hoàn chỉnh đoạn văn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu (...). - Nhắc HS chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn. - GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 2: - Yêu cầu HS chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa em vừa trình bày trong tiết trước, viết thành một đoạn văn. - GV nhận xét, chấm điểm. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa. - Chuẩn bị bài sau. - 1 số HS mang bài lên chấm. - HS đọc nội dung BT. - Lớp đọc thầm 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn. - Cá nhân nêu nội dung từng đoạn. Lớp nhận xét. - HS làm vào nháp. - HS tiếp nối đọc bài làm. Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu . - Lớp làm bài vào vở. - Cá nhân tiếp nối đọc bài viết của mình. Lớp nhận xét. Toán Ôn tập về giải toán. A. Mục tiêu: * Giúp HS: - Ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (Bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó). - Rèn kĩ năng giải toán. - Có ý thức cẩn thận hơn khi tính toán. B. Đồ dùng dạy học: - Giấy ghi đề bài BT1, BT2. - Bảng nhóm. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV I. Kiểm tra: - Nêu các dạng toán cơ bản đã học ở lớp 4 ? II. Bài mới: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 2/Hoạt động 2: Dạy bài mới: Bài toán 1: - GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 1. - GV hỏi phân tích đề toán. - Gợi ý HS nhớ lại cách giải. - GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài toán 2. - Gv hỏi phân tích đề toán. Ta có sơ đồ: Số bé Số lớn ? 192 ? - GV củng cố cách tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 3.Hoạt động 3:Thực hành. * Bài 1: a)Ta có sơ đồ:Số bé Số lớn ? ? 80 b/ Ta có sơ đồ sau: ? Số T1 55 Số T2 ? * Bài 2: - GV hỏi phân tích đề toán. Ta có sơ đồ: ? l Loại I Loại II 12 l ? l * Bài 3: - GV hỏi phân tích bài toán. Hướng dẫn cách giải. - GV nhận xét, chữa. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà làm lại các bài tập. - Chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ xung về giải toán. Hoạt động của HS - 2 HS nêu - Nhận xét - HS đọc đề toán. - HS nhớ lại cách giải. - Lớp giải vào bảng phụ theo nhóm. - Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 5 = 55 Số lớn là: 121 – 55 = 66 Đáp số: 55 và 66. - Vài HS nhắc lại. - HS đọc đề bài toán. - HS nêu cách giải bài toán. - Lớp giải vào nháp. Cá nhân lên bảng. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số bé là: 192 : 2 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số: 288 và 480 - Vài HS nhắc lại. - HS đọc đề bài. - Lớp tự giải vào vở. 2 HS lên chữa. a. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số bé là: 80 : 16 7= 35 Số lớn là: 80 – 35 = 45 Đáp số: 35 và 45. b. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 9 – 4 = 5 (phần) Số thứ nhất là: 55 : 5 9 = 99 Số thứ hai là: 99 – 55 = 44 Đáp số: 99 và 44. - HS đọc đề bài toán. - Lớp tự giải và chữa bài. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Số lít nước mắm loại I là: 12 : 2 3 = 18 (l) Số lít nước mắm loại II là: 18 – 12 = 6 (l) Đáp số: 18 l và 6 l. - HS đọc đề bài toán. - Lớp thảo luận nhóm. Giải vào bảng nhóm. Bài giải Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) ? m Ta có sơ đồ: 60 m Chiều rộng Chiều dài ? m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần) a)Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là: 60 : 12 5 = 25 (m) Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là: 60 – 25 = 35 (m) b)Diện tích vườn hoa là: 35 25 = 875 (m2) Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 (m2) Đáp số: a. 25 m và 35 m. b. 35 m2 Địa lí Khí hậu A. Mục tiêu: + Giúp HS: - Bước đầu biết trình bày đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậuBắcvàNam. - Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dânta. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phóng to H.1 trong SGK. - Quả địa cầu. Một số tranh về hậu quả do lũ lụt, hạn hán gây ra. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV I. Kiểm tra : - Nêu đặc điểm địa hình của nước ta? - Chỉ và nêu tên các dãy núi, các đồng bằng lớn ở nước ta? - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 2/Hoạt động 2: Nội dung bài: a/. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? - ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? - Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? - GV treo H.1 phóng to. Yêu cầu HS lên chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 - GV gắn bảng sơ đồ: Nhiệt đới Gần biển. Trong vùng có gió mùa. Mưa nhiều. Gió, mưa thay đổi theo mùa Khí hậu nhiệt đới gió mùa Nóng Vị trí - GV nhận xét, kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. b/ Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. - GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam. - Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam? (về nhiệt độ, về các mùa) - Chỉ trên H.1 miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm? - GV nhận xét, kết luận. c/ ảnh hưởng của khí hậu. - Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất? - GV treo ảnh về hậu quả do lũ lụt, hạn hán gây ra. - Lũ lụt, hạn hán gây ra những thiệt hại gì cho đời sống và sản xuất? - GV nhận xét, kết luận. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài: Sông ngòi. Hoạt động của HS - 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng,... - 2 HS lên chỉ bản đồ. - HS quan sát quả địa cầu. - Cá nhân tiếp nối lên chỉ vị trí của Việt Nam. - Khí hậu nóng. - Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - Tháng 1: Đại diện cho gió mùa Đông Bắc. - Tháng 7: Đại diện cho gió Tây Nam hoặc Đông Nam. - Quan sát. - HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. - HS đọc SGK, quan sát bảng số liệu. - Thảo luận theo cặp. Cá nhân phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét. + Miền Bắc : Mùa hạ nóng, nhiều mưa ; mùa đông lạnh, ít mưa... + Miền Nam : Khí hậu nóng quanh năm... - Cá nhân tiếp nối lên chỉ lược đồ. - Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển xanh tốt nhưng lại hay mưa lớn gây ra lũ lụt, bão ; khi ít mưa lại gây ra cảnh hạn hán... - Quan sát. - HS phát biểu ý kiến. - HS đọc kết luận cuối bài. âm nhạc ôn tập bài hát: reo vang bình minh A/ Mục tiêu : - Học sinh học thuộc lời ca , đúng giai điệu và sắc thái của bài : Reo vang bình minh Tập hát có lĩnh xướng , đối đáp , đồng ca và lết hợp vận động phụ hoạ B/ Đồ dùng dạy- học; - GV: đĩa nhạc - HS : SGK , bộ gõ C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Phần mở đầu: - Giới thiệu nội dung bài học - nghe 2/ Phần hoạt động: Nội dung: Ôn tập bài hát: Reo vang bình minh - Cho HS nghe đĩa - nghe đĩa hát theo - GV sửa chữa những sai sót cho học sinh - HD học sinh tập hát lĩnh xướng - Hát theo HD a/ Đoạn1 : 1 học sinh b/ Đoạn 2 : Tất cả học sinh - HD học sinh tập gõ đệm - gõ đệm - Nhận xét , sửa chữa sai sót cho HS 3/ Phần kết thúc: - Nhận xét giờ học - HD học sinh ôn ở nhà Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 3 A/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần 3 - Triển khai kế hoạch tuần 4 B/ Các hoạt động dạy học: 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp tuần 3 Lớp trưởng đánh giá các hoạt động của lớp tuần 3 Lớp đóng góp ý kiến Cờ đỏ thông báo kết quả xếp loại tuần 3 GV nhận xét chung: + Thực hiện tốt các nề nếp + Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà + Trong lớp chú ý nghe giảng + Đóng quỹ bảo hiểm tốt + Tồn tại: Chữ viết chưa cẩn thận , giờ truy bài còn một số em thực hiện chưa tốt, Còn hay nói tự do 2/ Kế hoạch tuần 4: Duy trì tốt các nề nếp Rèn chữ viết mỗi tuần 2 bài Thực hiện có hiệu quả giờ truy bài Không được nói tự do trong giờ học Đóng góp các loại quỹ 3/ Văn nghệ Duyệt bài tuần 3:
Tài liệu đính kèm: