I.MỤC TIÊU:
1.Đọc trôi chảy toàn bài.
-Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê.
-Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch.
2.Hiểu được nội dung chính của bài : Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa a-pác-thai của những người dân da đen, da màu ở Nam Phi.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
TUẦN : 06 Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 T1 - TẬP ĐỌC: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A–PÁC-THAI I.MỤC TIÊU: 1.Đọc trôi chảy toàn bài. -Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê. -Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch. 2.Hiểu được nội dung chính của bài : Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa a-pác-thai của những người dân da đen, da màu ở Nam Phi. II. CHUẨN BỊ: -Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ. B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu bài 2.Luyện đọc. -Gv chia đoạn : 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu đến a-pác-thai. +Đoạn 2 : Tiếp theo đến dân chủ nào. +Đoạn 3 : Còn lại. -Gv đọc toàn bài. 3.Tìm hiểu bài. -H: Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? -H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ? 4.Luyện đọc diễn cảm. -GV hướng dẫn cách đọc. - Nêu nội dung bài học 5.Củng cố, dặn dò. -Gv nhận xét tiết học. -Yêu cầu hs về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn và chuẩn bị bài sau. -2hs đọc và trả lời câu hỏi bài : Ê-mi-li, con -Hs lắng nghe. -1hs đọc toàn bài. -Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp. -Luyện đọc từ khó : a-pác-thai, Nen-xơn, Man-đê-la. -Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp (lần 2). -1hs đọc chú giải sgk. -Hs luyện đọc theo cặp. -Người da đen bị đối xử một cách bất côngdân chủ nào. -Họ đã đứng lên.giành thắng lợi. -Hs luyện đọc đoạn văn. -3hs đọc cả bài */ Vạch trần sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa a-pác-thai của những người dân da đen, da màu ở Nam Phi. ******************************** T2 - ANH VĂN ( GV bộ môn dạy) ******************************** T3 - TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. -Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. II. CHUẨN BI: Bảng phụ, bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: +Gv viết lên bảng phép đổi mẫu: 6m235dm2 = ..m2 và yêu cầu hs tìm cách đổi. Bài 2: Gv tiến hành tương tự bài tập 1. Bài 3 : +H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bài 4: +Gv gọi hs đọc đề bài trước lớp. +GV yêu cầu học sinh tự làm bài. 3.Củng cố, dặn dò. -GV tổng kết tiết học, dặn hs về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -2hs lên bảng làm bài tập làm thêm ở nhà. -Hs khác nhận xét. -HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. 1/ -HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi 6m235dm2 = 6m2 + m2 = 6m2 -1hs lên bảng làm. -Hs cả lớp làm bài vào vở và nhận xét bài làm của bạn. 2/ 3/ -HS đọc đề bài và nêu : so sánh các số đo diện tích, sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm. -2HS lên bảng làm, hs cả lớp làm bài vào vở. 4/ -1hs đọc đề bài -Hs làm bài vào vở. -1Hs lên bảng giải: Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng là: 1600 x 150 = 240000 (cm2). 240000 cm2 = 24m2 Đáp số:24m2 Bài tập làm thêm: Điền dấu >,<,= thích hợp vào chỗ chấm: 6m256dm2 656dm2 4500m2 450dam2 4m279dm25m2 ************************************* T4 - KHOA HỌC: DÙNG THUỐC AN TOÀN. I.MỤC TIÊU: Sau bài học, hs có khả năng; -Xác định khi nào nên dùng thuốc. -Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. -Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng. II. CHUẨN BỊ: -Một số vỏ đựng thuốc và bản hướng dẫn sử dụng thuốc. -Hình trong sgk. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Giảng bài. *Hoạt động 1: -H: Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ? -GV giảng: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người. *Hoạt động 2: -GV chữa bài: 1-d ; 2-c; 3-a; 4-b. *Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. -Gv hướng dẫn cách chơi. -Cho hs tiến hành chơi. 3.Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học. -Dặn hs về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. -2Hs trả lời câu hỏi 1 và 2 của bài trước. -1hs đọc phần ghi nhớ. -Hs làm việc theo cặp. -Một số hs trả lời. -HS làm bài tập 2 vào vở bài tập. -1hs lên bảng làm. -HS khác nhận xét -Quản trò lần lượt đọc câu hỏi trong mục trò chơi, các nhóm thảo luận nhanh và viết kết quả vào thẻ rồi giơ lên. -Trọng tài quan sát và nhận xét. -Hs đọc ghi nhớ . ************************************* T5 - CHÍNH TẢ(Nhớ - viết): Ê- MI-LI, CON I.MỤC TIÊU: 1.Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài Ê-mi-li, con 2.Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh của các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ - Một số tờ phiếu phô tô nội dung bài tập 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới 1.Giới thiệu bài -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.Hướng dẫn hs viết chính tả 3.Hướng dẫn hs tự làm bài tập chính tả. *Bài tập 2: *Bài tập 3: -GV giúp hs hoàn thành bài tập và hiểu nội dung các thành ngữ, tục ngữ. 4.Củng cố,dặn dò. -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. -HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô, ua và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó. -1HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và 4. -HS cả lớp đọc thầm lại -HS nhớ lại 2 khổ thơ và tự viết bài. -HS đọc thầm yêu cầu của bài. -HS làm bài tập vào vở. -1hs lên bảng làm. -HS khác nhận xét. +Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược. +Nhận xét cách ghi dấu thanh: .Trong tiếng “giữa” không có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. -Trong các tiếng tưởng, nước, ngược có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ thứ hai của âm chính. -HS nêu nội dung của các câu thành ngữ, tục ngữ; +Cầu được ước thấy: Đạt được đúng điều mình mong mỏi, ao ước. +Năm nắng mười mưa: trải qua nhiều vất vả, khó khăn. +Nước chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. +Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người. -HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. **************************************** Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 T1 - TOÁN: HÉC –TA I.MỤC TIÊU: -Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. Mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. -Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc-ta, vận dụng để giải các bài toán có liên quan. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta. -Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng..người ta thường dùng đơn vị là héc-ta. -1héc-ta bằng một héc-tô-mét vuông và kí hiệu là ha. -GV hỏi: 1hm2 bằng bao nhiêu m2 ? -H: Vậy một ha bằng bao nhiêu mét vuông ? 3.Luyện tập Bài 1: GV yêu cầu hs tự làm bài sau đó cho hs chữa bài. Bài 2: GV yêu cầu hs tự đọc đề bài và tự làm bài. Bài 3 :GV yêu cầu hs tự đọc đề bài và giải vào vở bài tập. 3.Củng cố, dặn dò. -GV tổng kết tiết học, dặn hs về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. -2hs lên bảng làm bài tập làm thêm ở nhà. -Hs khác nhận xét. -HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. -Hs nghe và viết: 1ha = 1hm2 -HS nêu: 1hm2 = 10000m2 -HS nêu: 1ha = 10000m2 1/-4hs lên bảng làm. -Hs cả lớp làm bài vào vở và nhận xét bài làm của bạn. 2/-1hs đọc đề bài trước lớp sau đó hs làm bài vào vở. -một số hs nêu kết qủa trước lớp. 22200ha =222km2 -Hs khác nhận xét. 3/-HS làm bài vào vở. -1hs lên bảng làm. -HS khác nhận xét Bài giải 12ha = 120000m2 Toà nhà chính của trường có diện tích 120000 x = 3000 (m2) Đáp số: 3000 m2 ************************************** T2 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU.: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ - HỢP TÁC. I.MỤC TIÊU: 1.Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác. 2.Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học. II. CHUẨN BỊ: -Từ điển học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập. *Bài 1: -Gv nhận xét và chốt lại những ý đúng: +Hữu có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, bằng hữu +Hữu nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình *Bài 2: -Gv nhận xét và chốt lại những ý đúng: a.Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn: hợp tác, hợp nhất, hợp lực. b.Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó: hợp tình, phù hợp, hợp thời *Bài 3: 3.Củng cố, dặn dò. -GV khen ngợi những học sinh, nhóm hs làm việc tốt. -Dặn hs ghi nhớ những từ mới học. -Hs nêu một số từ đồng âm và đặt câu với các từ đồng âm đó. 1/-HS làm việc theo nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét. 2/-HS làm việc theo nhóm đôi. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét 3/-1hs đọc yêu cầu bài tập. -Hs tự làm bài vào vở. -HS lần lượt đọc bài làm của mình. -HS khác nhận xét. ******************************************** T 3: MĨ THUẬT TẬP VẼ MỘT HỌA TIẾT ĐỐI XỨNG ĐƠN GIẢN I.MỤC TIÊU: - HS nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục. - HS biết cách vẽ và vẽ được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục - HS cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí. II. CHUẨN BỊ: - Hình phóng to một số hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục. - Giấy vẽ, bút chì, màu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Bài mới. */ Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV cho HS quan sát một số hoạ tiết trang trí đối xứng được phóng to. H: Hoạ tiết này giống hình gì? H: Hoạ tiết nằm trong khung hình nào? H:So sánh các phần của hoạ tiết được chia ra qua các đường trục? */ Hoạt động 2: Cách vẽ. - GV vẽ lên bảng hoặc sử dụng hình gợi ý. - Vẽ hình vuông, hình tròn, HCN - Kẻ trục đối xứng và lấy các điểm đối xứng của họa tiết. - Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào các đường trục. - Vẽ các chi tiết. */ Hoạt động 3: HS thực hành vẽ - GV đến từng bàn để gợi ý nhắc nhở HS vẽ. */ Ho ... i đất, nhưng loại đất lớn hơn cả là đất phe-ra-lít màu đỏ ở vùng đồi nói và đất phù sa ở đồng bằng. b.Rừng ở nước ta -GV yê cầu hs quan sát các hình 1,2,3; đọc sgk và hoàn thành bài tập sau: Rừng Vùng phân bố Một số đặc điểm Rừng rậm nhiệt đới ..... . .. .. Rừng ngập mặn ..... . .. .. -GV kết luận: Nước ta có nhiều rừng, đáng chú ý là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới chủ yếu tập trung ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển. + Rừng có những tác dụng gì? +Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì ? +Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ? 3.Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học. -Dặn hs chuẩn bị cho bài sau. -2hs trả lời câu hỏi 1 và 2 của bài học trước. -1hs đọc phần ghi nhớ. -HS làm bài tập vào phiếu (theo nhóm) -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. -Các nhóm khác nhận xét. -Một số hs lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vùng phân bố 2 loại đất chính. -HS làm bài theo nhóm 6. -Các nhóm trình bày kết qủa. -Các nhóm khác nhận xét. + Rừng cho ta nhiều gỗ +Cấm chặt phá rừng đầu nguồn,trồng cây phủ xanh đất trống đồi núi trọc... - HS tự nêu. -HS đọc phần ghi nhớ. ***************************************** T5 - ĐẠO ĐỨC: CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: -Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong cuộc sống. -Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân. -Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội. II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN PBT, thẻ màu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài 2.Giảng bài *Hoạt động 1: Làm bài tập 3, sgk -Gv chia lớp thành 6 nhóm *Hoạt động 2: Tự liên hệ (Bài tập 4) -GV kết luận: lớp ta có một số bạn có nhiều khó khăn như bạnBản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn vươn lên. 3.Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học. -Dặn hs chuẩn bị cho bài sau. -2Hs đọc phần ghi nhớ. -HS thảo luận về những tấm gương đã sưu tầm được. -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. -HS các nhóm khác nhận xét. -Hs tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau: STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 -HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. -Mỗi nhóm chọn 2 bạn có nhiều khó khăn hơn lên trình bày trước lớp. -Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn trong lớp. -2HS đọc phần ghi nhớ. ********************************************** Thứ sáu ngày 28 tháng 09 năm 2011 T1 - ANH VĂN ( GV bộ môn dạy) *********************************** T2 - TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: -So sánh và sắp thứ tự các phân số. -Tính giá trị của biểu thức có phân số. -Giải các bài toán có liên quan đến diện tích hình. -Giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: +Gv yêu cầu hs đọc đề toán +Gọi 2 HS lên làm, lớp làm vở + GV nhận xét Bài 2: +Gv yêu cầu hs đọc đề bài +Yêu cầu HS làm vở, 4 HS lên bảng Bài 3 : +Gv gọi hs đọc đề bài trước lớp. +GV yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài 4: +Gv gọi hs đọc đề bài trước lớp. +GV yêu cầu học sinh tự làm bài. 3.Củng cố, dặn dò. -Cho BT thêm -GV tổng kết tiết học, dặn hs về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -1hs lên bảng làm bài tập số 4 -HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. 1/ -Hs đọc thầm đề bài trong sgk -2hs lên bảng làm. -Hs cả lớp làm bài vào vở và nhận xét bài làm của bạn. a) ; ; ; b) < < < 2/ -HS đọc đề bài và làm bài vào vở. -4HS lên bảng làm, hs khác nhận xét. 3/ -1hs đọc đề bài -Hs làm bài vào vở. -1Hs lên bảng giải: Bài giải 5ha = 50000m2 Diện tích của hồ nước là: ( 50000 : 10) x 3 = 15000(m2) Đáp số: 15000m2 4/ -1hs đọc đề bài -Hs làm bài vào vở. -1Hs lên bảng giải: Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi của con là: 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi của bố là: 10 + 30 = 40(tuổi) Đáp số: con 10 tuổi bố 40 tuổi Bài tập làm thêm: Ba năm trước bố gấp 4 lần tuổi con.Biết bố hơn con 27 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. *************************************************** T3 - KHOA HỌC: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I.MỤC TIÊU: -Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. -Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. -Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi. -Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. CHUẨN BỊ: Thông tin và hình trang 26, 27 sgk. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Giảng bài. *Hoạt động 1: Làm việc với sgk. -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: +Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1, 2 trang 26. +Trả lời các câu hỏi: -Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. -Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? -Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì ? -Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? *Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. -Cho HS thảo luận nhóm: +Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở chỗ nào ? +Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người ? +Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành ? +Bạn có thể làm gì để ngăn chặn muỗi đốt người? 3.Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học. -Dặn hs về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. -2Hs trả lời câu hỏi 1 và 2 của bài trước. -1hs đọc phần ghi nhớ. -Cách một ngày lại xuất hiện một cơ sốt. Mỗi cơn sốt có ba giai đoạn: +Bắt đầu là rét run. +Sau rét là sốt cao. +Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi và hạ sốt. -Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể chết người. -Bệnh sốt rét do một kí sinh trùng gây ra. -Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh . -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận: +Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu ở những nơi tối tăm. +Vào buổi tối và ban đêm. +Phun thuốc trừ muỗi, dọn vệ sinh không cho muỗi có nơi ẩn nấp. +Ngủ màn, mặc quần áo dài vào buổi tối. -Hs đọc ghi nhớ . ********************************************** T4 - TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: 1.Thông qua những đoạn văn mẫu, hs hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát. 2.Biết ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước cụ thể. 3.Biết lập dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước. II. CHUẨN BỊ: tranh quang cảnh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. A.Kiểm tra bài cũ -GV nhận xét và ghi điểm. B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập *Bài tập 1: -Gv giao việc: +Các em đọc thầm 2 đoạn văn a,b. +Đoạn văn a tả đặc điểm gì của biển ? Câu nào trong đoạn văn nói rõ đặc điểm đó? +Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào ? +Khi quan sát biển tác giả đã có những liên tưởng thú vị nào ? +Đoạn văn b (Cách làm tương tự đoạn văn a) -Gv chốt lại những lời giải đúng: +Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc cho đến lúc mặt trời lặn. +Tác giả đã nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác. +Tác dụng của biện pháp liên tưởng giúp người đọc hình dung được cái nắng dữ dội ở nơi con kênh. *Bài tập 2: -GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học. -Dặn hs về nhà hoàn chỉnh dàn ý và chuẩn bị cho bài sau. -2hs lần lượt đọc lá đơn của mình. -HS khác nhận xét. -HS đọc yêu cầu của bài tập. -Đoạn văn tả cảnh màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây. -Câu : Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. -TG quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: Khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u mưa. -Từ sự thay đổi sắc màu của biển, tác giả liên tưởng đến thay đổi tâm trạng của con người. -Cho hs đọc yêu cầu bài tập. -HS lập dàn ý. -Một số hs trình bày kết qủa của mình. -HS khác nhận xét ********************************************** T5 - THỂ DỤC: BÀI 12 I.MỤC TIÊU: -Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, đi đều vòng phải, vòng trái tới vị trị bẻ góc không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi sai nhịp. -Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu bình tĩnh, khéo léo. II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN. -Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 4 quả bóng, kẻ sẵn sân chơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Phần mở đầu: -GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện -Kiểm tra bài cũ 2.Phần cơ bản a.Đội hình đội ngũ -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. +GV điều khiển tập 1 lần. +GV nhận xét. b.Chơi trò chơi “Lăn bóng bằng tay” -GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. 3.Phần kết thúc: -Cho hs hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét, đánh giá kết quả bì học và giao bài về nhà. -Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài hát -Hs tập luyện theo tổ 5-6 lần -HS thi trình diễn giữa các tổ. -Cho hs cả lớp cùng tham gia chơi. *********************************************** SINH HOẠT TUẦN 6 I. MỤC TIÊU -Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 6 -Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 7 II.CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP. 1.GV đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần vừa qua. -Chuyên cần: có một số em nghỉ học. -Vệ sinh: Tốt. -Lao động: Hoàn thành được công việc của nhà trường phân công. -Thể dục giữa giờ: Tham gia tập đầy đủ nhưng chưa được đều. -Đồng phục: Thực hiện nghiêm chỉnh. -Học tập: Một số em không làm bài tập về nhà (danh sách của các tổ theo dõi) 2.Kế hoạch tuần 7: -Tiếp tục ổn định tình hình lớp. -Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của lớp. -Lao động dọn vệ sinh sân trường. *******************************************************************
Tài liệu đính kèm: