I. Mục tiêu:
- HS đọc đúng 1 số từ khó: A- pác-thai, hủy, sắc lệnh, Đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu nghĩa từ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn 3.
III.Các hoạt động dạy học:
TUẦN 6 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Tập đọc: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI. I. Mục tiêu: - HS đọc đúng 1 số từ khó: A- pác-thai, hủy, sắc lệnh,Đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu nghĩa từ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn 3. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Gọi 3 hs đọc thuộc lòng bài: Ê-mi-li con và trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: GV giới thiệu ghi đề. * Hoạt động 1: Luyện đọc đúng: - Gọi 1 hs đọc toàn bài. -GVghi từ khó lên bảng vàhướng dẫn đọc. - Chia bài 3 đoạn gọi 3 hs đọc nối tiếp. - YC hs luyện đọc theo cặp, sau đó 1 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài: - Cho hs đọc thầm bài vàtrar lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm: - GV HD cách đọc, 3 hs đọc nối tiếp. - HD hs đọc diễn cảm doạn 3: GV đọc mẫu và HD trên bảng phụ. 3. Củng cố – dặn dò: - Cho hs nêu ý nghĩa, GV bổ sung ghi bảng. - Nhận xét tiết học. - 3 hs đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét. - Cả lớp theo dõi sgk. - Nối tiếp nhau đọc từ khó. - 3 hs đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi N. xét. - Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc trước lớp. - Cả lớp theo dõi sgk. +C1:Phải làm công việc nặng nhọc, . + C2: Đã đứng lên đòi bình đẳng . + C3: Tùy hs nêu, lớp nhận xét. + C4: Nói về tổng thống Nen-xơn-men để lại. - 3 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi nhận xét. - Theo dõi sau đó luyện đọc theo cặp, thi đọc trước lớp, nhận xét. - Nêu ý nghĩa, lớp nhận xét bổ sung. Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp hs: - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Rèn kỉ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán liên quan. II. Chuẩn bị: Bảng con, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Gọi 2 hs: + Nêu mối quan hệ đo diện tích 2 đơn vị liền nhau? + 800 m2 = dam2 ; 8 mm2 = .cm2. 2. Bài mới: GV giới thiệu ghi đề. Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu. - GV HD hs làm bài mẫu. - YC mõi tổ làm 1 câu vào vở, 3 hs lên bảng làm. - GV chữa bài. Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu bài. - YC hs thảo luận theo cặp tìm ra ý thích hợp khoanh vào. - Gv chốt lại: khoanh vào B: 305. Bài 3: YC hs làm bảng con diền dấu : - Nhắc hs: đổi ra cùng đơn vị đo rồi so sánh. Bài 4: gọi hs đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Tìm gì? - YC hs làm vở, 1 em lên bảng làm. - GV chữa bài: Diện tích 1 viên gạch: 40 x 40=1600(cm2) DT căn phòng: 1600 x150=240000(cm2) 240000 cm2 = 24 m2. 3. Củng cố- dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn đo diện tích liền nhau. - Nhận xét tiết học. - 2hs nêu và thực hiện - Lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu. - Chú ý theo dõi. - Làm bài, lớp nhận xét bài bạn. - Nêu yêu cầu. - Thảo luận nêu ý kiến, giải thích cách làm, lớp nhận xét. - Làm bảng con và giải thích. - Lớp nhận xét. - Đọc to trước lớp. - HS nêu. - Làm bài, lớp nhận xét. - Chữa bài vào vở. - HS nêu. Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: CHUYỂN ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: -Ôân để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: tập hợp, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dồn hàng . - Trò chơi: Chuyển đồ vật. YC chuyển đồ vật nhanh đúng luật. II.Địa điểm – phương tiện: Sân trường, còi, cờ, gỗ. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu - Cho hs xoay các khớp. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát 1 bài. - Kiểm tra bài cũ: đội hình đội ngũ. 2. Phần cơ bản: * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, tập hợp hàng ngang,dồn hàng, - Cho từng tổ thi đua trình diễn. - Cho cả lớp tập 1 lần để củng cố. * Trò chơi: Chuyển đồ vật: - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi. - Cho lớp thi đua giữa các tổ. 3. Phần kết thúc: - YC hs thực hiện 1 số động tác thả lỏng. - Cho hs hát 1 bài theo nhịp vỗ tay. - Hệ thống bài, đánh giá kết quả. - Cán sự tập trung lớp lắng nghe. - Cán sự điều khiển lớp. - Cán sự bắt cho lớp hát. - HS tập 1, 2 lần theo GV, sau đó tổ trưởng điều khiển tổ mình. - Tổ trưởng điều khiển. - Cán sự cho cả lớp củng cố. - Cả lớp cùng chơi. -Tổ trưởng điều khiển thi, nhận xét. - Cán sự hô cả lớp tập. - Cả lớp cùng hát. Tiết2: Đạo đức: CÓCHÍ THÌ NÊN . ( tt) I. Mục tiêu: - Biết nêu được 1 số gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe. - Biết cách liên hệ bản thân nêu được những khó khăn trong cuộc sống, học tập và vượt qua khó khăn ngay trong lớp, trường,. II. Chuẩn bị: 1 số tấm gương vượt khó. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 2 hs nhắc lại ghi nhớ sgk. 2. Bài mới: GV giới thiệu ghi đề. * Hoạt động 1: Bài tập 3 ( sgk) - YC hs thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm. - Gv chốt lại 1 số khó khăn: Ví dụ: + Khó khăn bản thân, sức khỏe, khuyết tật, . + Khó khăn gia đình: nhà nghèo, thiếu sự chăm sóc của bố mẹ. * Hoạt động 2: Liên hệ (Bài tập 4 sgk) - GV kẻsẵn bảng nhóm theo mẫu: Số thứ tự Khó khăn Biện pháp khắc phục 1 . - GV kết luận thực tế động viên giúp đỡ các em vượt qua những khó khăn đó. 3. Củng cố – dặn dò: - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - 2 hs nhắc lại, lớp nhận xét. - Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS trao đổi khó khăn của mình cho cả nhóm biết va øthaỏ luận biện pháp khắc phục. Đại diện trình bày, lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ. - Vài hs nhắc lại. Tiết 3: Toán: HÉC-TA. I.Mục tiêu: - Giúp hs biết tên gọi kí hiệu độ lớn của đơn vị đo héc ta. - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích giữa héc ta và mét vuông. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. II.Chuẩn bị: Bảng con, bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng. + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích? + 2dm2 7 cm2 =cm2 ; 300 mm2 = cm2. 2. Bài mới: GV giới thiệu ghi đề. * Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc ta: - GV nói: Khi đo diện tích 1 thửa ruộng, khu rừng người ta dùng đơn vị đo héc ta. - GV giới thiệu: 1 héc ta= 1 hm2. - Héc ta viết tắt là: ha. - Vậy 1 ha bằng bao nhiêu m2 ? * Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu bài. - YC hs làm vở, 2 hs lên bảng. - GV chốt lại: 4 ha = 40 000 m2 ; . Bài 2: YC hs làm bảng con, GV nhận xét. Kết quả: 22 000 = 220 km2. Diện tích rừng cúc phương là: 220 km2. Bài 3: YC hs làm phiếu học tập. Kết quả : a/ S ; b/ Đ ; c/ S. Bài 4: Gọi hs đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Tìm gì? - Muốn giải bài toán này cần lưu ý điều gì - GV chữa bài: Diện tích xây tòa nhà: 120 000 : 40 = 3 000( m2 ) 3.Củng cố dặn dò: hệ thống bài, nhân xét. - 2 hs nêu và thực hiện. - Lớp nhận xét. - HS theo dõi. - 1 ha = 10 000 m2. - Nêu yêu cầu. - HS làm bài , lớp nhận xét. - HS làm bảng con. - Làm xong đổi phiếu kiểm tra bài. - Đọc bài toán. - Nêu yêu cầu. - Đỏi 12ha = 120 000 m2. - HS làm bài, lớp nhận xét. Tiết4: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ – HỢP TÁC. I. Mục tiêu: - Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác, làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị-hợp tác. -Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học. II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Gọi 2 hs: + Từ đồng âm là gì? Cho ví dụ? + Phân biệt nghĩa BT 3 tiết trước? 2. Bài mới: * HD hs làm bài tâp: Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu . - YC hs thảo luận nhóm4. - GV chốt lại ghi bảng: a/ Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo,bằng hữu, bạn hữu. b/ Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. Bài 2: Tương tự bài 1. a/ Hợp tác, hợp nhất, hợp lực. b) Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lí, hợp pháp, thích hợp.T Bài 3: Gọi hs đọc YC bài. - YC hs đặt câu với từ bài tập 1, 2 mỗi em ít nhất 2 câu. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: Gọi hs đọc YC. - GV giúp hs hiểu nội dung 3 thành ngữ trong bài tập. - YC hs đặt câu vào vở, 2 em viết bảng phụ - GV chửa bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống lại 1 số từ ngữ thuộc chủ đề trên. - Nhận xét tiết học – chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét. - Đọc YC - Đại diện nhóm trả lời. Lớp nhận xét - HS chữa bài vào vở. - HS làm tương tự. - Đọc YC. - HS làm vở, 2 em làm bảng lớp. Nhận xét bài bạn , 1 số em đọc trước lớp. - Đọc YC - Lắng nghe đặt câu cho chính xác. - 2 HS gắn lên bảng trình bày. Lớp nhận xét. Tiết 5: khoa học: DÙNG THUỐC AN TOÀN. I. Mục tiêu: Sau bài học hs có khả năng: - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc vàkhi mua thuốc. - Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng. II. Chuẩn bị: Sưu tầm 1 số vỏ đựng thuốc và bảng HD sử dụng thuốc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Bài cũ: - Nêu tác hại của thuốc lá, rượu bia, ma túy đối với người sử dụng và ngư ... g ở đâu? + Khi nào muỗi bay ra đốt người? + Bạn cóthể làm gì đểû diệt muỗi trưởng thành? + Bạn có thể làm gì ngăn chặn không cho muỗi đốt? - GV kết luận. 3. Củng cố – dặn dò: - Cho hs đọc nội dung bạn cần biết sgk. - Nhận xét tiết học. - 2 hs trả lời. - Lớp nhận xét. - Dựa vào lời đối thoại H1, H2 thảo luận, đại diện báo cáo, nhóm khác nhận xét. + Bắtđầu sốt run, sau rét cao hơn, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. + Gây thiếu máu, có thể chết người. + Do 1 loại vi trùng gây ra. + Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh có kí sinh trùng truyền sang người lành. - Trao đổi, đại diện nêu ý kiến, lớp nhận xét. + Nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm. + Vào buổi tối, ban đêm. + Phun thuốc, tổng vệ sinh chỗ ẩn nấp. + Ngủ màn, mặc quần áo dài buổi tối - Vài hs đọc bài sgk. Tiết 4: Lịch sử: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC. I.Mục tiêu: học xong bài này hs biết: - Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu. - Nguyễn tất Thành đi ra nước ngoài làdo lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm ra con đường cứu nước. II.Chuẩn bị: Bản đồ VN. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Gọi 2 hs trả lời: + Hãy thuật lại phong trào Đông Du? + Vì sao phong trào Đông Du thất bại? 2. Bài mới: Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành; - YC HS trao đổi theo cặp nêu ý kiến. + Đọc thông tin hãy tìm hiểu về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành? -Giáo viên chốt lại ND. *Hoạt động 2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành: -YC HS làm việc cá nhân. + Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì? + Vì sao ông không theo các vị tiên bối như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh? * Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành: - YC HS thảo luận theo nhóm 4. + Nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài? + Người đã định hướng giải quyết các khó khăn như thế nào? - Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nứơc? + Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu? Trên con tàu nào? -GV chốt lại. - GV treo bản đồ chỉ Bến Cảng Nhà Rồng. 3.Củng cố- dặn dò: -YC HS đọc ND bài học (SGK) -Nhận xét tiết học – Chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét. - Trao đổi nêu ý kiến. Lớp N.xét. + Sinh ngày 19/5/1890trong 1 gđ nhà nho yêu nước ở Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. + Niên thiếu: SGK. Nêu ý kiến cá nhân- Lớp bổ sung. + Quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu phù hợp. + Vì các con đường này đều thất bại. Người muốn tìm hiểu xem người phương Tây làm thế nào về giúp đồng bào ta. - Đại diện trả lời : -Nhóm khác bổ sung. + Đi 1 mình rất mạo hiểm, nhất là lúc đau ốm hơn nửa không có tiền. + Người rủ Tư Lê nhưng Tư Lê không đủ can đảm đi cùng. Người quyết tâm làm bất cứ việc gì như phụ bếp để được đi nước ngoài. + Vì Người có lòng yêu Đồng Bào sâu sắc quyết ra đi để cứu nước cứu dân. - Ngày 5/6/1911 Nguyễn Tất Thành ra đi từ bến cảng Nhà Rồng trên con tàu Đô đốc La-tu-sơ-tờ-ra-vin. -HS quan sát GV chỉ. - 1 số hs đọc ND bài. Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Kĩ thuật: CHUẨN BỊ NẤU ĂN. I. Mục tiêu: HS cần phải: - Nêu những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện 1 số công việc chuẩn bị nấu ăn. - Có ýthức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. II..Chuẩn bị: Một số vật thật: rau cũ quả còn tươi. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi 2 hs trả lời: + Khi nấu ăn cần có các dụng cụ gì? + Khi sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống cần chú ý gì? 2. Bài mới: GV giới thiệu ghi đề. * Hoạt động 1: Xác định 1 số công việc chuẩn bị nấu ăn: - YC hs đọc nội dung bài học sgk và trả lời câu hỏi: + Nêu tên các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn? * Hoạt động 2: Cách thực hiện 1 số công việc chuẩn bị nấu ăn; a/ Cách chọn thực phẩm: - YC hs trả lời cánhân 1 số câu hỏi: + Nêu yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng? + Em hãy nêu tên các chất dinh dưỡng cần cho con người? + Nêu cách lựa chọn những thực phẩm mà em biết? - GV chốt lại. b/ Sơ chế thựcphẩm: - HD hs đọc mục 2 sgk và thảo luận: + Nêu những công việc thường làm trước khi cần nấu 1 món ăn nào đó? + Em hãy nêu 1 ví dụ về cách sơ chế 1 loại rau mà em biết? + Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào? - GV kết luận lại. 3. Củng cố – dặn dò: - Đánh giá kết quả học tập. - Nhận xét tiết học. - 2 hs trả lời, lớp nhận xét. - Đọc và nêu ý kiến , lớp bổ sung. + Chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm. - Quan sát H1 và trả lời,lớp nhận xét. + Đủ lượng, đủ chất dinh dưởng. + Rau, củ, tôm, cá, thịt.cung cấp chất vi ta min, đạm,. + HS trả lời. - Đọc mục 2, đại diện trả lời,lớp nhận xét. + Loại bỏ những phần không ăn được, làm sạch thực phẩm, cắt thái, ướp gia vị. + Nhặt bỏ gốc, rễ, giập nát, úa, sâu, sau đó rửa sạch, + HS tự trả lời. Tiết 2: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I.Mục tiêu: - Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. - Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả 1 cảnh sông nước cho cụ thể. II.Chuẩn bị: Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước. III.Các hoạt độnậtỵ học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs quan sát cảnh sông nước. 2.Bài mới: GV giới thiệu ghi đề. * HD hs làm bài tâp: Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài. - YC thảo luận nhóm báo cáo kết quả. - YC các nhóm đọc thầm 2 đoạn văn và trả lời câu hỏi sgk. - GV chốt lại câu trả lời. Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu bài. - Gọi hs nêu kết quả quan sát ở nhà. - YC lớp làm dàn ý vào vở, 2 hs làm bảng nhóm gắn lên bảng. - Gv gọi 1 số em dưới lớp đọc dàn ý. - GV nhận xét ghi điểm bài làm tốt. - GV chốt lại dàn ý bài tả cảnh sông nước. 3. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài. - Về nhà viết lại dàn ý nếu chưa đầy đủ. - HS chuẩn bị kết quảquan sát trước ở nhà cho GV kiểm tra. - 1 hs đọc yêu cầu. - Đại diện báo cáo, lớp nhận xét. - Đọc 2 đoạn văn sgk và trả lời. - Nêu yêu cầu. - Vài hs nêu kết quả quan sát cảnh sông nước ở nhà. - HS làm dàn ý, 2 hs trình bày trước lớp dàn ý, lớp nhận xét. - Theo dõi nhận xét bố cục, nội dung. Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: - So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải các bài toán liên quan đến tìm 1 phân số của 1 số, tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. II.Chuẩn bị: bảng con, bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền nhau. 2. Bài mới: GV giới thiệu ghi đề. Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu. - YC hs nhắc lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số. - YC hs xếp thứ tự từ bé đến lớn. - GV chốt lại kết quả. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu. - YC hs nhắc lại cách cộng trừ, nhân, chia 2 phân số vàthứ tự thực hiện các phép tính. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Gọi 1 hs đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Tìm gì? - YC 1 hs lên bảng giải, lớp làm vở. -GV chốt lại: Diện tích hồ nước: 50 000 x 3 : 10 = 15 000 (m2 ) Bài 4: YC hs đọc bài toán. - Bài toán có dạng toán gì? - YC hs tóm tắt vàgiải vào vở, 1 hs lên bảng. - GV chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2 hs nêu. - Lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu. - HS nhắc lại. - HS làm bảng con, 2 hs lên bảng, lớp NX. - Nêu yêu cầu. - HS nhắc lại,làm bài vào vở, 4hs lên bảng làm, lớp nhận xét. - 1 hs đọc to trước lớp. -HS trả lời. - Đổi: 5 ha = 50 000 m2. - HS làm bài, lớp nhận xét. -Đọc bài toán. - Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số. Giải: Hiệu só phần bằng nhau: 4 – 1 = 3 ( phần ) Tuổi con: 30 : 3 = 10 ( tuổi ) Tuổi bố: 10 x 4 = 40 ( tuổi ) Tiết 4: Chính tả: ( Nhớ viết ) Ê-MI-LI, CON I. Mục tiêu: - Nhớ viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê- mi-li con. - Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ươ, ưa. II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: YC hs viết 1 số tiếng có nguyên âm đôi uô và ua, Nêu quy tắc đánh dấu thanh. 2. Bài mới: GV giới thiệu ghi đề. * Hoạt động 1: - YC hs đọc thuộc lòng trước lớp khổ thơ 3, 4. - YC viết 1 số từ khó tên riêng vào bảng con, GV nhận xét sửa sai. - YC hs nhớ lại 2 khổ thơ tự viết bài. - GV nhắc hs: cách trình bày, tư thế viết. - Chấm chữa 7- 10 bài. - GV nhận xét chung. * Hoạt đômgj 2: HD hs làm bà tập: Bài 1: Gọi hs đọc YC bài. - GV gắn bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ. - Gọi 1 hs lên bảng tìm tiếng có ươ và ưa. - YC hs đánh giá nhận xét ghi dấu thanh. Bài 2: YC hs làm vở bài tập, 2 hs làm bảng nhóm gắn lên bảng. - GV chốt lại lời giải đúng. - GV giaỉ thích cho hs các tục ngữ, thành ngữ. 3. Củng cố- dặn dò: - Củng cố lại cách ghi dấu thanh có nguyên âm đôi ươ, ưa. - Nhận xét tiết học. - 2 hs viết và nêu. - Lớp nhận xét. - 2 hs đọc , lớp đọc thầm. - Viết bảng con. - HS nhớ viết bài vào vở. - HS còn lại đổi vở soát lỗi. - Nêu yêu cầu. - 2 hs tìm tiếng gạch chân, lớp nhận xét. - HS làm bài, lớp nhận xét. - Lắng nghe vàhọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ. - HS nhắc lại.
Tài liệu đính kèm: