Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Phúc Sơn

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Phúc Sơn

Tiết 2: Tập đọc

$7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY.

I. Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy, lưu loát đoạn – bài.

- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa - da - cô xa - xa - ki; Hi - rô - xi - ma; Na - ga - da - ki.

- Biết đọc diễn cảm đoạn, bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 - Trường Tiểu học Phúc Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4:
Ngày soạn: 12/9/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Nghe phương hướng tuần 4
Tiết 2: Tập đọc
$7: Những con sếu bằng giấy.
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát đoạn – bài.
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa - da - cô xa - xa - ki; Hi - rô - xi - ma; Na - ga - da - ki.
- Biết đọc diễn cảm đoạn, bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai đoạn II, vở kịch “Lòng dân”.
- Nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
- GV chia đoạn luyện đọc:
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra.
+ Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa - da - cô.
+ Đoạn 4 : Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi - rô - si - ma.
- Hướng dẫn luyện đọc tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Sửa lỗi phát âm. Kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- GV giảng.
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
c) Luyện đọc diễn cảm: 
- GV treo bảng phụ viết đoạn 3. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Lưu ý những từ cần nhấn giọng, chỗ nghỉ hơi.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất.
- HS đọc phân vai theo nhóm.
- 1, 2 em trả lời.
- 2 HS khá đọc tiếp nối bài.
- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm cả bài.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Ngày ngày gấp sếu, vì em tim vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - da - cô.
- Khi Xa - da - cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài...
- HS nêu cảm nghĩ cá nhân.
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
Tiết 3: Toán.
Bài 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán.
I. Mục tiêu:
- HS làm quen với dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán lên quan đến quan hệ tỷ lệ đó
- Rèn kĩ năng giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung, giấy ghi bài toán, Phiếu học tập bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nhắc lại cách giải bài tập tìm 2 số biết tổng (hiệu) về tỷ số của 2 số đó.
- KT vở bài tập.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
2. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ.
Ví dụ: Một người đi bộ trung bình 1 giờ đi được 4 km
- GV: Nhận xét, ghi kết quả.
- GV chốt: khi thời gian lên gấp bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
3. Giới thiệu bài toán và cách giải.
- GV: Dán bảng bài tập.
GV: Hỏi phân tích bài tập và tính toán:
	2 giờ đi được 90 km
	4 giờ đi được ? km
- Gợi ý cách “rút về đơn vị”:
Trong 1 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
Trong 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
- GV: Gợi ý để dẫn ra cách 2 tìm tỉ số
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? (4 : 2 = 2)
+ Quãng đường đi được gấp lên mấy lần? 
ị Quãng đường đi được trong 4 giờ là:
- Lưu ý: Khi giải bài tập dạng này, chỉ cần chọn 1 trong các cách thích hợp
3. Thực hành: (22’)
Bài 1 (Tr 19)
- GV: Gợi ý giải bằng cách “rút về đơn vị”
	5 m : 80 000 đồng
	7 m : ........... đồng?
Bài 2:
- GV: Gợi ý 2 cách giải rút về đơn vị, tìm tỷ số.
	3 ngày : 1200 cây
	12 ngày: ........ cây?
Bài 3: 
- GV: Hỏi phân tích bài tập, hướng dẫn tính toán:
a. 	1 000 người: tăng 21 người
	4 000 người: tăng ... người?
b.	1 000 người: tăng 15 người
	4 000 người: tăng ... người?
IV. Củng cố, dặn dò: 
- GV: Chốt lại 2 cách giải.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- 2 hs nhắc lại.
- HS đọc ví dụ
- HS nêu miệng kết quả, quãng đường đi được trong 2 giờ, 3 giờ.
- HS quan sát trên bảng, nêu nhận xét.
- HS đọc đề toán.
- Cá nhân nhìn tính toán nêu lại đề toán.
Cách 1:
Trong 1 giờ ô tô đi được là:
	90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ôtô đi được là:
	45 ´ 4 = 180 (km)
	Đáp số: 180 km
Cách 2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
	4: 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ôtô đi được là:
	90 ´ 2 = 180 (km)
	Đáp số: 180 km
- HS đọc bài tập
- Lớp tự giải và chữa.
Mua 1 m vải hết số tiền là:
	80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 m vải hết số tiền là:
	16 000 ´ 7 = 112 000 (đồng)
	Đáp số: 112 000 đồng.
- Nửa lớp giải cách 1, nửa còn lại giải bằng cách 2, 2 HS lên bảng chữa.
Cách 1: Trong 1 ngày đội trồng cây trồng được số cây là: 
	1200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là:
	400 ´ 12 = 4800 (cây)
	Đáp số: 4800 cây.
Cách 2: 12 ngày gấp 3 ngày số lần là:
	12 : 3 = 4 (lần)
Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là:
	1200 ´ 4 = 4800 (cây)
- HS đọc bài tập.
- HS thảo luận nhóm, giải bài tập theo phương pháp: “tìm tỉ số)
a. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là:	4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:
	21 ´ 4 = 84 (người)
	Đáp số: 84 người.
b. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là:	4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:
	15 ´ 4 = 60 (người)
	Đáp số: 60 người.
Tiết 4: Lịch sử.
$5:Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX nền kinh tế xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội ( Kinh tế thay đổi đồng thời xã hội cũng thay đổi theo)
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt nam có những ngành kinh tế nào là chủ yếu?
- Sau khi thực dân Pháp xâm lược những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta?
- Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
- Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp nào?
- Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công nhân, nông dân ra sao?
3. Hoạt động 2: làm việc với lớp 
- GV nhận xét, bổ xung nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỷ XX.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài, chuẩn bị bài: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
- 2 HS thực hiện
- HS đọc nội dung SGK.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc kết luận cuối bài.
Tiết 5: Đạo đức
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình.
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- Tự liên hệ về hành động, trách nhiệm trong công việc của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
- PHT từng tình huống trong BT 3.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu bài học của giờ trước?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài
2. HĐ 1: Xử lí tình huống (BT 3). 
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm nhỏ. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một ình huống trong BT 3 (có thể đóng vai).
- GV nhận xét, kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
3. HĐ 2: Liên hệ. 
* Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học.
* Cách tiến hành:
- GV gợi ý để HS nhớ lại một việc làm của mình chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
- Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì?
- Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV nhận xét, kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản,...
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS càn có trách nhiệm trong khi làm việc gì đó.
- Chuẩn bị bài: Có chí thì nên.
- 1, 2 em trả lời.
- HS thảo luận nhóm (5’)
- Các nhóm lên trình bày kết quả (Hoặc đóng vai). Lớp nhận xét, bổ xung.
- HS trao đổi theo cặp về câu chuyện của mình.
- Cá nhân trình bày trước lớp. Tự rút ra bài học.
- 1, 2 em đọc ghi nhớ trong SGK.
Soạn: 13/9/2009
Giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Toán.
Bài 17: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Củng cố và rèn khả năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
2. Luyện tập: 
Bài 1 (Tr 19)
- GV hỏi phận tích đề toán.
- Yêu cầu lớp tóm tắt, giải bằng cách “rút về đơn vị”
Bài 2:
- 2 tá bút chì là bao nhiêu chiếc?
Bài 3:
Bài 4:
Tóm tắt:
	2 ngày : 72 000 đồng
	5 ngày : ........... đồng?
IV. Củng cố, dặn dò: 
- - Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ xung về giải toán (tiếp).
- HS đọc bài tập.
- Tóm tắt:
	12 quyển : 24 000 đồng
	30 quyển : ........... đồng?
Bài giải
Giá tiền 1 quyển vở là:
	24 000 : 12 = 2 000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
	2 000 ´ 30 = 60 000 (đồng)
	Đáp số: 60 000 đồng
- HS đọc đề toán.
- 24 chiếc bút chì.
- Lớp tự tóm tắt rồi giải
Tóm tắt:
	24 bút chì : 30 000 đồng
	8 bút chỉ : ........... đồng?
Bài giải
24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
	24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền mua 8 bút chì là:
	30 000 : 3 = 10 000 (đồng)
	Đáp số: 10 000 đồng.
- HS đọc đề bài.
- Lớp tự tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt
	3 xe : 120 học sinh
	? xe : 160 học sinh
Bài giải
Một ôtô chở được số HS là:
	120 : 3 = 40 (học sinh)
Số ôtô cần để chở 160 học sinh là:
	160 : 40 = 4 (ôtô)
	Đáp số: 4 ôtô
Bài giải:
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
	72 ... o qui đầu về phía người, rửa sạch bao qui đầu và quy đầu
- Khi dùng quần lót cần chú ý:
a. Hai ngày thay 1 lần.
a. 1 ngày thay 1 lần.
c. Giặt và phơi trong bóng dâm.
d. Giặt và phơi ngoài nắng.
* Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ.
... ... ... ...
- GV chữa bài theo từng nhóm nam, nữ.
3. Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận 
* Mục đích: HS xác định được những việc nên làm, việc không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành: 
- Chỉ nói nội dung của từng hình?
- Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- GV kết luận.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân.
- Chuẩn bị bài: Thực hành: Nói “không” với chất gây nghiện.
- Lắng nghe.
- Cá nhân nêu ý kiến: rửa mặt, tắm, gội đâu, ...
- Cá nhân nêu ý kiến.
- Thảo luận nhóm.
- HS đọc đoạn đầu mục bạn cần biết (Tr 19).
- Quan sát hình 4, 5, 6, 7 (Tr 19)
- Cá nhân trả lời.
- Thảo luận nhóm.
- Nêu ý kiến.
Tiết 6: Địa lí.
Bài 4: Sông ngòi
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS biết:
- Chỉ được trên bản đồ, (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
- Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
- Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
B. Bài mới: 
- Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
1. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc? 
- Nước ta có ít sông hay nhiều sông so với các nước mà em biết?
- Kể tên và chỉ vị trí một số sông ở Việt Nam?
- ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?
- Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung?
- GV nhận xét kết luận: Mạng lưới sông ngòi ở nước ta dày đặc và phân bố rông khắp trên cả nước.
2. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiểu phù sa
- GV chia nhóm HS thảo luận: thời gian, địa điểm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất (của mùa mưa và mùa khô)
- GV nhận xét, bổ xung, phân tích về sự thay đổi chế độ nước theo mùa của sông ngòi Việt Nam.
- Màu nước của dòng suối ở các địa phương vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
- GV giải thích về sự bồi đắp phù xa vào mùa lũ.
3. Vai trò của sông ngòi: 
- GV nhận xét kết luận.
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
- Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y - a - ly và Trị An.
- GV nhận xét kết luận tầm quan trọng của sông ngòi.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài: Vùng biển nước ta.
- HS quan sát hình 1 - SGK
- Cá nhân lên bảng chỉ tên trên biểu đồ.
- Lớp chỉ lược đồ SGK.
- Quan sát hình 2, 3 (SGK) làm vào phiếu bài tập
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Thảo luận cặp.
- Cá nhân trả lời.
- Quan sát.
- Cá nhân tiếp nối chỉ trên bản đồ.
Soạn: 16/9/2009
Giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Thể dục.
Bài 8: Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Mèo bắt chuột.
I. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác quay phải, quay trái, quay sau; đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đúng theo khẩu lệnh.
- Trò chơi: Mèo đuổi chuột: Yêu cầu chơi đúng luật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
I. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập.
- Xoay khớp cổ tay, cổ nhân, khớp gối, hông, vai.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
* Trò chơi khởi động: Kết bạn
* Kiểm tra bài cũ: Kỹ thuật giậm chân tại chỗ, đi đều.
II. Phần cơ bản:
1. Ôn đội hình, đội ngũ:
- Ôn quay phải, quay trái; đi đều vòng phải, vòng trái; đổi chân khi đi đều sai nhịp.
2. Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột.
III. Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng. Đi chậm thực hiện động tác thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu luyện tập ở nhà
Đội hình nhận lớp.
- Lần 1, 2 GV điều khiển lớp tập. Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển, 
Các tổ trình diễn
Cán sự điều khiển lớp tập.
GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
Tiết 2: Toán.
Bài 20: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Luyện tập, củng cố cách giải bài toán “tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó” và giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Nam
Nữ
28 HS
15 m
Chiều dài
Chiều rộng
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
2. Luyện tập:
a. Bài 1 (Tr 22)
- GV hỏi phân tích bài toán, tóm tắt:
- Gợi ra cách giải bài tập: “Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó”
b. Bài 2:
- GV hỏi phân tích bài toán
Ta có sơ đồ
15 m
Chiều dài
Chiều rộng
c. Bài 3:
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải?
d. Bài 4:
- HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu chuẩn bị bài: 
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài.
- HS đọc bài tập.
Bài giải:
Theo sơ đồ số HS nam là:
	28 : (2 + 5) ´ 2 = 8 (HS)
Số HS nữ là:
	28 - 8 = 20 (HS)
	Đáp số: 20 HS nữ
	 8 HS nam
- HS đọc bài tập.
Bài giải:
Theo sơ đồ, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
	15 : (2 - 1) ´ 1 = 15 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
	15 ´ 2 = 30 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
	(30 + 15) ´ 2 = 90 (m)
	Đáp số: 90 m
HS đọc bài tập
Tóm tắt:
	100 km : 12 lít xăng
	 50 km : ? lít xăng.
Bài giải:
100 km gấp 50 km số lần là:
	100 : 50 - 2 (lần)
Ôtô đi được 50 km hết số lít xăng là:
	12 : 2 = 6 (lít)
	Đáp số: 6 lít.
- HS đọc bài tập
- Tóm tắt:
	1 ngày / 12 bộ : 30 ngày
	1 ngày / 18 bộ : ? ngày
Bài giải
Cách 1: nếu 1 ngày làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là:
	30 ´ 12 = 360 (ngày)
Nếu 1 ngày làm 18 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là:
	360 : 18 = 20 (ngày)
Cách 2: Theo kế hoạch số bộ bàn ghế hoàn thành là:
	12 ´ 30 = 360 (bộ)
1 ngày làm được 18 bộ thì thời gian để làm xong 360 bộ là:
	360 : 18 = 20 (ngày)
	Đáp số: 20 ngày.
Tiết 3: Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ trái nghĩa.
I. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có và từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với 1 số cặp từ trái nghĩa và tìm được.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, phiếu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi bảng đầu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
a. Bài 1 (Tr 43): Tìm những từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, TN sau:
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Giải nghĩ các thành ngữ, TN.
+ ăn ít ngon nhiều
+ Ba chìm bay nổi
+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà; yêu già, già để tuổi cho
b. Bài 2 (Tr 44): Điền vào chỗ trống 1 từ trái nghĩa với từ in đậm
- GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giả đúng.
+ Nhỏ / lớn
+ Trẻ / già
+ Dưới / trên
+ Chết / sống
c. Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống
- GV chốt kết quả đúng (nhỏ, vụng khuy)
d. Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau.
- Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng là từ đơn phức; cũng là từ ghép láy) sẽ tạo những cặp đối xứng đẹp hơn.
- M: Cao - thấp; khóc - cười; ....
- GX nhận xét đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- - Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Hoà bình.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Cá nhân lên bảng gạch chân.
- Lớp nhận xét.
ị ăn ngon có chất lượng còn hơn ăn nhiều mà không ngon.
ị Cuộc đời vất vả.
ị Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh.
ị Yêu quí trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già, thì mình được cũng được thọ như người già.
- HS đọc nhẩm thuộc lòng các thành ngữ.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 3 (2’) vào phiếu bài tập.
- Dán bảng phiếu bài tập.
- HS đọc bài tập đã hoàn chỉnh.
- HS đọc đề bài
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nêu ý kiến.
- Lớp nhận xét
- HS đọc nhẩm thuộc lòng 3 thành ngữ, tục ngữ
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài cá nhân
- Nêu miệng kết quả.
Tiết 4: Tập làm văn
Tả cảnh: (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Biết viết bài văn tả cảnh hoàn chỉnh
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài
2. Ra đề
- “Tả cảnh một buổi chiều trên cánh đồng”.
- Nhắc nhở HS
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Thu bài kiểm tra, nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết: Luyện tập làm báo cáo thống kê.
- HS đọc đề.
- Dựa vào cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài.
Tiết 5: Kĩ thuật.
Thêu dấu nhân (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng các khâu thêu lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 3: HS thực hành
- Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nêu các Y/C của sản phẩm.
- Cho HS thực hành. GV quan sát uốn nắn những HS còn lúng túng.
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu yêu cầu đánh giá ghi trong SGK.
- Cử HS đánh giá sản phẩm được trưng bày.
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả theo 2 mức Hoàn thành (A), chưa hoàn thành (B), những HS hoàn thành sớm, đường thêu đúng kĩ thuật, đẹp được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+)
- 2 HS nhắc lại
- Lắng nghe
- Đặt dụng cụ đã chuẩn bị lên bàn.
- Thực hành thêu dấu nhân.
- Trưng bày sản phẩm.
- Lắng nghe.
- 3 HS đánh giá SP.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành thêu dấu nhân của học sinh.
- Chuẩn bị trước bài 7: Một số dụng cụ nấu ăn trong gia đình (28).
Tiết 6 : Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận ra ưu, nhược điểm trong tuần 4.
- Thảo luận đề ra phương hướng tuần 5.
II. Các hoạt động:
- GV nhận xét chung về tuần học.
- Đánh giá cụ thể về từng mặt hoạt động.
- Khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. Nhắc nhở những HS cần cố gắng.
- Nêu kế hoạch hoạt động tuần 5. Chuẩn bị trung thu.
Từ tuần 5 bàn giao lớp 5 Thượng Giáp cho cô Ma Thị Tương. 
Nhận lớp 5a từ cô giáo Bùi Thị Hà

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 4TG.doc