Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Mỹ Duyên

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Mỹ Duyên

ÚT VỊNH

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc diễn cãm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu nội dung: ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nho của Út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên ghi sẵn đoạn văn luyện đọc vào bảng phụ.

III. Các hoạt động:

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Mỹ Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 32
NGÀY
MÔN 
TIẾT 
TÊN BÀI
Tích hợp
ND TTHCM
ĐDDH 
Thứ bảy
09/04/11
SHDC
TĐ 
T 
ĐĐ
KH
32
63
156
32
63
Tuần 32
Út Vịnh
Luyện tập
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2)
Tài nguyên thiên nhiên
Thứ tư
13/04/11
TD
TLV
T
L S
LT&C
63
63
157
32
63
Bài 63
Trả bài văn tả con vật
Luyện tập
Lịch sử địa phương
Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy)
Tài liệu
Thứ năm
14/04/11
CT
ĐL
T
KC
KT
32
32
158
32
32
Nhớ – viết: Bầm ơi
Địa lí địa phương
Ôn tập các phép tính với số đo tgian
Nhà vô địch
Lắp rô – bốt (tiết 3)
Tài liệu
Tranh
Bộ KT
Thứ sáu
15/04/11
TD
TĐ
T
AN
LT&C
64
64
159
32
64
Bài 64
Những cánh buồm
Ôn tập về tính chu vi, diện tích
Bài hát tự chọn
Ôn tập về dấu câu ( dấu hai chấm)
Máy,đĩa
Thứ bảy
16/04/11
TLV
	KH
T
MT
GDNG
SHL
64
64
160
32
32
32
Tả cảnh ( Kiểm tra viết)
Vai trò của môi trường tự nhiên
Luyện tập
Vẽ theo mẫu: vẽ tĩnh vật
Giao lưu về quyền và bổn phận trẻ em
Sinh hoạt tập thể
Tranh
Thứ bảy, ngày 09 tháng 04 năm 2011
Tiết 63	TẬP ĐỌC
ÚT VỊNH
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cãm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nho ûcủa Út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên ghi sẵn đoạn văn luyện đọc vào bảng phụ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Út Vịnh
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn.
Có thể chia bài làm 4 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
Đoạn 2: Tiếp theo đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
Đoạn 3: tiếp theo đến tàu hỏa đến
Đoạn 4: còn lại.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK.
Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên thảo luận về các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
- Nêu ý nghĩa của bài?
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn.
Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu đoạn văn ở bảng phụ.
v	Hoạt động 4: Củng cố
Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa bài văn.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
Chuẩn bị: Những cánh buồm.
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn.
Sau đó 1, 2 em đọc lại cả bài.
Học sinh chia đoạn.
HS đọc chú giải
- HS lắng nghe.
Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm khác báo cáo.
 Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy.
Vịnh tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em,
Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hỏa đến,
Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ.
- HS nêu: ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, thong thả.
Nhiều học sinh luyện đọc.
Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
Tiết 156	TOÁN:
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
- Biết thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Chuẩn bị:
+ GV:Bảng phụ.
+ HS: Bảng con, Vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Sửa bài tập.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài: 
Luyện tập
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập.
 Bài 1: Gọi HS đọc đề
Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
GV nhận xét
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài miệng
GV nhận xét.
 Bài 3: Gọi HS đọc đề
Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Gọi HS sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
 Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh làm lời giải ngoài nháp và khoanh vào đáp án đúng.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại các kiến thức vừa ôn.
5. Tổng kết – dặn dò:
Xem lại các bài tập làm VBT.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
Học sinh đọc đề.
Học nhắc lại.
Học sinh làm bảng con.
a) 12/17 : 6 = 12/102 ; 16: 8/11= 176/8
; 9: 3/5 x 4/15 = 45/3 x 4/15 = 180/45
b) 72: 45 = 1,6 ; 15: 50 = 0,3 ;
 281,6 : 8 = 35,2 ; 912,8: 28 = 32,6 ;
 300,72: 53,7 = 5,6 ; 0,162: 0,36= 0,45
Học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài.
Học sinh nhận xét
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vào vở.
b) 7: 5 = 7/5 = 1,4 ; c) 1:2 = ½ = 0,5
d) 7: 4 = 7/4 = 1,75
Học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh nêu.
Học sinh giải và sửa bài.
Khoanh vào đáp án D
Học sinh nêu
- HS lắng nghe.
Tiết 63	KHOA HỌC
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Môi trường.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	
 “Tài nguyên thiên nhiên”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Hình
Tên tài nguyên thiên nhiên
Công dụng
1
- Gió 
- Nước
- Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy thuyền buồm,
- Cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy thuỷ điện, đưa nước lên ruộng cao,
- Dầu mỏ
- Xem mục dầu mỏ ở hình 3.
2
- Mặt Trời
- Thực vật, động vật
- Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất. Cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng mặt trời.
- Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên (sự cân bằng sinh thái), duy trì sự sống trên Trái Đất.
3
- Dầu mỏ
- Được dùng để chế tạo ra xăng, dầu hoả, dầu nhờn, nhực đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi tổng hợp,
4
- Vàng
- Dùng để làm nguồn dự trữ cho ngân sách của nhà nước, cá nhân,; làm đồ trang sức, để mạ trang trí.
5
- Đất
- Môi trường sống của thực vật, động vật và con người.
6
- Nước 
- Môi trường sống của thực vật, động vật.
- Năng lượng dòng nước chảy được dùng để chạy máy phát điện, nhà máy thuỷ điện,
7
- Sắt thép
- Sản xuất ra nhiều đồ dùng máy móc, tàu, xe, cầu, đường sắt.
8
- Dâu tằm
- Sàn xuất ra tơ tằm dùng cho ngành dệt may.
9
- Than đá
- Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất diện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo ra than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, tơ sợi tổng hợp.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài nguyên thiên nhiên”.
Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh cách chơi.
Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau.
Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt đầu”, người đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo.
Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua : Ai chính xác hơn.
Một dãy cho tên tài nguyên thiên nhiên.
Một dãy nêu công dụng (ngược lại).
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Tài nguyên thiên nhiên là gì?
Nhóm cùng quan sát các hình trang 120, 121SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
HS chơi như hướng dẫn.
- HS tham gia trò chơi.
- HS thi đua
- HS lắng nghe.
Thứ tư, ngày 13 tháng 04 năm 2011
Tiết 63	TẬP LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT. 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết rút kinh ghiệm về cách viết bài văn tả con vật ( về bố cọc , các quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nô5 dung hướng dẫn H tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay.
+ HS: Vở
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
	Trả bài văn tả con vật.
4. Phát triển các hoạt động: 
	v Hoạt động 1: GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp.
Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp ( Hãy tả một con vật mà em yêu thích).
GV hướng dẫn HS ph ... vào bảng phụ
Cả lớp sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân ® đọc từng đoạn thơ, văn ® xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
3, 4 học sinh thi đua làm.
® Lớp nhận xét.
® lớp sửa bài.
1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân sửa lại câu văn của ông khách.
® 1 vài em phát biểu.
Lớp sửa bài.
Học sinh nêu.
Thi đua 2 dãy ( 1 dãy 3 em).
- HS lắng nghe.
Thứ bảy, ngày 16 tháng 04 năm 2011
Tiết 64	TẬP LÀM VĂN:
TẢ CẢNH ( KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục đích yêu cầu: 
- Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi 4 đề bài.
+ HS: SGK, giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị trước ở nhà nội dung cho tiết Viết bài văn tả cảnh em đã quan sát, tìm ý.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Trong tiết Tập làm văn trước, các em đã ôn tập về văn tả cảnh. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập viết hoàn chỉnh một bài văn tả cảnh.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét nhanh.
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Giáo viên thu bài lúc cuối giờ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
GV nhận xét tiết làm bài của học sinh. 
Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả người”.
 Hát 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe
1 học sinh đọc đề bài trong SGK.
Cả lớp suy nghĩ, chọn con vật em yêu thích để miêu tả.
7 – 8 học sinh tiếp nối nhau nói đề văn em chọn.
1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1 (lập dàn ý).
Học sinh viết bài dựa trên dàn ý đã lập.
- HS lắng nghe
Tiết 64	KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI 
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
* GDKNS: Giúp cho HS hiểu môi trường có tác động như thế nào đến đời sống con người và ngược lại.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Tài nguyên thiên nhiên.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát.
Phiếu học tập
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ hoạt động của con người
1
Chất đốt (than).
Khí thải.
2
Môi trường để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí
(bể bơi).
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt chăn nuôi
3
Bải cỏ để chăn nuôi gia súc.
Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác.
4
Nước uống
5
Môi trường để xây dựng đô thị.
Khí thải của nhà máy và của các phương tiện giao thông,
6
Thức ăn.
Nêu ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường?
® Giáo viên kết luận:
Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.
Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người.
 v Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”.
Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 123 SGK.
Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
GDVSMT: biết giữ gìn vệ sinh môi trường là góp phần làm cho cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 122, 123 SGK để phát hiện.
Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
Đại diện trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Học sinh trả lời.
- HS lắng nghe.
Học sinh viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người.
Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,.
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
Tiết 160	TOÁN:
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình.
- Gọi HS sửa BT ở VBT.
- GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính P , S hình chữ nhật.
Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì.
Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật.
Yêu cầu HS làm bài
Yêu cầu HS sửa bài
- GV nhận xét.
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại quy tắc công thức hình vuông.
Giáo viên gợi ý bài 2.
Đề bài hỏi gì?
Nêu quy tắc tính P và S hình vuông?
Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV hướng dẫn HS yếu:
+ Tính chiều rộng của thửa ruộng.
+ Diện tích của thửa ruộng 
+ Biết cứ 100 m2 : 55kg
 Thửa ruộng: ? kg
- Yêu cầu HS nộp bài
- GV chấm bài và nhận xét.
 Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài
- GV cùng HS nhận xét và chấm bài 2 HS làm trên bảng.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
 Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem trước bài Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình.
Làm bài ở VBT.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- HS sửa BT.
- HS lắng nghe.
Học sinh đọc.
P, S sân bóng.
Chiều dài, chiều rộng.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bảng lớp.
Giải
Chiều dài sân bóng ngoài thực tế là:
11 x 1000 = 11000 (cm) = 110m
Chiều rộng sân bóng là:
9 x 1000 = 9000 (cm) = 90 m
a) Chu vi sân bóng là:
(110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là
110 x 90 = 9900 (m2)
Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2
Công thức tính P, S hình vuông.
S = a ´ a
P = a ´ 4
P , S hình vuông
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
	Giải:
Cạnh cái sân hình vuông.
	48 : 4 = 12 (m)
Diện tích cái sân.
	12 ´ 12 = 144 (m2)
	Đáp số: 144 m2
- HS đọc đề
- HS làm bài
Giải
Chiều rộng của thửa ruộng là
100 x 3 : 5 = 60(m)
Diện tích của thửa rộng là
100 x 60 = 6000 (m2)
6000m2 gấp 100m2 số lần là
6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là
55 x 60 = 3300 (kg)
Đáp số: 3300 kg
- HS đọc đề
- HS làm bài 2 HS làm bảng lớp
Giải
Diện tích của hình vuông hay cũng chính là diện tích hình thang là:
10 x 10 = 100 = (cm2)
Chiều cao của hình thang là:
100 : (12 + 8) x 2 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
- HS nêu lại các công thức
- HS lắng nghe.
Tiết 32:	GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
GIAO LƯU VỀ QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM
I. Mục tiêu
 - HS biết được quyền và bổn phận của chính mình.
 - Phát triển hoạt động giao tiếp của HS, hoạt động tập thể.
II. Các hoạt động
 a/ Hoạt động 1: Thi tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ em.
 - Lớp trưởng nêu yêu cầu và luật chơi cho các bạn nắm. Nhĩm nào nêu được nhiều câu trả lời đúng thì nhĩm đĩ thắng cuộc.
 - Các nhĩm tiến hành thi đua.
 - Các bạn nhận xét.
 - GV cĩ ý kiến, nhận xét nhĩm thắng cuộc.
 - GV chốt ý: Trẻ em cĩ quyền được đi học, vui chơi, lao động tùy theo sức của mình, ăn , ngủ, vui chơi...và cĩ bổn phận là lễ phép, vâng lời, kính trọng ơng bà, cha mẹ và thầy cơ...
 b/ Hoạt động 2: Trị chơi “ Đố em”
 - GV chia lớp thành 2 đội mỗi đội 5 bạn.
 - GV nêu luật chơi: Đội 1 đọc 1 câu hỏi, 1 bạn đội 2 trả lời câu hỏi đĩ và ngược lại. Đội nào cĩ nhiều câu trả lời đúng , hay thì đội đĩ thắng cuộc trong thời gian 5 phút.
 - 2 đội tiến hành chơi.
 - Các bạn khác nhận xét.
 - GV cĩ ý kiến tuyên dương đội thắng cuộc.
 - Cho cả lớp hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
 c/ Đánh giá kết quả:	
 - GV tổng kết, nhận xét.
 - Dặn dị tiết sau.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 32
I. Mục tiêu
- Giúp GV và HS nắm được tình hình của lớp trong tuần qua.
- Giúp HS nắm được phương hướng hoạt động của trường lớp trong tuần tới.
II. Nội dung
1. Nhận xét các mặt trong tuần qua
a) Về học tập
-
-
-
-
b) Các mặt khác
- Vệ sinh 
- Trật tự: 
- Chuyên cần: 
* Tuyên dương:	
* Nhắc nhở: 
2. Phương hướng tuần tới
- Tổ trực nhật đầu giờ tưới bồn hoa.
- Thực hiện tốt nội quy nhà trường: Không mang thức ăn nước uống lên khu vực phòng học; không bôi xoá vẽ lên bàn ghế
- Phải học thuộc bài và làm bài 
- Phải nghiêm túc trong lúc truy bài đầu giờ.
- Phát huy những mặt đã thực hiện tốt trong tuần qua và khắc phục những hạn chế.
- Không được chơi trò chơi rút thăm ăn tiền. Nếu nhà trường phát hiện sẽ chịu mọi trách nhiệm.
- Thư tư hàng tuần trực vệ sinh sân trường.
- Xếp hàng ra vào lớp cần nghiêm túc và trật tự hơn.
- Tập thể dục giữa giờ nghiêm túc
- Thứ 5 hàng tuần mang theo ca và bàn chải.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN32.doc